intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Tác động của chính sách tiền tệ và chính sách an toàn vĩ mô đến ổn định tài chính - Nghiên cứu tại các nước có nền kinh tế mới nổi và dẫn dắt tăng trưởng kinh tế thế giới

Chia sẻ: Nhiên Hà | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:283

57
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án trình bày phương pháp đo lường Ổn định tài chính và các biến số tác động của chính sách tiền tệ và chính sách an toàn vĩ mô đến ổn định tài chính tại các quốc gia thuộc nhóm EAGLEs trong mô hình nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Tác động của chính sách tiền tệ và chính sách an toàn vĩ mô đến ổn định tài chính - Nghiên cứu tại các nước có nền kinh tế mới nổi và dẫn dắt tăng trưởng kinh tế thế giới

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN TRẦN XUÂN LINH TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH AN TOÀN VĨ MÔ ĐẾN ỔN ĐỊNH TÀI CHÍNH: NGHIÊN CỨU TẠI CÁC NƯỚC CÓ NỀN KINH TẾ MỚI NỔI VÀ DẪN DẮT TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ THẾ GIỚI LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN TRẦN XUÂN LINH TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH AN TOÀN VĨ MÔ ĐẾN ỔN ĐỊNH TÀI CHÍNH: NGHIÊN CỨU TẠI CÁC NƯỚC CÓ NỀN KINH TẾ MỚI NỔI VÀ DẪN DẮT TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ THẾ GIỚI LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng MÃ SỐ: 9.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TSKH. NGUYỄN NGỌC THẠCH TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Luận án này chưa từng được nộp để lấy học vị Tiến sĩ tại bất cứ cơ sở đào tạo nào. Luận án là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận án. TP Hồ Chí Minh, ngày…… tháng…..năm…. Người cam đoan Nguyễn Trần Xuân Linh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi trân trọng gửi lời cảm ơn đến Quý thầy cô trường Đại học Ngân hàng đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường. Tôi trân trọng gửi lời cảm ơn đến PGS. TSKH. Nguyễn Ngọc Thạch đã giúp tôi tiếp cận hướng nghiên cứu, đặc biệt là phương pháp nghiên cứu mới để tôi có thể hoàn thành luận án này. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Khoa Sau Đại Học, chị Vũ Thị Thu Hà – Quản lý lớp nghiên cứu sinh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình nghiên cứu của tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã hỗ trợ tôi trong quá trình học tập cũng như trong thời gian thực hiện luận án. Tôi xin cảm ơn Quý lãnh đạo trường Cao đẳng Công Thương Tp. HCM, nơi tôi công tác, đã luôn hỗ trợ tôi đặc biệt là mặt thời gian để tôi có thể thuận lợi hoàn thành nghiên cứu này. Cuối cùng, tôi xin được gởi lời biết ơn chân thành nhất đến ba mẹ, em gái và đặc biệt là vợ tôi, người đã luôn hết lòng ủng hộ tôi trong công việc cũng như trong cuộc sống. Cảm ơn hai con, hai con chính là động lực lớn nhất của ba trong cuộc sống này.
  5. iii TÓM TẮT LUẬN ÁN Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá tác động của chính sách tiền tệ và chính sách an toàn vĩ mô đến sự ổn định tài chính tại các quốc gia mới nổi và dẫn dắt tăng trưởng kinh tế thế giới (Emerging and growth-leading economies – EAGLEs). Dựa trên bộ chỉ tiêu đo lường ổn định tài chính do Albulescu (2008) xây dựng, tác giả đã có những hiệu chỉnh nhất định để bộ chỉ tiêu này phù hợp với thực tiễn cũng như khả năng tiếp cận dữ liệu các quốc gia thuộc nhóm EAGLEs nhằm đo lường chỉ số Ổn định tài chính của các quốc gia này. Qua đó, tác giả tạo cơ sở cho việc tiến hành phân tích tác động của Chính sách tiền tệ (CSTT) và Chính sách an toàn vĩ mô (CSATVM) đến sự ổn định tài chính tại các quốc gia này. Bên cạnh đó, thông qua lợi thế xử lý mẫu nghiên cứu nhỏ của phương pháp Bayes, nghiên cứu này còn đánh giá tác động của các chính sách này đến ổn định tài chính từng quốc gia cụ thể trong nhóm. Kết quả nghiên cứu phân tích nhóm 15 quốc gia EAGLEs cho thấy khi cơ quan thực thi chính sách gia tăng mức tăng trưởng cung tiền M2, hoặc mở rộng tín dụng ngân hàng cho khu vực tư nhân (TDNH cho KVTN) thì mức độ ổn định tài chính sẽ giảm xuống với xác suất lần lượt là 92% và 93%. Trong khi đó, lãi suất chính sách tiền tệ gia tăng có tác động làm giảm ổn định tài chính với xác suất lên đến 100%. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy CSTT và CSATVM khi được thực thi cùng chiều sẽ giúp cải thiện ổn định tài chính với xác suất là 85%. Đối với các công cụ CSATVM, kết quả hồi quy cho thấy một kết quả rất đáng ngạc nhiên khi khoản vay trên giá trị (Loan to value - LTV) gây ra tác tiêu cực đến ổn định hệ thống tài chính tại các nước EAGLEs với xác suất lên đến 98%. Bên cạnh đó, kết quả hồi quy cho thấy, giới hạn phơi nhiễm hệ thống (Limits on Interbank Exposures - INTER) và dự trữ bắt buộc cho mục đích an toàn vĩ mô (FX and/or Countercyclical Reserve Requirements - RR) có tác động hỗ trợ ổn định tài chính. Tuy nhiên, xác suất tác động của INTER và RR rất thấp, lần lượt là 55% và 50%, điều này có nghĩa là tác động của hai yếu tố này đến ổn định tài chính là không rõ ràng. Giới hạn cho vay bằng ngoại tệ (Limits on Foreign Currency Loans - FC) và quy định về phụ phí vốn đối với các định chế tài chính có tầm quan trọng đối với hệ thống tài chính (Capital surcharges for systemically important institutions - SIFIs) được xem các một công
  6. iv cụ hiệu quả trong việc duy trì sự ổn định hệ thống của quốc gia, xác suất tác động dương đến ổn định tài chính lần lượt đạt 92% và 96%. Đối với từng quốc gia cụ thể thì tác động của CSTT và CSATVM cũng cho kết quả tương tự với toàn nhóm EAGLEs nhưng ở các mức độ khác nhau, trừ Ai Cập trong ngắn hạn, khi nới lỏng cung tiền thì ổn định tài chính của quốc gia này sẽ tăng lên, và Malaysia khi mở rộng TDNH cho KVTN cũng giúp cải thiện ổn định tài chính cho quốc gia này trong ngắn hạn. Tuy nhiên, về mặt dài hạn, cả hai công cụ này đều làm giảm ổn định tài chính của hai quốc gia này nếu chúng được nới lỏng liên tục trong một thời gian dài. Thông qua kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất một số hàm ý chính sách cụ thể như sau. Thứ nhất, khác với các quốc gia phát triển, lạm phát luôn được kiểm soát ở mức thấp do vậy có thể duy trì lãi suất thấp trong thời gian dài và gây ra tích lũy rủi ro; các quốc gia thuộc nhóm EAGLEs thường xuyên phải đối mặt với lạm phát cao và phải sử dụng công cụ LSCS để đối phó với lạm phát, khi lạm phát được khống chế thì các quốc gia lại nới lỏng LSCS để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, khiến LSCS thường xuyên biến động. Khi lãi suất tăng sẽ làm tăng gánh nặng nợ cho những người đi vay và làm tăng nợ xấu trong hệ thống ngân hàng và làm xói mòn tính ổn định của hệ thống tài chính. Vì vậy, các quốc gia nên đặt trọng tâm kiểm soát lạm phát khi thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô để có thể duy trì LSCS một cách ổn định, hợp lý, tránh gia tăng đột ngột gây tổn thương cho hệ thống tài chính quốc gia. Thứ hai, khi các quốc gia này thực thi mở rộng tăng trưởng cung tiền và TDNH cho KVTN để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thì nên được tiến hành một cách thận trọng vì nó có thể gây ra tác động tiêu cực đến ổn định tài chính tại các quốc gia này ngoài ra hai chính sách này nên được thực thi cùng chiều để cải thiện ổn định tài chính. Thứ ba, công cụ LTV nên được sử dụng một cách linh hoạt hơn để nâng cao hiệu quả của công cụ này đối với ổn định tài chính. Thứ tư, các quốc gia nên triển khai các công cụ như DTBB tăng thêm đối với các định chế tài chính có tầm quan trọng đối với hệ thống tài chính và giới hạn cho vay bằng ngoại tệ vì kết quả thực nghiệm cho thấy hai công cụ này rất hiệu quả trong việc cải thiện tính ổn định của hệ thống tài chính.
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii TÓM TẮT LUẬN ÁN ............................................................................................iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ ix DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... xii DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ ........................................................................ xv CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ........................ 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 1.2. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................... 3 1.3. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 6 1.4. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 6 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 6 1.6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 7 1.7. Dữ liệu nghiên cứu ......................................................................................... 8 1.8. Kết quả đạt được và đóng góp của luận án ..................................................... 9 1.9. Điểm mới của luận án ................................................................................... 11 1.10. Cấu trúc của luận án ................................................................................... 12 Kết luận chương 1 ................................................................................................. 13 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN .. 14 2.1. Ổn định tài chính .......................................................................................... 14 2.2. Chính sách tài chính tiền tệ........................................................................... 22 2.2.1. Khái niệm chính sách tiền tệ .................................................................. 22 2.2.2. Hệ thống mục tiêu chính sách tiền tệ, các công cụ chính sách tiền tệ ... 22 2.3. Chính sách an toàn vĩ mô ............................................................................. 23
  8. vi 2.3.1 Khái niệm chính sách an toàn vĩ mô ....................................................... 23 2.3.2. Mục tiêu và phạm vi chính sách an toàn vĩ mô ...................................... 24 2.3.3. Các công cụ chính sách an toàn vĩ mô ................................................... 26 2.3.4 Tác động của chính sách an toàn vĩ mô đến ổn định tài chính ............... 31 2.4. Tác động của chính sách tiền tệ và chính sách an toàn vĩ mô đến ổn định tài chính .................................................................................................................... 34 2.4.1 Mối quan hệ giữa chính sách tiền tệ và chính sách an toàn vĩ mô ......... 34 2.4.2. Nguyên tắc phối hợp chính sách tiền tệ và chính sách an toàn vĩ mô ... 36 2.4.3. Các kênh ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đến ổn định tài chính và chính sách an toàn vĩ mô đối ứng để giảm bớt tác động này. ................................... 38 2.5. Tổng quan các nghiên cứu trước .................................................................. 52 2.5.1. Các nghiên cứu về đo lường ổn định tài chính ...................................... 52 2.5.2. Nghiên cứu về tác động của chính sách tiền tệ đến ổn định tài chính ... 59 2.5.3. Nghiên cứu về chính sách an toàn vĩ mô đến ổn định tài chính ............ 61 Kết luận chương 2 ................................................................................................. 68 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 69 3.1. Phương pháp đo lường ổn định tài chính ..................................................... 69 3.1.1. Phương pháp chuẩn hóa dữ liệu ............................................................ 69 3.1.2. Các bộ phận cấu thành ổn định tài chính nhóm nước EAGLEs. ........... 69 3.2. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ............................................. 81 3.2.1. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................ 81 3.2.2. Mô hình nghiên cứu................................................................................ 85 3.3. Phương pháp ước lượng - Cách tiếp cận Bayes ........................................... 86 Kết luận chương 3 ................................................................................................. 92 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 93
  9. vii 4.1. Tổng quan về các quốc gia có nền kinh tế mới nổi và dẫn dắt tăng trưởng kinh tế thế giới (EAGLEs) ........................................................................................... 93 4.2. Bối cảnh kinh tế thế giới giai đoạn 2008-2018 ............................................ 97 4.3. Tác động của chính sách tiền tệ và chính sách an toàn vĩ mô đến ổn định tài chính nhóm nước EAGLEs. .............................................................................. 101 4.4. Tác động của chính sách tiền tệ và chính sách an toàn vĩ mô đến ổn định tài chính các quốc gia thuộc nhóm EAGLEs. ......................................................... 112 4.4.1. Tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Bangladesh.... 112 4.4.2. Tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Brazil ............. 116 4.4.3. Tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Trung Quốc ... 120 4.4.4. Tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Ai Cập ........... 125 4.4.5. Tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Ấn Độ ............ 129 4.4.6. Tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Indonesia ....... 133 4.4.7. Tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Iran................ 137 4.4.9. Tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Mexico ........... 145 4.4.10. Tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Nigeria ........ 148 4.4.11. Tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Pakistan ...... 153 4.4.12. Tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Philippines .. 156 4.4.13. Tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Nga .............. 160 4.4.14. Tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Thổ Nhĩ Kỳ .. 165 4.4.15. Tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Việt Nam ..... 169 4.5 Bài học kinh nghiệm từ nhóm nước EAGLEs trong thực thi chính sách tiền tệ và chính sách an toàn vĩ mô để duy trì ổn định tài chính .................................. 174 Kết luận chương 4 ............................................................................................... 178 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .................................. 179 5.1. Kết luận chung cho nhóm nước EAGLEs .................................................. 179
  10. viii 5.2. Kết luận cho từng quốc gia thuộc nhóm EAGLEs ..................................... 180 5.3. Hàm ý chính sách trong việc thực thi chính sách tiền tệ và chính sách an toàn vĩ mô hướng tới ổn định tài chính tại nhóm nước EAGLEs ............................. 191 5.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................................... 193 Kết luận chương 5 ............................................................................................... 194 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... i PHỤ LỤC NGHIÊN CỨU.................................................................................... xx
  11. ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Cụm từ tiếng Việt Cụm từ tiếng Anh ATVM An toàn vĩ mô BF Nhân tố Bayes Bayes Factor Bank for international BIS Ngân hàng thanh toán quốc tế settlements Tỷ lệ vốn tự có trên tài sản có rủi CAR Capital adequacy ratio ro Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế & Center for Economic Studies and CESifo Viện Nghiên cứu Kinh tế Ifo Institute Cred. Interval Khoảng tin cậy Credible Interval CSKTVM Chính sách kinh tế vĩ mô Macroprudential policy CSTK Chính sách tài khóa Fiscal policy CSTT Chính sách tiền tệ Monetary policy DIC Tiêu chí sai lệch thông tin Deviance Information Criterion DTBB Dự trữ bắt buộc Reserve requirement DTI Tỷ lệ khoản vay trên thu nhập Debt-to-income Các nước có nền kinh tế mới nổi Emerging and growth-leading EAGLEs và dẫn dắt tăng trưởng kinh tế thế economies giới ECB Ngân hàng trung ương châu Âu European central bank Limits on Foreign Currency FC Giới hạn cho vay bằng ngoại tệ Loans FDI Chỉ số phát triển tài chính Financial Development Index FII Vốn đầu tư gián tiếp Foreign indirect investment Bình Phương Tối Thiểu Tổng Feasible Generalized Least FGLS Quát Khả Thi Squares FSB Tổ chức ổn định tài chính Financial Stability Board FSI Chỉ số lành mạnh tài chính Financial Soundness Index FSTI Chỉ số ổn định tài chính Financial stability Index
  12. x Chỉ số tính dễ tổn thương tài Financial Vulnerability Index FVI chính Bảng khảo sát công cụ CSATVM Global Macroprudential Policy GMPI toàn cầu Instruments IMF Quỹ tiền tệ quốc tế International monetary fund INTER Giới hạn phơi nhiễm hệ thống Limits on Interbank Exposures KQHQ Kết quả hồi quy KTVM Kinh tế vĩ mô KVTN Khu vực tư nhân LSCS Lãi suất chính sách Policy interest rate LTV Tỷ lệ khoản vay trên giá trị tài sản Loan-to-value MCMC Chuỗi Markov Monte Carlo Markov chain Monte Carlo MCSE Sai số chuẩn Monte-Carlo Monte-Carlo Standard Error ML Khả năng cận biên Marginal Likelihood MPI Chỉ số an toàn vĩ mô Macro-Prudential Indicators NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại Commercial bank NHTW Ngân hàng trung ương Central bank NSNN Ngân sách nhà nước OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Organization for Economic Kinh tế Cooperation and Development OLS Bình phương bé nhất Ordinary Least Square PCA Phân tích nhân tố chính principal components analysis REER Tỷ giá hối đoái thực hữu hiệu Real Effective Exchange Rate Suất sinh lời trên tổng tài sản bình ROA Return on Asset quân DTBB phản chu kỳ hoặc/và FX and/or Countercyclical RR DTBB ngoại tệ Reserve Requirements Tổ chức tài chính có vai trò quan Systemically important financial SIFIs trọng trong hệ thống tài chính institutions
  13. xi Std. Dev. Sai số chuẩn Standard Deviation TCTC Tổ chức tài chính Financial Institution TCTD Tổ chức tín dụng Credit institutions TDNH Tín dụng ngân hàng TTKT Tăng trưởng kinh tế TTTC Thị trường tài chính Financial market WDI Chỉ số phát triển thế giới World Development Indicators Chỉ số môi trường kinh tế toàn World Economic Climate Index WECI cầu
  14. xii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Định nghĩa ổn định tài chính của một số NHTW trên thế giới .............. 19 Bảng 2.2. Khác biệt giữa chính sách an toàn vĩ mô và chính sách an toàn vi mô .. 25 Bảng 2.3. Tóm tắt các công cụ an toàn vĩ mô và vi mô cho khu vực ngân hàng ... 27 Bảng 2.4. Công cụ đề xuất cho mất cân đối tài chính ............................................. 30 Bảng 2.5. Tác động của CSTT đến ổn định tài chính và công cụ CSATVM kiềm chế đối ứng .................................................................................................................... 43 Bảng 3.1. Các yếu tố cấu thành chỉ số đo lường ổn định tài chính ......................... 70 Bảng 3.2. Các biến trong mô hình .......................................................................... 86 Bảng 3.3. Mô phỏng thông tin tiên nghiệm ............................................................ 91 Bảng 4.1. Tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia EAGLEs ...................................... 93 Bảng 4.2. Luồng vốn đầu tư gián tiếp của nhóm nước G7 đến các quốc gia EAGLEs giai đoạn 2001-2009................................................................................................ 95 Bảng 4.3 Luồng vốn đầu tư gián tiếp của nhóm nước G7 đến các quốc gia EAGLEs giai đoạn 2010-2018................................................................................................ 96 Bảng 4.4. Kết quả phân tích Bayes Factor ............................................................ 101 Bảng 4.5. Kết quả phân tích Bayes hậu nghiệm ................................................... 102 Bảng 4.6. Phân tích độ nhạy hồi quy Bayes ......................................................... 104 Bảng 4.7. Kết quả hồi quy nhóm EAGLEs ........................................................... 106 Bảng 4.8. Xác suất tác động của biến độc lập đến biến phụ thuộc tại EAGLEs .. 107 Bảng 4.9. Kết quả hồi quy theo cách tiếp cận tần suất ........................................ 111 Bảng 4.10. Công cụ CSATVM tại Bangladesh giai đoạn 2008-2017 .................. 112 Bảng 4.11. Kết quả hồi quy tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Bangladesh ............................................................................................................ 115 Bảng 4.12. Phân phối xác suất hậu nghiệm kết quả hồi quy tại Bangladesh ........ 115 Bảng 4.13. Công cụ CSATVM tại Brazil giai đoạn 2008-2017 ........................... 116 Bảng 4.14. Kết quả hồi quy tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Brazil ..................................................................................................................... 119 Bảng 4.15. Phân phối xác suất hậu nghiệm kết quả hồi quy Brazil...................... 119 Bảng 4.16. Công cụ CSATVM tại Trung Quốc giai đoạn 2008-2017 ................. 120
  15. xiii Bảng 4.17. Kết quả tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Trung Quốc ...................................................................................................................... 124 Bảng 4.18. Phân phối xác suất hậu nghiệm kết quả hồi quy tại Trung Quốc ....... 124 Bảng 4.19. Công cụ CSATVM tại Ai Cập giai đoạn 2008-2017 ......................... 125 Bảng 4.20. Kết quả hồi quy tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Ai Cập ................................................................................................................... 128 Bảng 4.21. Phân phối xác suất hậu nghiệm kết quả hồi quy tại Ai Cập ............... 128 Bảng 4.22. Công cụ CSATVM tại Ấn Độ giai đoạn 2008-2017 .......................... 129 Bảng 4.23. Kết quả hồi quy tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Ấn Độ .................................................................................................................... 132 Bảng 4.24. Phân phối xác suất hậu nghiệm kết quả hồi quy tại Ấn Độ................ 132 Bảng 4.25. Công cụ CSATVM tại Indonesia giai đoạn 2008-2017 ..................... 133 Bảng 4.26. Kết quả hồi quy tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Indonesia ............................................................................................................... 136 Bảng 4.27. Phân phối xác suất hậu nghiệm kết quả hồi quy tại Indonesia ........... 136 Bảng 4.28. Công cụ CSATVM tại Iran giai đoạn 2008-2017 .............................. 137 Bảng 4.29. Kết quả hồi quy tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Iran ........................................................................................................................ 140 Bảng 4.30. Phân phối xác xuất hậu nghiệm kết quả hồi quy tại Iran ................... 140 Bảng 4.31. Công cụ CSATVM tại Malaysia giai đoạn 2008-2017 ...................... 141 Bảng 4.32. Kết quả hồi quy tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Malaysia ................................................................................................................ 144 Bảng 4.33. Phân phối xác suất hậu nghiệm kết quả hồi quy tại Malaysia ............ 144 Bảng 4.34. Công cụ CSATVM tại Mexico giai đoạn 2008-2017......................... 145 Bảng 4.35. Kết quả hồi quy tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Mexico .................................................................................................................. 147 Bảng 4.36. Phân phối xác suất hậu nghiệm kết quả hồi quy tại Mexico .............. 148 Bảng 4.37. Công cụ CSATVM tại Nigeria giai đoạn 2008-2017 ......................... 148 Bảng 4.38. Kết quả hồi quy tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Nigeria ................................................................................................................... 152 Bảng 4.39. Phân phối xác suất hậu nghiệm kết quả hồi quy tại Nigeria .............. 152
  16. xiv Bảng 4.40. Công cụ CSATVM tại Pakistan giai đoạn 2008-2017 ....................... 153 Bảng 4.41. Kết quả hồi quy tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Pakistan ................................................................................................................. 156 Bảng 4.42. Phân phối xác suất hậu nghiệm kết quả hồi quy tại Pakistan ............. 156 Bảng 4.43. Công cụ CSATVM tại Philippines giai đoạn 2008-2017 ................... 156 Bảng 4.44. Kết quả hồi quy tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Philippines ............................................................................................................. 160 Bảng 4.45. Phân phối xác suất hậu nghiệm kết quả hồi quy tại Philippines ........ 160 Bảng 4.46. Công cụ CSATVM tại Nga giai đoạn 2008-2017 .............................. 160 Bảng 4.47. Kết quả hồi quy tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Nga ........................................................................................................................ 164 Bảng 4.48. Phân phối xác suất hậu nghiệm kết quả hồi quy tại Nga .................... 164 Bảng 4.49. Công cụ CSATVM tại Thổ Nhĩ Kỳ giai đoạn 2008-2017 ................. 165 Bảng 4.50. Kết quả hồi quy tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Thổ Nhĩ Kỳ ........................................................................................................... 168 Bảng 4.51. Phân phối xác suất hậu nghiệm kết quả hồi quy tại Thổ Nhĩ Kỳ ....... 168 Bảng 4.52. Công cụ CSATVM tại Việt Nam giai đoạn 2008-2017 ..................... 169 Bảng 4.53. Kết quả hồi quy tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Việt Nam ............................................................................................................... 173 Bảng 4.54. Phân phối xác suất hậu nghiệm kết quả hồi quy tại Việt Nam........... 173 Bảng 4.55. Tổng hợp kết quả nghiên cứu tác động CSTT và CSATVM đến Ổn định tài chính tại các nước EAGLEs ............................................................................. 174
  17. xv DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ Hình 2.1. Tương tác giữa các chính sách và mục tiêu ............................................ 36 Hình 3. 1 Các bộ phận ổn định tài chính................................................................. 70 Hình 4.1. Chuẩn đoán hội tụ cho nhóm nước EAGLEs ....................................... 102 Hình 4.2. Chỉ số ổn định tài chính Bangladesh giai đoạn 2008-2018 .................. 113 Hình 4.3. Xu hướng CSTT và CSATVM của Bangladesh giai đoạn 2008-2018 . 113 Hình 4.4. Chỉ số ổn định tài chính Brazil giai đoạn 2008-2018 ........................... 116 Hình 4.5. Xu hướng CSTT và CSATVM của Brazil giai đoạn 2008-2018.......... 117 Hình 4.6. Chỉ số ổn định tài chính Trung Quốc giai đoạn 2008-2018.................. 121 Hình 4.7. Xu hướng CSTT và CSATVM của Trung Quốc giai đoạn 2008-2018 121 Hình 4.8. Chỉ số ổn định tài chính Ai Cập giai đoạn 2008-2018.......................... 126 Hình 4.9. Xu hướng CSTT và CSATVM của Ai Cập giai đoạn 2008-2018 ........ 126 Hình 4.10. Chỉ số ổn định tài chính tại Ấn Độ giai đoạn 2008-2018 ................... 130 Hình 4.11. Xu hướng CSTT và CSATVM tại Ấn Độ giai đoạn 2008-2018 ........ 130 Hình 4.12. Chỉ số ổn định tài chính tại Indonesia giai đoạn 2008-2018 .............. 134 Hình 4.13. Xu hướng CSTT và CSATVM tại Indonesia giai đoạn 2008-2018 ... 134 Hình 4.14. Chỉ số ổn định tài chính Iran giai đoạn 2008-2017............................. 137 Hình 4.15. Xu hướng CSTT và CSATVM tại Iran giai đoạn 2008-2017 ............ 138 Hình 4.16. Chỉ số ổn định tài chính Malaysia giai đoạn 2008-2018 .................... 141 Hình 4.17. Xu hướng CSTT và CSATVM tại Malaysia giai đoạn 2008-2018 .... 142 Hình 4.18. Chỉ số ổn định tài chính Mexico giai đoạn 2008-2018 ....................... 145 Hình 4.19. Xu hướng CSTT và CSATVM tại Mexico giai đoạn 2008-2018 ....... 146 Hình 4.20. Chỉ số ổn định tài chính Nigeria giai đoạn 2008-2018 ....................... 149 Hình 4.21. Xu hướng CSTT và CSATVM tại Nigeria giai đoạn 2008-2018 ....... 149 Hình 4.22. Chỉ số ổn định tài chính Pakistan giai đoạn 2008-2018 ..................... 153 Hình 4.23. Xu hướng CSTT và CSATVM tại Pakistan giai đoạn 2008-2018 ..... 154 Hình 4.24. Chỉ số ổn định tài chính tại Philippines giai đoạn 2008-2018 ............ 157 Hình 4.25. Xu hướng CSTT và CSATVM tại Philippines giai đoạn 2008-2018 . 157 Hình 4.26. Chỉ số ổn định tài chính tại Nga giai đoạn 2008-2018 ....................... 161 Hình 4.27. Xu hướng CSTT và CSATVM tại Nga giai đoạn 2008-2018 ............ 162 Hình 4.28. Chỉ số ổn định tài chính tại Thổ Nhĩ Kỳ giai đoạn 2008-2018........... 166
  18. xvi Hình 4.29. Xu hướng CSTT và CSATVM tại Thổ Nhĩ Kỳ giai đoạn 2008-2018 166 Hình 4.30. Chỉ số ổn định tài chính tại Việt Nam giai đoạn 2008-2018 .............. 170 Hình 4.31. Xu hướng CSTT và CSATVM tại Việt Nam giai đoạn 2008-2018 ... 171
  19. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU Chương 1 của luận án sẽ cung cấp những thông tin khái quát về vấn đề nghiên cứu, trong đó, tác giả sẽ trình bày những vấn đề tổng quan của luận án, bao gồm: Tính cấp thiết của đề tài, khoảng trống nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, dữ liệu nghiên cứu, kết quả đạt được, đóng góp của luận án và cấu trúc của luận án. 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu bắt đầu từ năm 2008 đã làm hồi sinh các tranh cãi về việc làm sao để giám sát hoạt động ngân hàng và các tổ chức tài chính (TCTC) khác nhằm đảm bảo sự ổn định tài chính. Trọng tâm của vấn đề gây tranh cãi này là sự thừa nhận rằng các quy định về quản lý hệ thống tài chính hầu hết đã quá tập trung vào rủi ro của từng tổ chức tín dụng (TCTD) cụ thể thay vì là toàn bộ hệ thống tài chính (Freixas và cộng sự, 2016). Những quy định giám sát được thiết lập trước thời kỳ khủng hoảng với kỳ vọng rằng sẽ tạo được tấm đệm để hấp thụ những cú sốc đối với từng TCTD cụ thể, và do vậy, cả hệ thống tài chính sẽ trở nên an toàn hơn. Tuy nhiên, cuộc khủng hoảng năm 2008 đã cho thấy những quy định này là chưa đầy đủ. Khi đối mặt với cú sốc, các TCTD cố gắng giảm nhanh chóng tỷ lệ đòn bẩy bằng cách đẩy mạnh việc thanh lý các khoản tài sản đầu tư của mình do phải đối mặt với các ràng buộc về tỷ lệ vốn, dẫn tới sự giảm giá nhanh chóng của thị trường tài sản, và đổ vỡ tín dụng là hậu quả không thể tránh khỏi (Dell’Ariccia và cộng sự, 2012). Ngoài ra, các tác động tiêu cực lan truyền có thể trầm trọng hơn khi các TCTD bị cuốn vào vòng xoáy tăng trưởng tín dụng và bong bóng giá tài sản. Để kiểm soát các rủi ro có thể phá hủy sự ổn định tài chính với những tác động tiêu cực đối với nền kinh tế thực, những chính sách truyền thống như chính sách tài khóa (CSTK) và (CSTT) là không đủ, mà phải có sự quản lý và giám sát hệ thống tài chính như một thể thống nhất và sự liên quan của nó với toàn bộ nền kinh tế thông qua việc thực thi chính sách an toàn vĩ mô (Macroprudential policy - CSATVM) (Freixas và cộng sự, 2016).
  20. 2 Theo Freixas và cộng sự (2016), thuật ngữ CSATVM đã được các nhà nghiên cứu đề cập từ cuối những năm 1970 khi mà tăng trưởng cho vay đối với các quốc gia đang phát triển tăng lên một cách nhanh chóng. Tuy nhiên, cho tới nay, mặc dù trải qua rất nhiều cuộc khủng hoảng như khủng hoảng cho vay quá mức đối với các nước đang phát triển năm 1970, khủng hoảng tiền tệ tại các nước châu Á 1997 khi các doanh nghiệp ở khu vực này vay ngắn hạn bằng ngoại tệ trong khi đó doanh thu lại bằng đồng nội tệ, khủng hoảng bong bóng công nghệ năm 2000, và nhiều cuộc khủng hoảng khác, nhưng cụm từ CSATVM rất ít được sử dụng cho đến trước khi cuộc khủng hoảng tài chính tại Mỹ năm 2008. Theo Freixas và cộng sự (2016) trước năm 2000 chỉ có 631 lượt tìm kiếm cụm từ “CSATVM” trên công cụ Google trong khi đó hiện nay là 500.000 lượt, nhưng dù được các nhà hoạch định chính sách, ngân hàng trung ương (NHTW) và các nhà nghiên cứu quan tâm hơn rất nhiều, ý nghĩa của cụm từ “CSATVM” vẫn còn mơ hồ (Clement, 2010; Laeven và Valencia, 2010). Bên cạnh đó, sự tương tác giữa CSATVM và các chính sách khác đặc biệt là CSTT cũng là một vấn đề gây nhiều tranh cãi giữa các nhà nghiên cứu (Adrian và Liang, 2018). Theo Beau, Clerc và Mojon (2011) mục tiêu của CSTT và CSATVM thường bổ sung cho nhau, nhưng trong nhiều trường hợp chúng lại đối nghịch nhau. CSTT hỗ trợ ổn định tài chính bằng cách loại bỏ sự bóp méo thị trường, ổn định lãi suất và qua đó ổn định thị trường tài chính (Kogar, 2006). Tuy nhiên, đôi khi việc thành công trong việc giữ vững lạm phát ở mức thấp, cũng dẫn tới sự mất cân bằng tài chính vì các NHTW sẽ duy trì lãi suất cơ bản ở mức “thấp trong thời gian dài” (low for too long) và điều này sẽ khuyến khích tăng trưởng tín dụng quá mức làm xuất hiện bong bóng tài sản, gây ra rủi ro cho toàn bộ hệ thống (Gertler và Karadi, 2013; Greenwood và Hanson 2013). Hoặc, theo Dell’Ariccia, Laeven và Suarez (2013) đối với những nền kinh tế nhỏ, khi gia tăng lãi suất để kiềm chế lạm phát có thể dẫn đến việc thu hút dòng vốn ngoại và gây ra sự mất cân bằng bên ngoài. Ngược lại việc cắt giảm lãi suất cũng có thể dẫn đến sự thoái lui của dòng vốn này và gây ra sự bất ổn tài chính (Dumičić, 2017). Tóm lại, CSATVM và ổn định tài chính được xem là chủ đề quan trọng bậc nhất trong giai đoạn hiện nay. Tuy vậy, các nghiên cứu về sự ổn định tài chính thường sử dụng các thang đo khác nhau và kết quả nghiên cứu cũng có nhiều khác biệt (Adrian
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2