intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

LIÊN QUAN GIỮA CHUYÊN KHOA TAI MŨI HỌNG VỚI CÁC CHUYÊN KHOA KHÁC TRONG NGÀNH Y

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:225

238
lượt xem
48
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lien quan giữa chuyên khoa tai mũi họng và các chuyên khoa khác trong ngành y là tài liệu tham khảo dành cho giáo viên, sinh viên chuyên ngành y khoa - Các bài tập, bài trắc nghiệm chuyên ngành giúp SV nắm kiến thức và rèn luyện khả năng đánh trắc nghiêm nhanh, chính xác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: LIÊN QUAN GIỮA CHUYÊN KHOA TAI MŨI HỌNG VỚI CÁC CHUYÊN KHOA KHÁC TRONG NGÀNH Y

  1. LIÊN QUAN GIỮA CHUYÊN KHOA TAI MŨI HỌNG ***** VỚI CÁC CHUYÊN KHOA KHÁC TRONG NGÀNH Y
  2. LIÊN QUAN GIỮA CHUYÊN KHOA TAI MŨI HỌNG VỚI CÁC CHUYÊN KHOA KHÁC TRONG NGÀNH Y 1.Biến chứng nào sau đây không phải do vai trò lò viêm thuộc TMH: A. Viêm cầu thận cấp @B. Viêm màng não mủ C. Thấp khớp cấp D. Viêm nội tâm mạc bán cấp E. Viêm cầu thận mạn 2.Một bệnh nhân viêm màng não mủ đang điều trị ở khoa lây nhiễm có viêm tai. Viêm tai nào sau đây có nguy cơ nhất gây ra biến chứng viêm màng não mủ này A. Viêm tai giữa mạn B. Viêm tai xương chũm mạn C. Viêm tai xương cũm mạn có cholestesatoma @D. Viêm tai xương chũm mạn tính hồi viêm E. Viêm tai giữa xuất tiết màng nhĩ đóng kín 3.Viêm xoang nào thường gây biến chứng viêm thị thần kinh hậu nhãn cầu: 1
  3. A. Viêm xoang hàm B. Viêm xoang sàng trước @C. Viêm hệ thống xoang sau D. Viêm xoang trán E. Viêm hệ thống xoang trước 4.Tập hợp triệu chứng nào sau đây không có trong viêm tai xương chũm hài nhi: A. Sốt, nôn trớ, đi tướt B. Nôn, ỉa chảy, mất nước C. Màng nhĩ mất bóng sáng, không căng phồng D. Có thể không chảy mủ tai, không thủng màng nhĩ @E. Khả năng nghe bình thường (không giảm thính lực) 5.Để bảo vệ công nhân làm việc trong một nhà máy có tiếng ồn cao có thể gây điếc; nhiều bụi... có thể gây bệnh phổi; nhiều hơi đ ộc hoá chất có thể ảnh hưởng đường hô hấp và chuyển hoá..Vậy phải mời ai đến can thiệp: A. Chuyên khoa TMH B. Chuyên khoa Nội hô hấp @C. Chuyên khoa Y tế công nghiệp 2
  4. D. Chuyên khoa dị ứng E. Chuyên khoa thính học 6.Một trẻ sơ sinh bị viêm mũi lậu cầu sau sinh vào điều trị ở khoa TMH, nguồn gây bệnh có thể ở: A. Lây nhiễm từ ngay khoa TMH @B. Từ âm đạo mẹ của trẻ C. Từ người nữ hộ sinh D. Từ dụng cụ phòng sinh E. Lây nhiễm trong môi trường không khí 7.Một bệnh nhi bị câm cần khám tìm nguyên nhân. Chuyên khoa nào sau đây chưa nhất thiết khám (ít liên quan nhât) A. Khám Nhi B. Khám thần kinh C. Khám tai D. Khám tâm thần @E. Khám ngoại 3
  5. 8.Nhóm răng nào sau đây khi một trong các răng trong nhóm bị bệnh đều có thể gây viêm xoang hàm: A. Răng 2, 3, 4, 5 hàm trên B. Răng 4,5,6,7, hàm dưới C. Răng 1,2,3,4 hàm trên D. Răng 5,6,7,8 hàm dưới @E. Răng 4,5,6,7 hàm trên 9.Một cháu bé bị chàm cữa mũi do viêm VA mạn tính. Cách điều trị nào sau đây là quan trọng nhất: A. Bôi xanh mê ty len điều trị chàm @B. Nạo VA C. Nhỏ mũi Acgyrol săn niêm mạc mũi và sát trùng vòm mũi họng D. Kháng sinh bôi kết hợp điều trị dị ứng E. Thay đổi cơ địa, nâng cao thể trạng 10.Nhức đầu, ngạt mũi, chảy mũi, giảm thị lực... là những triệu chứng của nhiều bệnh gây nên. Chuyên khoa (CK) nào liên quan nhiều nhất đến triệu chứng đó: @A. CK Tai Mũi Họng 4
  6. B. CK Ngoại C. CK Mắt D. CK Thần kinh E. CK Nội 11.Một bệnh nhân bị cứng hàm ch ưa rõ nguyên nhân. Khoa nào chưa cần mời hội chẩn? A. Hội chẩn khoa lây để loại trừ uốn ván. B. Hội chẩn khoa TMH để loại trừ áp xe quanh Amidan C. Hội chẩn khoa Răng hàm mặt loại trừ răng khôn mọc lệch hoặc trật khớp thái dương hàm D. Hội chẩn Khoa u bướu loại trừ khối u xâm lấn hố chân bướm hàm @E. Hội chẩn tâm thần loại trừ khả năng tâm thần bệnh nhân không há miệng 12.Một bệnh nhân bị chóng mặt chưa rõ nghuyên nhân. Bác sỹ đa khoa chưa cần thiết mời hội chẩn chuyên khoa nào: A. Khoa TMH B. Khoa nội tim mạch C. Khoa nội thần kinh 5
  7. D. Khoa mắt @E. Khoa huyết học lâm sàng. 13.Một bệnh nhân bị nhức đầu, BS phòng khám chưa cần mời hội chẩn chuyên khoa nào? A. Khoa TMH loại trừ viêm xoang, viêm tai... B. Khoa mắt loại trừ Glôcôm... C. Khoa tâm thầnloại trừ bệnh tâm thần, suy nhược thần kinh D. Khoa Nội thần kinh loại trừ u não, viêm màng não... @E. Khoa nội tim mạch loại trừ tăng huyết áp 14.Một cháu bé sơ sinh vừa sinh ra bị ho sặc cần khám tìm nguyên nhân, Bác sỹ sản khoa chưa cần mời khám chuyên khoa nào sau đây: A. Nhi khoa @B. Nội thần kinh C. Răng hàm mặt D. Ngoại nhi E. Tai Mũi Họng 15.Một bệnh nhân bị mất tiếng, không thể do 6
  8. A. Liệt thanh quản B. Hysterie C. Viêm thanh quản nặng D. Tổn thương thần kinh ung ương (U nảo, Tai biến Mạch máu nảo) @E. Dị vật đường thở 16.Viêm mũi nào ít nguy hiểm nhất về vấn đề lây lan thành dịch: A. Viêm mũi do Bạch hầu @B. Viêm mũi do Lậu ở trẻ nhỏ C. Viêm mũi do Sởi D.Viêm mũi do cúm E. Viêm mũi do Thủy đậu 17.Nguyên nhân gây viêm mũi mạn tính trọng cộng đồng chủ yếu là do virus đúng hay sai? A. Đúng @B. Sai 18.Người ta nói rằng viêm xoang mạn tính là lò viêm lĩnh vực Tai Mũi Họng đúng hay sai? 7
  9. @A. Đúng B. Sai 19.Chảy máu mũi do sốt xuất huyết chưa nhất thiết phải mòi ngoại khoa hội chẩn cấp cứu đúng hay sai? @A. Đúng B. Sai 20.Một bệnh nhân bị nôn ra máu lần đầu, không do chấn thương, chưa xác định được nguyên nhân. Chưa cần thiết phải mời chuyên khoa Ngoịa tiêu hoá hội chẩn cấp cứu đúng hay sai? A. Đúng @B. Sai KHÓ THỞ THANH QUẢN CHỈ ĐỊNH VÀ THEO DÕI MỞ KHÍ QUẢN 8
  10. 1. Những khó thở nào sau đây chưa nhất thiết phải mở khí quản: A. Khó thở do dị vật đường thở B. Khó thở do uốn ván @C. Khó thở do tràn dịch màng phổi D. Khó thở do chấn thương thanh quản E. Khó thở do bạch hầu thanh quản 2. Phải mở khí quản trước khi chuyển lên tuyến trên cho những bệnh nhân có dị vật ở khí quản di động để phòng ngừa: A. Viêm khí quản xuất tiết @B. Dị vật mắc kẹt lại khi lên buồng thanh thất C. Dị vật đi sâu vào các phế quản phân thùy D. Tràn khí trung thất E. Xẹp phổi 3. Một bệnh nhân sau mở khí quản, chưa cần chú ý theo dõi: A. Chảy máu B. Tràn khí 9
  11. C. Khó thở do tắc ống canule D. Nhiễm trùng vết mổ @E. Tiếng nói có bị khàn hay không ? 4. Tìm một đặc điểm không đúng về lý do cấp cứu dị vật đường thở: A. Dị vật bịt kín đường thông khí gây ngạt thở @B. Dị vật sắc nhọn gây chấn thương lan rộng C. Dị vật gây nhiễm trùng đường hô hấp dưới D. Dị vật di động có thể mắc kẹt ở buồng thanh thất Morgagnie E. Dị vật gây tràn khí trung thất nguy hiểm 5. Tìm một nguyên nhân không xẩy ra khó thở thanh quản: A.Viêm thanh quản phù nề hạ thanh môn B. Viêm sụn thanh thiệt @C. Hạt thanh đai D. Khối u băng thanh thất E. Bạch hầu thanh quản 6, Triệu chứng nào sau đây là nổi bật nhất của viêm thanh quản cấp ở trẻ em: 10
  12. A. Nuốt đau B. Khó thở C. Ho kích thích @D. Khàn tiếng E. Sốt cao, co giật 7. Biểu hiện lâm sàng điển hình kiểu khó thở thanh quản là: A. Khó thở chậm thì thở vào @B. Khó thở chậm cả hai thì C. Khó thở nhanh nông cả hai thì D. Khó thở chậm thì thở ra E. Khó thở hỗn hợp cả hai thì 8. Dấu hiệu nào sau dây không thuộc khó thở thanh quản: A. Khó thở chậm, Khó thở thì thở vào B. Môi đầu chi tím @C. Khó thở thì thở ra D. Khi hít vào có tiếng rít, 11
  13. E. Có co kéo các cơ hô hấp: Thượng đòn, liên sườn... 9. Triệu chứng nào không đáng lo ngại sau mở khí quản: @A. Ho kích thích khi hút dịch xuất tiết B. Tình trạng dịch xuất tiết nhiều C. Sưng tấy nhiễm trùng vết mổ D. Theo dõi tình trạng bịt tắc canule E. Tình trạng tràn khí dưới da 10. Nguyên nhân chính nào sau đây gây khó thở trong viêm thanh quản bạch hầu: A. Co thắt thanh quản do kích thích @B. Do giả mạc bạch hầu bít tắc thanh môn C. Do liệt cơ mở và co thắt cơ khép của thanh quản D. Do độc tố của bạch hầu E. Phù nề thanh quản do viêm nhiễm 11 Tiêu chuẩn nào quan trọng nhất dể chẩn đ oán “Viêm thanh quản phù nề hạ thanh môn” gây khó thở thanh quản. A. Cơn khó thở xẩy ra đột ngột ban đêm 12
  14. B. Khó thở thanh quản điển hình, không có tiền sử hóc dị vật. C. Trẻ có cơ địa viêm VA mạn tính. @D. Niêm mạc hạ thanh môn phù nề, niêm mạc thanh quản đỏ rực tương phản với hai dây thanh bình thư ờng E. Cơn khó thở hay tái phát. 12. Trong đêm một cháu bé đang ngủ tự nhiên thức dậy ho khan, dữ dội, khó thở với tiếng rít. Cách đây vài hôm cháu có cảm mạo, ngạt mũi,... Bạn nghĩ tới hướng chẩn đoán A. Viêm phổi B. Dị vật đường thở C. Ho gà D. Mềm sụn thanh quản @E. Viêm thanh quản phù nề hạ thanh môn 13. Chỉ định mở khí quản nào sau đây không thuộc chỉ định cổ điển (cản trở cơ học): A. Viêm nhiễm phù nề chít hẹp thanh quản B. Dị vật đường thở, đặc biệt là dị vật di động C. Chấn thương lồng ngực có tràn khí trung th ất 13
  15. D. Chấn thương họng thanh quản gây khó thở @E. Khối u chèn ép thanh quản gây khó thở 14. Tìm một chỉ định không phải là chỉ định mới trong mở khí quản hiện nay : A. Làm thông thoáng đường hô hấp bằng hút phế quản trong các hội chứng nội-ngoại khoa B. Tránh lạc đường thở khi ăn uống ở những người bị liệt họng-thanh quản. C. Dễ dàng đưa Ôxy vào máu hoặc lọc CO2 D. Giảm áp lực trong tràn khí trung thất @E. Ung thư tuyến giáp chèn ép gây khó thở 15. Tìm tình huống đúng nhất cần mở khí quản cấp cứu A. Khó thở thanh quản cấp I @B. Khó thở thanh quản cấp II C. Theo dõi dị vật đường thở D. Theo dõi viêm thanh quản cấp ở trẻ em E. Theo dõi co thắt thanh quản do uốn ván 16. Tai biến nào sau đây không thuộc do mở khí quản gây ra: 14
  16. A. Chảy máu B. Tràn khí dưới da, tràn khí trung thất C. Tụt canule ra ngoài lỗ mở khí quản D. Tắc canule do chất xuất tiết @E. Cơ thể suy sụp, thể trạng ngày một yếu 17. Hen phế quản cũng có thể gây khó thở thanh quản đúng hay sai? A. Đúng @B. Sai 18. Mở khí quản đôi khi làm nặng thêm bệnh chính đúng hay sai? A. Đúng @B. Sai 19. Khó thở châm, khó thở thì hít vào chỉ khi gắng sức được phân loại khó thở cấp 1 đúng hay sai? @A. Đúng B. Sai 20. Toàn trạng còn bình thường, tinh thần ổn định , môi hồng vẫn có thể khó thở cấp 2 đúng hay sai? 15
  17. A. Đúng @B. Sai DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ 1. Nguyên nhân gây dị vật đường thở nào sau đây bệnh nhân khó phòng tránh: A. Hít vào sâu mạnh và đột ngột B. Ngậm vật dễ hóc cười đùa C. Ngậm vật dễ hóc trong lúc quá ngạc nhiên quá sợ hải 16
  18. D. Ngậm thức ăn dễ hóc bị sặc @E. Thủ thuật nạo VA, nội soi, nhổ răng sửa 2. Một cháu bé bị ho, khàn tiếng, khó thở..., triệu chứng quan trọng nhất để nghĩ tới dị vật đường thở là: A. Khó thở thanh quản điển hình @B. Có hội chứng xâm nhập C. Phim phổi thắng có hình ảnh phế quản phế viêm D. Các triệu chứng trên hay tái phát thành cơn, không sốt E. Tiền sử có tiếp xúc với dị vật dễ hóc 3. Nguy cơ chính của dị vật đường thở di động ở trẻ em là: @A. Mắc kẹt vào buồng thanh thất Morgagnie gây ngạt thở B. Viêm khí- phế -quản C. Tràn khí dưới da D. Xẹp phổi E. Gây chấn thương chảy máu trong lòng khí quản 4. Cần phải làm gì với một trẻ bị phế quản phế viêm kéo dài, tái phát nhiều lần, mặc dù đã điều trị tích cực, X quang có xẹp phổi? 17
  19. A. Tăng liều kháng sinh B. Lấy đờm thử vi trùng và làm kháng sinh đồ @C. Tiến hành nội soi khí phế quản kiểm tra D. Làm phản ứng nội bì IDR E. Chụp CT phổi cắt lớp 5. Vị trí dị vật hạt đậu phụng trong đường thở thường gặp ở trẻ em là: A. Thanh quản @B. Phế quản gốc phải C. Phế quản gốc trái D. Khí quản E. Hạ thanh môn 6. Bản chất dị vật nào nguy hiểm nhất trong dị vật đường thở: A. Chất thủy tinh B. Chất vô cơ C. Chất dẽo, @D. Chất hữu cơ 18
  20. E. Chất nhựa tổng hợp 7. Dị vật đường thở nào sau đây nguy hiểm nhất trong tiên lượng bệnh; A. Chiếc đinh gim kim loại B. Mẫu xương cá @C. Hạt đậu lạc (hạt đậu phụng) D. Hạt dưa E. Mẫu đồ chơi bằng nhựa 8. Một bệnh nhân tuổi mẫu giáo có sốt, ho, khò khè, khó thở nhẹ hai thì... Điều trị kháng sinh tích cực, bệnh khỏi nhưng cắt kháng sinh bệnh tái phát, phải cảnh giác tới bệnh gì: A. Lao sơ nhiễm B. Viêm phổi tụ cầu C. Phế quản phế viêm @D. Dị vật đường thở bỏ qua E. Hội chứng Loefler ở phổi trong nhiễm giun sán 9. Tiên lượng bệnh nhân dị vật đường thở không phụ thuộc vào: A. Bản chất dị vật 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2