intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Tài chính Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ thuế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:263

46
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án "Các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ thuế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ thuế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất hàm ý chính sách góp phần nâng cao tính tuân thủ thuế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Tài chính Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ thuế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH LÊ THU THỦY CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TUÂN THỦ THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH - THÁNG 12 NĂM 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH LÊ THU THỦY CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TUÂN THỦ THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN ÁN TIẾN SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng MÃ SỐ: 9 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN NGỌC THẠCH TP. HỒ CHÍ MINH - THÁNG 12 NĂM 2022
  3. i LỜI CAM ĐOAN Luận án này chưa từng được trình nộp để lấy học vị Tiến sĩ tại bất cứ một cơ sở đào tạo nào. Luận án này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận án. TP. HCM, ngày 06 tháng 12 năm 2022 Lê Thu Thủy
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu, quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô trực tiếp giảng dạy lớp nghiên cứu sinh K24 đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kinh nghiệm và hỗ trợ cho tác giả trong suốt thời gian theo học tại Trường. Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn và lòng kính trọng tới giảng viên hướng dẫn khoa học Thầy PGS. TSKH. Nguyễn Ngọc Thạch đã rất tâm huyết ủng hộ, động viên, khuyến khích và chỉ dẫn tận tình cho tác giả thực hiện và hoàn thành luận án này. Tác giả cũng bày tỏ lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và cán bộ tại các Chi cục thuế tỉnh Đồng Nai, các cán bộ, công chức đã tham gia trả lời phỏng vấn, khảo sát của tác giả. Tác giả cũng cảm ơn gia đình, bạn bè đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành luận án. Tác giả dù đã hết sức nỗ lực nhưng luận án chắc chắn không thể tránh được những khiếm khuyết, rất mong nhận đươc những ý kiến đóng góp chân thành của Quý Thầy Cô và bạn bè. Trân trọng cảm ơn! TP. HCM, ngày 06 tháng 12 năm 2022 Tác giả Lê Thu Thủy
  5. iii TÓM TẮT LUẬN ÁN Tuân thủ thuế luôn là vấn đề được các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh tế, các nhà nghiên cứu và các nhà quản lý rất quan tâm. Tuân thủ thuế đã có không ít các công trình nghiên cứu trong nước và nước ngoài tập trung xem xét các khía cạnh lý luận và thực tiễn. Đặc biệt trong bối cảnh đại dịch Covid-19 tác động mạnh đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để gia tăng sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp là một trong những vấn đề lớn và quan trọng nhất trong lĩnh vực thuế mà ngành thuế quan tâm, luôn hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Với những vấn đề trình bày ở trên, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài với tên “Các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ thuế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai”. Luận án đã xây dựng quy trình nghiên cứu được thực hiện thông qua 10 bước trong đó hàm chứa hai phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Nghiên cứu định tính là tham khảo các nghiên cứu trong và ngoài nước trước đó có liên quan tới vấn đề nghiên cứu. Kế đến, tác giả nghiên cứu định lượng được tiến hành thiết kế thang đo cho bảng câu hỏi nghiên cứu, diễn đạt và mã hoá lại thang đo, thu thập và phân tích dữ liệu của 1,000 người nộp thuế (1,000 doanh nghiệp nhỏ và vừa) tại 5 Chi cục thuế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Tác giả tiến hành kiểm định độ tin cậy của các thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha, phân tích EFA. Đồng thời phân tích mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Các thang đo và mô hình đều phù hợp để đưa vào kiểm định giả thuyết. Kết quả phân tích nhân tố khẳng định và mô hình cấu trúc cho thấy các chỉ số đạt yêu cầu. Các chỉ số bao gồm: chi bình phương điều chỉnh theo bậc tự do (CMIN/df), chỉ số thích hợp so sánh CFI, chỉ số TLI và chỉ số RMSEA đạt yêu cầu và 8/8 giả thuyết nghiên cứu được ủng hộ với mức ý nghĩa là 5 %. Luận án đã đề xuất hàm ý chính sách gồm 8 nhóm khuyến nghị mà ngành thuế cũng như doanh nghiệp cần ưu tiên thực hiện, bao gồm: Chính sách thuế, kinh tế, cảm nhận chất lượng dịch vụ thuế, sự quản lý của cơ quan thuế, cấu trúc hệ thống thuế, ngành nghề kinh doanh, xã hội và đặc điểm của doanh nghiệp. Với những hàm ý chính sách này góp phần nâng cao tính tuân thủ thuế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai trong thời gian tới. Từ khóa: Thuế, tuân thủ thuế, chính sách thuế, doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  6. iv ABSTRACT Increasing the tax compliance of businesses is one of the most significant and essential issues in the tax field that the tax industry cares about, constantly perfecting and improving the efficiency of tax administration. Tax compliance has always been the great interest to policymakers, economists, researchers, and managers. Tax compliance has had many domestic and foreign studies focusing on theoretical and practical aspects, especially in the context of the Covid-19 pandemic's strong impact on business activities. The dissertation has built a research process carried out through 10 steps, containing two methods of qualitative and quantitative research. Qualitative research references previous domestic and foreign studies related to the research problem. With the abovementioned issues, the author researches the topic "Factors affecting tax compliance of small and medium enterprises in Dong Nai province". Next, the quantitative research author conducted to design a scale for the research questionnaire, interpreted and re-coded the scale, and collected and analyzed data of 1,000 taxpayers (1,000 small and medium enterprises) at five Tax Departments in Dong Nai province. The scales and models are suitable for hypothesis testing. The author tested the reliability of the rankings by Cronbach Alpha and EFA analysis. Also, analyze the relationship between independent and dependent variables. The confirmatory factor analysis results and the structural model show that the indicators meet the requirements. Indicators include chi-squared adjusted for degrees of freedom (CMIN/df), CFI comparative fitness index, satisfactory TLI and RMSEA index, and 8/8 supported research hypotheses at a significance level of 5%. The dissertation has proposed policy implications, including 8 groups of recommendations that the tax industry and businesses need to prioritize: Tax policy, economy, perception of tax service quality, the management of tax agencies, tax system structure, business type, society, and characteristics of enterprises. These policy implications will improve the tax compliance of small and medium enterprises in Dong Nai province in the coming time. Keywords: Tax, tax compliance, tax policy, small and medium enterprises.
  7. v MỤC LỤC Trang Lời cam đoan Lời cảm ơn Tóm tắt luận án Danh mục từ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 4 1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................... 4 1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 4 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 5 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 5 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 5 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 5 1.5 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 6 1.6 Đóng góp mới của đề tài ................................................................................ 7 1.6.1 Đóng góp về mặt học thuật .................................................................... 7 1.6.2 Đóng góp về mặt thực tiễn chính sách ................................................... 7 1.7 Bố cục của đề tài ............................................................................................. 8 Tóm tắt chương 1 ........................................................................................... 8 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................ 9 2.1 Các lý thuyết nền tảng ..................................................................................... 9 2.1.1 Lý thuyết hành vi tuân thủ thuế ............................................................. 9 2.1.2 Lý thuyết hành vi không tuân thủ thuế ................................................ 11 2.1.3 Lý thuyết tâm lý hành vi phổ biến ....................................................... 13 2.1.4 Lý thuyết răn đe hoặc mô hình răn đe kinh tế ..................................... 14 2.1.5 Lý thuyết triển vọng ............................................................................. 15 2.2 Các khái niệm liên quan đến tuân thủ thuế của doanh nghiệp nhỏ và vừa .... 15
  8. vi 2.2.1 Khái niệm thuế ..................................................................................... 15 2.2.2 Khái niệm về tuân thủ thuế .................................................................. 18 2.2.3 Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................... 22 2.3 Phân loại, quy trình và các tiêu chí đánh giá tuân thủ thuế ............................ 24 2.3.1 Phân loại tuân thủ thuế ......................................................................... 24 2.3.2 Quy trình tuân thủ thuế của doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................ 27 2.3.3 Các tiêu chí đánh giá tính tuân thủ thuế của doanh nghiệp ................. 29 2.4 Các yếu tố tác động đến tuân thủ thuế của doanh nghiệp nhỏ và vừa ............ 32 2.4.1 Yếu tố ngành nghề kinh doanh ......................................................... 32 2.4.2 Yếu tố kinh tế ..................................................................................... 32 2.4.3 Yếu tố xã hội ...................................................................................... 33 2.4.4 Yếu tố chính sách thuế ...................................................................... 34 2.4.5 Yếu tố sự quản lý của cơ quan thuế ................................................. 35 2.4.6 Yếu tố đặc điểm của doanh nghiệp .................................................. 36 2.4.7 Cảm nhận chất lượng dịch vụ thuế .................................................. 37 2.4.8 Cấu trúc hệ thống thuế ...................................................................... 38 2.5 Lược khảo các công trình nghiên cứu liên quan ....................................... 39 2.5.1 Các công trình nghiên cứu nước ngoài ................................................ 39 2.5.2 Các công trình nghiên cứu trong nước ................................................. 43 2.6 Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................... 47 2.7 Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................... 49 2.7.1 Cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu ................................................... 49 2.7.2 Các giả thuyết nghiên cứu ................................................................ 50 2.7.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................. 56 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 58 3.1 Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 58 3.2 Nghiên cứu định tính ...................................................................................... 61 3.2.1 Kết quả nghiên cứu định tính .............................................................. 61 3.2.2 Kết quả thảo luận nhóm ...................................................................... 66 3.2.3 Thiết kế bảng câu hỏi ........................................................................... 68 3.2.4 Kết quả kiểm định thang đo thông qua định lượng sơ bộ .................... 68
  9. vii 3.2.5 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ...................................................... 74 3.3 Nghiên cứu định lượng chính thức ................................................................. 76 3.3.1 Khái quát về nghiên cứu chính thức .................................................... 76 3.3.2 Thu thập dữ liệu ................................................................................... 78 3.3.3 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................... 78 Tóm tắt chương 3 ......................................................................................... 81 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 82 4.1 Phân tích thực trạng về tuân thủ thuế của các doanh nghiệp .......................... 82 4.1.1 Giới thiệu tổng quan về tỉnh Đồng Nai ................................................ 82 4.1.2 Thực trạng về tuân thủ thuế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ........... 87 4.2 Kết quả nghiên cứu.......................................................................................... 90 4.2.1 Thống kê mô tả đối tượng phỏng vấn .................................................. 90 4.2.2 Đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha ................................................ 95 4.2.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) và nhân tố khẳng định (CFA).... 100 4.2.4 Phân tích mô hình cấu trúc SEM ....................................................... 109 4.2.5 Phân tích phương sai ANOVA .......................................................... 113 4.2.6 Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm (T test) theo giới tính........... 115 4.3 Thảo luận kết quả nghiên cứu ....................................................................... 115 Tóm tắt chương 4 ....................................................................................... 120 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ............................... 121 5.1 Kết luận ......................................................................................................... 121 5.2 Hàm ý chính sách .......................................................................................... 123 5.2.1 Định hướng phát triển hệ thống thuế đến năm 2030.......................... 123 5.2.2 Hàm ý chính sách về chính sách thuế ................................................ 126 5.2.3 Hàm ý chính sách về yếu tố kinh tế ................................................... 128 5.2.4 Hàm ý chính sách về cảm nhận chất lượng dịch vụ thuế ................... 130 5.2.5 Hàm ý chính sách về sự quản lý của cơ quan thuế ............................ 132 5.2.6 Hàm ý chính sách về cấu trúc hệ thống thuế ..................................... 134 5.2.7 Hàm ý chính sách về ngành nghề kinh doanh.................................... 136 5.2.8 Hàm ý chính sách về yếu tố xã hội .................................................... 138 5.2.9 Hàm ý chính sách về đặc điểm của doanh nghiệp ..................................... 140
  10. viii 5.3 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo .............................. 142 5.3.1 Hạn chế của nghiên cứu ..................................................................... 142 5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................... 143 Tóm tắt chương 5 ....................................................................................... 143 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ i PHỤ LỤC ............................................................................................................ v-xxx
  11. ix DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT Kí hiệu Tiếng Việt Tiếng Anh ANOVA Phân tích phương sai Analysis of variance Cảm nhận chất lượng dịch vụ Feel the quality of tax CLDV thuế service CST Chính sách thuế Policy of tax Characteristics of the DDDN Đặc điểm của doanh nghiệp business DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa Small and medium enterprise EFA Phân tích nhân tố khám phá Exploratory factor analysis FL Nhân tố tải Factor loading The structure of the tax HTT Cấu trúc hệ thống thuế system KMO Hệ số KMO Kaiser - Meyer – Olkin KT Kinh tế Economy NNKD Ngành nghề kinh doanh Business type NSNN Ngân sách nhà nước State budget The management of the tax QLT Sự quản lý của cơ quan thuế authorities SEM Mô hình cấu trúc tuyến tính Structural equation model Sig. Mức ý nghĩa Significant Phần mềm thống kê trong khoa Statistic Package for Social SPSS học xã hội Sciences TTT Tuân thủ thuế Tax compliance XH Xã hội Society
  12. x DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 2.1: Mô tả các cách tiếp cận khác nhau về tuân thủ thuế ............................... 21 Bảng 2.2: Tổng hợp các nghiên cứu liên quan đến tuân thủ thuế ...................... 49 Bảng 3.1: Bảng thể hiện kết quả thảo luận 30 nhà quản lý liên quan đến thuế ....... 61 Bảng 3.2: Kết quả nghiên cứu định tính có điều chỉnh ............................................ 62 Bảng 3.3: Cronbach’s Alpha của yếu tố ngành nghề kinh doanh ............................ 69 Bảng 3.4: Cronbach’s Alpha của yếu tố kinh tế ...................................................... 69 Bảng 3.5: Cronbach’s Alpha của yếu tố xã hội........................................................ 70 Bảng 3.6: Cronbach’s Alpha của yếu tố chính sách thuế ........................................ 70 Bảng 3.7: Cronbach’s Alpha của yếu tố sự quản lý của cơ quan thuế..................... 71 Bảng 3.8: Cronbach’s Alpha của yếu tố đặc điểm của doanh nghiệp...................... 71 Bảng 3.9: Cronbach’s Alpha của cảm nhận chất lượng dịch vụ thuế ...................... 72 Bảng 3.10: Cronbach’s Alpha của yếu tố cấu trúc hệ thống thuế ............................ 73 Bảng 3.11: Cronbach’s Alpha của yếu tố tuân thủ thuế .......................................... 73 Bảng 3.12: Kết quả về chỉ số KMO and Bartlett's Test ........................................... 74 Bảng 3.13: Kết quả về phương sai trích các nhân tố ............................................... 74 Bảng 3.14: Bảng ma trận hệ số tải nhân tố .............................................................. 75 Bảng 4.1: Cơ cấu mẫu theo đối tượng trả lời ........................................................... 90 Bảng 4.2: Cơ cấu mẫu theo giới tính ....................................................................... 90 Bảng 4.3: Cơ cấu mẫu theo tình trạng lĩnh vực hoạt động ...................................... 91 Bảng 4.4: Cơ cấu mẫu theo độ tuổi .......................................................................... 91 Bảng 4.5: Cơ cấu mẫu theo số vốn đăng ký doanh nghiệp ...................................... 92 Bảng 4.6: Cơ cấu mẫu theo doanh thu ..................................................................... 92 Bảng 4.7: Cơ cấu mẫu theo thời gian đóng thuế ...................................................... 93 Bảng 4.8: Thống kê mô tả mẫu về tuân thủ thuế ..................................................... 93 Bảng 4.9: Thống kê mô tả mẫu về các yếu tố tác động đến tuân thủ thuế............... 94 Bảng 4.10: Cronbach’s Alpha của yếu tố ngành nghề kinh doanh .......................... 95 Bảng 4.11: Cronbach’s Alpha của yếu tố kinh tế .................................................... 95 Bảng 4.12: Cronbach’s Alpha của yếu tố xã hội...................................................... 96 Bảng 4.13: Cronbach’s Alpha của yếu tố chính sách thuế ...................................... 96
  13. xi Bảng 4.14: Cronbach’s Alpha của yếu tố cơ quan thuế ........................................... 97 Bảng 4.15: Cronbach’s Alpha của yếu tố đặc điểm của doanh nghiệp.................... 97 Bảng 4.16: Cronbach’s Alpha của yếu tố chất lượng dịch vụ thuế ......................... 98 Bảng 4.17: Cronbach’s Alpha của yếu tố cấu trúc hệ thống thuế ............................ 98 Bảng 4.18: Cronbach’s Alpha của yếu tố tuân thủ thuế .......................................... 99 Bảng 4.19: Phân tích nhân tố khám phá của ngành nghề kinh doanh ................... 100 Bảng 4.20: Phân tích nhân tố khám phá của yếu tố kinh tế ................................... 100 Bảng 4.21: Phân tích nhân tố khám phá của yếu tố xã hội .................................... 101 Bảng 4.22: Phân tích nhân tố khám phá của chính sách thuế ................................ 101 Bảng 4.23: Phân tích nhân tố khám phá của cơ quan thuế .................................... 102 Bảng 4.24: Phân tích nhân tố khám phá của đặc điểm của doanh nghiệp ............. 102 Bảng 4.25: Phân tích nhân tố khám phá của chất lượng dịch vụ thuế ................... 103 Bảng 4.26: Phân tích nhân tố khám phá của cấu trúc hệ thống thuế ..................... 103 Bảng 4.27: Phân tích nhân tố khám phá của tuân thủ thuế .................................... 104 Bảng 4.28: Bảng kiểm định KMO and Bartlett's Test ........................................... 105 Bảng 4.29: Bảng kết quả về phương sai trích các yếu tố ....................................... 105 Bảng 4.30: Bảng ma trận hệ số tải nhân tố ............................................................ 106 Bảng 4.31: Kết quả kiểm định CFA tất cả các thang đo ........................................ 108 Bảng 4.32: Kết quả kiểm định mô hình SEM ........................................................ 110 Bảng 4.33: Kết quả ước lượng bằng Bootstrap với N = 5,000 .............................. 112 Bảng 4.34: Phân tích phương sai về độ tuổi .......................................................... 113 Bảng 4.35: Phân tích phương sai về đối tượng trả lời ........................................... 113 Bảng 4.36: Phân tích phương sai về lĩnh vực hoạt động ....................................... 114 Bảng 4.37: Phân tích phương sai về số vốn đăng ký doanh nghiệp ...................... 114 Bảng 4.38: Phân tích phương sai về doanh thu ...................................................... 114 Bảng 5.1: Bảng ưu tiên thực hiện hàm ý chính sách.............................................. 123 Bảng 5.2: Kết quả giá trị trung bình và độ lệch chuẩn về chính sách thuế ............ 126 Bảng 5.3: Kết quả giá trị trung bình và độ lệch chuẩn về yếu tố kinh tế ............... 128 Bảng 5.4: Kết quả giá trị trung bình và độ lệch chuẩn về Cảm nhận .................... 130 Bảng 5.5: Kết quả giá trị trung bình và độ lệch chuẩn về sự quản lý .................... 132 Bảng 5.6: Kết quả giá trị trung bình và độ lệch chuẩn về cấu trúc hệ thống thuế . 134
  14. xii Bảng 5.7: Kết quả giá trị trung bình và độ lệch chuẩn về ngành nghề .................. 136 Bảng 5.8: Kết quả giá trị trung bình và độ lệch chuẩn về yếu tố xã hội ................ 138 Bảng 5.9: Kết quả giá trị trung bình và độ lệch chuẩn về đặc điểm ...................... 140
  15. xiii DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 2.1: Mô hình cấp độ tuân thủ thuế .................................................................. 25 Hình 2.2: Mô hình cấp độ tuân thủ thuế (điều chỉnh) .............................................. 26 Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu được đề xuất của tác giả ......................................... 57 Hình 3.1: Quy trình thực hiện nghiên cứu ............................................................... 58
  16. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài Doanh nghiệp vừa và nhỏ có vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế mỗi quốc gia, thể hiện trong quá trình tăng trưởng kinh tế ở mức độ quốc gia hay các vùng, miền, kể cả ở các quốc gia phát triển và đang phát triển. Ở mỗi nền kinh tế có đặc điểm phát triển khác nhau thì vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng được thể hiện ở các mức độ khác nhau. Cho đến nay, tại hầu hết các nước trên thế giới, doanh nghiệp vừa và nhỏ đã được thừa nhận rộng rãi là có vai trò về kinh tế hết sức quan trọng, ngày càng có vị trí quan trọng trong mạng sản xuất toàn cầu, chuỗi cung ứng hàng hoá và dịch vụ trên thế giới (Alecxandrina, 2016). Điều này được thể hiện trên những nội dung cụ thể sau: Một là, góp phần quan trọng tạo động lực tăng trưởng cho nền kinh tế. Doanh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất và cung cấp ra thị trường nhiều loại hàng hoá khác nhau để đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của thị trường trong và ngoài nước, tạo ra lợi nhuận cho bản thân doanh nghiệp, góp phần tạo giá trị gia tăng cho toàn xã hội, và làm tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) cho quốc gia. Bên cạnh đó, sự tham gia của doanh nghiệp vừa và nhỏ vào sản xuất và kinh doanh cũng góp phần làm cho số lượng và chủng loại sản phẩm và dịch vụ phong phú và đa dạng hơn rất nhiều. Điều này dẫn tới việc môi trường kinh doanh ngày càng được phát triển theo hướng khuyến khích hoạt động sản xuất và kinh doanh ngày càng có hiệu quả hơn, tạo ra sức ép cạnh tranh đối với tất cả các doanh nghiệp, tạo ra động lực thúc đẩy hoạt động cải tiến quy trình sản xuất và phân phối trong đó sử dụng các yếu tố đầu vào hiệu quả nhất để tạo ra những sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao với chi phí thấp và đáp ứng tốt nhu cầu của thị trường. Cả nước có khoảng 800.000 doanh nghiệp, trong đó doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm trên 98%. Riêng Đồng Nai hiện có trên 38 ngàn doanh nghiệp (DN), trong đó DN nhỏ và vừa chiếm trên 86%, đóng góp tới 45% vào GDP, 31% vào tổng số thu ngân sách và thu hút hơn 5 triệu lao động trong cả nước. Hai là, khuyến khích sáng tạo và nuôi dưỡng tinh thần kinh doanh. Trải qua quá trình thực tế tham gia vào cạnh tranh, bên cạnh những doanh nghiệp vừa và nhỏ gặp thất bại và bị sàng lọc thì sẽ có không ít các doanh nghiệp khác dần trưởng thành và phát triển. Với quy mô doanh nghiệp nhỏ và vừa nên hoạt động của đa số các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường rất năng động và có thể thay đổi nhanh
  17. 2 chóng để đáp ứng với những biến động của thị trường, sẵn sàng đầu tư vào những lĩnh vực mới, công nghệ mới có mức độ rủi ro cao. Quá trình phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ chính là quá trình tích tụ vốn, tìm kiếm và mở rộng quy mô sản xuất và thị trường tiêu thụ sản phẩm, nâng cao trình độ quản lý… để dần trở thành doanh nghiệp quy mô lớn. Các doanh nghiệp quy mô lớn ở các nước phát triển hay những tập đoàn đa quốc gia thường bắt đầu khởi nghiệp từ quy mô của một doanh nghiệp nhỏ. Ba là, doanh nghiệp nhỏ và vừa trở thành “vùng đệm” cho nền kinh tế khi gặp khủng hoảng. Hiện nay, nền kinh tế của hầu hết các quốc gia đã hội nhập ở mức độ cao với nền kinh tế quốc tế. Hầu hết các nước đều có mối quan hệ kinh tế gắn bó chặt chẽ với nền kinh tế khu vực và thế giới. Trong khi đó, lịch sử đã cho thấy chu kỳ kinh doanh hay còn gọi là chu kỳ kinh tế là quá trình biến động của nền kinh tế qua các giai đoạn có tính lặp lại và không phải là sản phẩm của riêng nền kinh tế nào, của riêng quốc gia nào. Chính vì vậy, có thể xem khủng hoảng, suy thoái kinh tế lặp đi lặp lại theo chu kỳ như một quy luật khách quan, vận hành theo một cơ chế cơ bản tương tự nhau với một số khác biệt tùy theo bối cảnh từng nước và từng thời kỳ (Damayanthi, 2015). Trong những thời điểm diễn ra khủng hoảng hay suy thoái kinh tế, các doanh nghiệp từ nhỏ đến lớn hầu hết đều chịu tác động và trải qua quá trình điều chỉnh và những doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả lại bị loại trừ. Trong quá trình điều chỉnh và tái cơ cấu, nền kinh tế sẽ phải đối mặt với tình trạng hàng loạt nhân công bị sa thải, tỷ lệ thất nghiệp tăng cao và hàng loạt vấn đề kinh tế – xã hội khác. Bên cạnh đó, thuế là một bộ phận quan trọng nhất của Ngân sách nhà nước, góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước. Để có được một hệ thống thuế có hiệu lực và hiệu quả là mục tiêu quan trọng của mọi quốc gia. Điều này không chỉ phụ thuộc vào chính sách thuế hợp lý mà còn phụ thuộc rất lớn vào hoạt động quản lý thuế của nhà nước. Đây là vấn đề đang được xã hội rất quan tâm. Trong đó, thuế là một trong những công cụ có ý nghĩa quan trọng, vừa là nguồn động viên ngân sách quốc gia, vừa là công cụ điều tiết sản xuất trong nước, đồng thời cũng là đòn bẩy thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong nước và thương mại quốc tế phát triển. Đề có những chính sách thuế hiệu quả cũng luôn là một vấn đề được nhà nước quan tâm. Bốn là, thuế là một trong những khoản đóng góp bắt buộc, có giới hạn phải nộp. Tuy nhiên, không phải lúc nào người nộp thuế cũng thực hiện nghĩa vụ của mình một
  18. 3 cách đầy đủ. Chính phủ các nước ngày càng quan tâm nhiều hơn về vấn đề không tuân thủ thuế như trốn thuế, tránh thuế vì các hoạt động này làm giảm nguồn thu ngân sách của quốc gia. Bên cạnh đó, nâng cao sự tuân thủ của người nộp thuế là một trong những vấn đề lớn nhất và quan trọng nhất trong lĩnh vực thuế đối với doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng. Vì vậy, nâng cao tính tuân thủ thuế đối với người nộp thuế đại diện cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai là cần thiết cả về lý luận và thực tiễn. Ngoài ra, hàng năm, ngân sách nhà nước thất thoát hàng ngàn tỷ đồng do các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) cố tình gian lận thuế, do không ít doanh nghiệp (DN) chưa có ý thức tuân thủ thuế trong đó ý thức pháp luật kinh doanh, không khai báo thuế trung thực. Bên cạnh đó, DNNVV có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề an sinh xã hội tại Đồng Nai. Tuy nhiên, tình hình kinh doanh của khu vực này khá phức tạp, khả năng tuân thủ pháp luật nói chung và pháp luật về thuế nói riêng của các DNNVV còn nhiều bất cập. Tình trạng trốn thuế, dây dưa nợ đọng thuế còn phổ biến ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế. Kế đến số tiền thuế nộp ngân sách chưa tương xứng với số lượng DNNVV: Điều này phần nào phản ánh mức độ tuân thủ thuế của DNNVV đang là vấn đề đối với cơ quan quản lý thuế về mục tiêu hướng đến sự công bằng giữa người nộp thuế (NNT). Năm là, làn sóng bùng phát Covid-19 thứ tư tại Việt Nam đã gây ra các ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống và kinh tế tại Đồng Nai nói riêng và toàn lãnh thổ Việt Nam nói chung. Các khó khăn gặp phải khi xử lý các vấn đề về thuế và xác định giá giao dịch liên kết trong thời điểm dịch bệnh có thể tạo ra các rủi ro tiềm ẩn cho doanh nghiệp trong các kỳ thanh/kiểm tra thuế. Bên cạnh đó, cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ trong nền kinh tế số, hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, ngày càng phát triển với nhiều hình thức và nội dung phong phú, đa dạng. Việc quản lý thu thuế đối với các nhà cung cấp nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ xuyên biên giới cũng gặp rất nhiều khó khăn. Trên nền tảng hạ tầng kinh tế số, các nhà cung cấp và khách hàng giao dịch mua bán hàng hóa và dịch vụ với nhau thông qua internet. Những hàng hóa và dịch vụ này được sản xuất, kinh doanh thông qua mạng internet và công nghệ dựa trên Website. Việc sử dụng các thiết bị điện tử và internet đang làm thay đổi bản chất và cách thức sản xuất các sản phẩm và dịch vụ, cũng như cách thức các sản phẩm và dịch vụ được
  19. 4 tiếp thị và mua bán trên mạng. Do đó, cơ quan thuế cũng gặp khó khăn trong việc phân biệt, xác định rõ loại thu nhập, ngành nghề kinh doanh làm căn cứ, cơ sở tính thuế trong nền kinh tế số như phí bản quyền, phí dịch vụ, doanh thu liên quan đến phần mềm, sản phẩm trò chơi trực tuyến, các ứng dụng đăng tải trên mạng… Nhiều doanh nghiệp trong nền kinh tế số đã sử dụng các phương thức giao dịch trên mạng qua các nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số để giảm thiểu các khâu trung gian, giảm chi phí và tăng tốc độ lưu thông hàng hóa. Điều này dẫn đến khó khăn trong quản lý đối tượng nộp thuế, nhất là đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Do đó, việc nhận diện ra các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ thuế của các DNNVV để đề ra các hàm ý chính sách phòng chống, hạn chế gian lận thuế là hết sức cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay. Ngoài ra, tuân thủ thuế là việc thực hiện đúng và đầy đủ các quy định pháp luật thuế và người nộp thuế. Tuy nhiên, không phải lúc nào người nộp thuế cũng thực hiện nghĩa vụ một cách đầy đủ. Gia tăng sự tuân thủ của người nộp thuế là một trong những vấn đề lớn và quan trọng nhất trong lĩnh vực thuế. Chính vì vậy, việc nghiên cứu các nội dung về tuân thủ pháp luật nói chung, tuân thủ thuế của doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng là cần thiết. Với những vấn đề phân tích ở trên, tác giả chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ thuế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” làm luận án tiến sĩ kinh tế chuyên ngành tài chính - ngân hàng. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ thuế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất hàm ý chính sách góp phần nâng cao tính tuân thủ thuế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể 1. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ thuế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. 2. Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ thuế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. 3. Đề xuất hàm ý chính sách góp phần nâng cao tính tuân thủ thuế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
  20. 5 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được những mục tiêu, trong nghiên cứu này cần phải trả lời được các câu hỏi sau: - Yếu tố nào ảnh hưởng đến tuân thủ thuế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai? - Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến tuân thủ thuế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như thế nào? - Hàm ý chính sách nào để góp phần nâng cao tính tuân thủ thuế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tuân thủ thuế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Đối tượng khảo sát: là các chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Luận án tập trung khảo sát những người chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho các DNNVV trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: luận án tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ thuế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. - Về không gian: Luận án nghiên cứu tính tuân thủ thuế của người nộp thuế (NNT) ở Đồng Nai, cụ thuể là DNNVV. Hoạt động tuân thủ thuế của NNT bao gồm tuân thủ chính sách thuế nội địa, tuân thủ chính sách thuế xuất khẩu, nhập khẩu. Tuy nhiên, trong phạm vi nghiên cứu, Luận án chỉ tập trung vào tình hình tuân thủ thuế của NNT đối với các sắc thuế nội địa. Về nghiên cứu thực trạng, luận án chỉ tập trung nghiên cứu tính tuân thủ thuế một cách tổng quát nhất và tính tuân thủ ở một số sắc thuế chủ yếu trong hệ thống thuế. Ngoài ra, tác giả tập trung khảo sát và nghiên cứu cụ thể tại 5 Chi cục thuế: (1) Chi cục Thuế khu vực Định Quán - Tân Phú. (2) Chi cục Thuế khu vực Long Khánh - Cẩm Mỹ. (3) Chi cục Thuế khu vực Trảng Bom - Thống Nhất. (4) Chi cục Thuế khu vực Long Thành - Nhơn Trạch. (5) Chi cục Thuế TP. Biên Hòa. Phần lớn 5 Chi cục thuế tập trung thu thuế hơn 80 phần trăm doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia nộp thuế. Trong đó, tác giả đi sâu nghiên cứu điều tra khảo sát mỗi Chi cục
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2