intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

26
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM, các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của một NHTM. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM -------------------- NGUYỄN THỊ HỒNG NGÂN GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM VĂN NĂNG TP.Hồ Chí Minh – Năm 2011
  2. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu, hình vẽ, đồ thị Trang Mở đầu .........................................................................................................................1 Chương 1: Tổng quan về năng lực cạnh tranh của các NHTM ............................4 1.1 Khái niệm về cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh và năng lực cạnh tranh .......4 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh .................................................................................4 1.1.2 Lợi thế cạnh tranh...........................................................................................4 1.1.3 Năng lực cạnh tranh........................................................................................4 1.2 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM ...............................4 1.2.1 Thị phần ..........................................................................................................5 1.2.2 Vị thế tài chính ...............................................................................................5 1.2.3 Quản lí và lãnh đạo .........................................................................................5 1.2.4 Khả năng nắm bắt thông tin............................................................................5 1.2.5 Sự đa dạng và giá cả sản phẩm dịch vụ ..........................................................5 1.2.6 Kênh phân phối ..............................................................................................6 1.2.7 Truyền tin và xúc tiến ....................................................................................6 1.2.8 Trình độ lao động ..........................................................................................6 1.2.9 Vị thế và danh tiếng .......................................................................................7 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các NHTM .............7 1.3.1 Các nhân tố quốc tế ........................................................................................7 1.3.1.1 Các nhân tố thuộc về chính trị ....................................................................7
  3. 1.3.1.2 Đối thủ cạnh tranh quốc tế ..........................................................................8 1.3.2 Các nhân tố trong nước...................................................................................8 1.3.2.1 Các nhân tố kinh tế .....................................................................................8 1.3.2.2 Các nhân tố về chính trị - pháp luật ..........................................................9 1.3.2.3 Nhân tố về trình độ khoa học công nghệ ....................................................9 1.3.2.4 Các nhân tố về văn hóa, tâm lý xã hội ........................................................10 1.3.2.5 Các nhân tố thuộc môi trường ngành .........................................................10 1.4 Tính đặc thù trong cạnh tranh của ngân hàng thương mại .......................12 1.5 Các công cụ cạnh tranh của NHTM ..............................................................14 1.5.1 Cạnh tranh bằng chất lượng............................................................................14 1.5.2 Cạnh tranh bằng giá cả ...................................................................................15 1.5.3 Cạnh tranh bằng hệ thống phân phối ..............................................................16 1.6 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM các nước trên thế giới và rút ra bài học kinh nghiệm cho NHTMVN ..................................................16 CHƯƠNG 2: Thực trạng về năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam hiện nay.................................................................................................................................25 2.1 Khái quát thực trạng kinh doanh ngân hàng tại Việt Nam trong những năm qua .......................................................................................................................25 2.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh của các NHTMVN ..................................27 2.2.1 Năng lực thị phần ...........................................................................................27 2.2.2 Năng lực tài chính...........................................................................................31 2.2.3 Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức ...............................................................35 2.2.4 Năng lực cạnh tranh về công nghệ .................................................................30 2.2.5 Năng lực cạnh tranh về mở rộng và phát triển dịch vụ ..................................37 2.2.6 Năng lực cạnh tranh về hệ thống kênh phân phối, mạng lưới........................38 2.2.7 Năng lực cạnh tranh về thương hiệu...............................................................40 2.2.8 Năng lực về nguồn nhân lực...........................................................................42
  4. 2.2.9 Năng lực về tăng trưởng tín dụng................................................................... 44 2.3 Vận dụng mô hình SWOT để xác định ưu thế cạnh tranh của NHTMVN49 2.3.1 Những lợi thế.................................................................................................49 2.3.1.1 Mạng lưới ....................................................................................................49 2.3.1.2 Mối quan hệ khách hàng truyền thống ........................................................50 2.3.1.3 Nguồn nhân lực mới ....................................................................................50 2.3.1.4 Môi trường kinh tế vĩ mô ổn định ...............................................................50 2.3.2 Những khó khăn ...........................................................................................51 2.3.2.1 Năng lực tài chính........................................................................................51 2.3.2.2 Vấn đề công nghệ ........................................................................................51 2.3.2.3 Khả năng đa dạng hóa dịch vụ ....................................................................51 2.3.2.4 Tâm lý hướng ngoại của khách hàng...........................................................52 2.3.3 Những cơ hội .................................................................................................52 2.3.4 Những thách thức .........................................................................................55 2.3.4.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước......................................................................55 2.3.4.2 Đối với các ngân hàng thương mại..............................................................55 CHƯƠNG 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh các NHTM Việt Nam.....59 3.1 Định hướng phát triển ngành ngân hàng Việt Nam.....................................59 3.1.1 Quy mô tài sản ................................................................................................59 3.1.2 Tăng trưởng tín dụng ......................................................................................59 3.1.3 Sự tăng trưởng mạnh của khối ngân hàng nước ngoài ..................................60 3.1.4 Sự chuyên biệt hóa ngày càng sâu sắc, chọn lối đi riêng trên những phân khúc thị trường nhất định .....................................................................................................63 3.1.5. Tiếp tục đầu tư hiện đại hóa và đa dạng hóa sản phẩm, hoạt động dịch vụ tăng nhanh ....................................................................................................................64 3.1.6 Củng cố, gia tăng mạng lưới và cạnh tranh nguồn nhân lực chất lượng cao .64 3.1.7 Tăng nhanh tiến trình quốc tế hóa và nhanh chóng gia nhập làn sóng toàn cầu
  5. hóa, thu hút ngoại lực và vươn ra các nước trong khu vực...........................................65 3.2 Giải pháp đối với các NHTM ........................................................................65 3.2.1 Tăng cường năng lực tài chính .......................................................................65 3.2.2 Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên ngân hàng. .....................................66 3.2.3 Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, phát triển mạng lưới hoạt động bền vững 3.2.4 Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng và hệ thống thanh toán, chú trọng hoạt động Marketing, đa dạng hoá và nâng cao tiện ích các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại dựa trên công nghệ hiện đại ...........................................................................67 3.2.5 Cơ cấu lại khu vực ngân hàng Việt Nam........................................................69 3.2.6 Nâng cao chất lượng tín dụng.........................................................................70 3.2.7 Liên doanh liên kết với các ngân hàng nước ngoài .......................................71 3.3 Kiến nghị với Chính phủ và Ngân hàng nhà nước .......................................72 3.3.1 Về phía Chính phủ .........................................................................................72 3.3.2 Về cải cách hệ thống NHNN ..........................................................................72 3.3.2.1 Hoàn thiện hệ thống pháp luật ngân hàng ...................................................72 3.3.2.2 Nâng cao năng lực của NHNN về điều hành chính sách tiền tệ..................73 3.3.2.3 Nâng cao năng lực của NHNN về thanh tra, giám sát ngân hàng ...............75 3.3.3.4 Cần xác định rõ ràng ranh giới của cạnh tranh............................................76 Kết luận ............................................................................................................................... 78
  6. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT I. Tiếng việt CN Chi nhánh CSTT Chính sách tiền tệ DNNN Doanh nghiệp Nhà nước DV Dịch vụ EIB Ngân hàng xuất nhập khẩu FCB NH Đệ Nhất KH Khách hàng MHB Ngân hàng Đồng bằng Sông Cửu Long NH Ngân hàng NAB Ngân hàng Nam Á NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại NHTMCP Ngân hàng Thương mại Cổ phần NHTMNN Ngân hàng Thương mại Nhà nước NHTW Ngân hàng Trung Ương NHNNg Ngân hàng Nước ngoài NVB Ngân hàng Nam Việt SEAB NH Đông Nam Á STB Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín PGD Phòng giao dịch TCB Ngân hàng Kỹ Thương TCTD Tổ chức Tín dụng WEB Ngân hàng Phương Tây VBARD Ngân hàng Nông nghiệp
  7. II. Tiếng Anh ATM Máy rút tiền tự động CAR Hệ số an toàn vốn tối thiểu IAS Phân loại nợ theo chuẩn quốc tế GATS Hiệp định chung về thương mại dịch vụ M&As sáp nhập và mua lại VAS Phân loại nợ theo chuẩn Việt Nam VAFI Hiệp hội các nhà đầu tư Tài chính Việt Nam WB Ngân hàng Thế giới WTO Tổ chức thương mại thế giới
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ I. HÌNH VẼ Hình 1: Các lực lượng điều khiển cuộc cạnh tranh trong ngành ..................................12 II. BẢNG BIỂU Bảng 1: Tỷ lệ nắm giữ của một số ngân hàng nước ngoài tại các ngân hàng TM trong nước...............................................................................................................................31 Bảng 2: Tình hình tăng vốn của 10 NH chưa đáp ứng vào cuối năm 2010 ..................34 Bảng 3: Phần mềm hệ thống các NHTM Việt Nam đang áp dụng...............................37 Bảng 4: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn của một số NHTM năm 2010.....43 Bảng 5: So sánh trung bình một số chỉ số của các NH Việt Nam với các nướctrong khu vực .................................................................................................................................61 Bảng 6: Một số chỉ tiêu của các NH trong 2010 ...........................................................62 III. BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: So sánh tỷ lệ cho vay/huy động, cho vay/tài sản, cho vay/GDP của một số nước tại 2010.................................................................................................................28 Biểu đồ 2: Thị phần huy động vốn; Biểu đồ 3: Thị phần cho vay................................29 Biểu đồ 4: Thị phần Tín dụng năm 2005-2010 .............................................................29 Biểu đồ 5: Số lượng Ngân hàng giai đoạn 2006-2010 và 11 Ngân hàng có VĐL 2010 trên 5.000 tỷ đồng .........................................................................................................32 Biểu đồ 6: Qui mô ngành NH của một số quốc gia; Biểu đồ 7: Hệ số CAR 2010 của một số NH .....................................................................................................................35 Biểu đồ 8: Xếp hạng của 5 loại dịch vụ tại một số NHTM tiêu biểu............................38 Biểu đồ 9: Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch và ATM của 12 NH lớn trong năm 2010...............................................................................................................................39
  9. Biểu đồ 10: Top 10 tăng trưởng tài sản ngành NH; Biểu đồ 11: ATM, POS và thẻ phát hành .......................................................................................................................39 Biểu đổ 12: Thi phần doanh số thẻ; Biểu đồ 13: Thị phần số lượng ATM 2010 .........40 Biểu đồ 14: Tăng trưởng tín dụng 2000-2010; Biểu đồ 15: Tăng trưởng huy động 2000- 2010...............................................................................................................................45 Biểu đồ 16: Tăng trưởng Tín dụng, huy động và GDP 2000-2010 ..............................45 Biều đồ 17: Cơ cấu thu nhập 2010 của 10 NH .............................................................46 Biểu đồ 18: Tăng trưởng lợi nhuận sau thuê của một số NH........................................47 Biểu đồ 19: Tỷ lệ nợ xấu hệ thống ngân hàng; Biểu đồ 20: Tỷ lệ nợ xấu một số NH năm 2010 .......................................................................................................................30 Biểu đồ 21: Dự báo tỷ trọng tài sản ngành NH tài so với toàn thế giới trong 2050; Biểu đồ 22: Dự báo tốc độ tăng sản trung bình hàng năm giai đoạn 2010-2050 ..................59
  10. LỜI NÓI ĐẦU 1. Đặt vấn đề Trong khoảng 20 năm trở lại đây, hội nhập kinh tế thế giới trở thành một xu thế tất yếu của thời đại và diễn ra mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực. Trong xu thế đó, Việt Nam đã chủ động tham gia vào quá trình hội nhập quốc tế như gia nhập khối ASEAN; tham gia vào khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA); ký kết hiệp định thương mại song phương Việt Nam - Hoa Kỳ; tham gia vào các tổ chức kinh tế quan trọng khác cũng như các hiệp định thúc đẩy thương mại song phương. Về phương diện vĩ mô, việc mở cửa nền kinh tế có thể đem lại những thời cơ và thách thức. Trong tiến trình chung đó của của nền kinh tế, các ngân hàng thương mại Việt Nam sẽ có nhiều cơ hội hơn về nguồn lực, công nghệ, thị trường..., mặt khác phải đối mặt với những rủi ro và thách thức khi mức vốn hiện nay của các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam thấp; trình độ quản lý còn hạn chế; các tiêu chuẩn về kiểm toán, kế toán chưa phù hợp với thông lệ quốc tế; trình độ công nghệ lạc hậu, dịch vụ ngân hàng còn yếu kém…. Điều này đòi hỏi các ngân hàng thương mại Việt Nam phải chủ động trong nhận thức, chuẩn bị chiến lược riêng cho mình và sẵn sàng tham gia vào quá trình cạnh tranh trong xu thế toàn cầu hóa. Nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam trong xu thế mới. Do đó, tôi chọn đề tài “ Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM, các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của một NHTM. - Phân tích đặc điểm và đánh giá khả năng cạnh tranh của của NHTM; khả năng phát triển của NHTM và những tác động của hội nhập kinh tế đến lĩnh vực ngân hàng.
  11. - Phân tích và đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của các NHTM Việt Nam. - Đề ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam trong thời kỳ hội nhập. 3. Đối tượng nghiên cứu - Những lý luận cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại. - Xu thế cạnh tranh của các NHTM và thực trạng năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam hiện nay - Giải pháp và những kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM trong bối cảnh hội nhập. 4. Phạm vi nghiên cứu: hoạt động của các NHTM Việt Nam hiện nay 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng hai phương pháp nghiên cứu chính là - Phương pháp thống kê - Phương pháp phân tích - so sánh, tổng hợp 6. Tính thực tiễn của đề tài Hệ thống hóa được những vấn đề cơ bản về hội nhập kinh tế Việt Nam, hội nhập trong lĩnh vực ngân hàng, những nét đặc thù, quá trình phát triển, khả năng cạnh tranh của hệ thống NHTM Việt Nam. Những kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần bổ sung và hệ thống hóa các vấn đề lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh, khái quát xu thế cạnh tranh của các NHTM trong thời gian sắp tới, đánh giá được những điểm mạnh, điểm yếu, những thời cơ và thách thức của các NHTM, đưa ra những giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM, làm tài liệu tham khảo cho công tác nghiên cứu, học tập về chuyên ngành.
  12. 7. Kết cấu của luận văn Xuất phát từ phạm vi nghiên cứu như đã đề cập ở phần trên, toàn bộ nội dung của đề tài sẽ được trình bày qua 3 chương, cụ thể như sau: - Chương 1: Tổng quan về năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam - Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam hiện nay - Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam.
  13. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NHTM 1.1 Khái niệm về cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh và năng lực cạnh tranh 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh Cạnh tranh là quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau tìm mọi biện pháp, cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn để đạt mục tiêu kinh tế của mình, thông thường là chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng cũng như các điều kiện sản xuất, thị trường có lợi nhất. Mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi ích. Đối với người sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi. 1.1.2 Lợi thế cạnh tranh Lợi thế cạnh tranh là cái làm cho doanh nghiệp khác biệt hơn so với đối thủ cạnh tranh hoặc làm những cái mình có mà đối thủ không có, nhờ đó doanh nghiệp đạt được mục tiêu nhất định của mình. 1.1.3 Năng lực cạnh tranh Năng lực cạnh tranh là năng lực khai thác, huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực có giới hạn như nhân lực, vật lực, tài lực v.v…và các điều kiện khách quan khác. Đối với NHTM thì do các sản phẩm của Ngân hàng mang tính đặc thù (kinh doanh lọai hàng hóa đặc biệt là tiền tệ) nên năng lực cạnh tranh cũng mang tính đặc thù. Tuy nhiên, NHTM cũng là một doanh nghiệp, cũng phải xem xét đến khả năng tối đa hóa lợi nhuận. Do đó có thể định nghĩa: Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng, huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực có giới hạn nhằm mục đích đa dạng và nâng cao chất lượng, tiện ích các dịch vụ tài chính Ngân hàng, từ đó đảm bảo cho việc duy trì lợi nhuận và thị phần. 1.2 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM Việc đánh giá năng lực cạnh tranh của một NHTM nếu chỉ dừng lại ở định tính thì không tránh khỏi các yếu tố cảm tính, vì thế cần phải có chỉ tiêu định lượng. Tuy
  14. nhiên, khó có được một chỉ tiêu tổng hợp đo lường sức cạnh tranh của NHTM, do vậy cần phải sử dụng một hệ thống chỉ tiêu: 1.2.1 Thị phần Là phần thị trường mà NHTM đã chiếm được. Thị phần càng lớn càng thể hiện năng lực cạnh tranh của Ngân hàng càng mạnh. Để tồn tại và có sức cạnh tranh, Ngân hàng phải chiếm giữ được một phần thị trường bất kể nhiều hay ít, dù nó là địa phương, quốc gia hay thế giới. 1.2.2 Vị thế tài chính Vị thế tài chính của một Ngân hàng có tầm quan trọng tối cao trong việc nâng cao vị thế cạnh tranh của NHTM. Khả năng nguồn tài chính mạnh cần được cân nhắc khi đánh giá năng lực cạnh tranh các tham số: khả năng đáp ứng vốn cho nền kinh tế, khả năng thanh toán, kết quả hoạt động, tỷ lệ nợ xấu… 1.2.3 Quản lí và lãnh đạo Theo JP. Kotter, quản trị là sự đương đầu với tính phức hợp. Nhằm giải quyết tính phức hợp, các nhà quản trị tiến hành việc hoạch định (xác định mục tiêu chung cho tương lai, thiết lập các bước chi tiết đạt mục tiêu đó). 1.2.4 Khả năng nắm bắt thông tin Ngày nay, sự bùng nổ của cuộc cách mạng thông tin đã khẳng định vai trò to lớn của thông tin. Thông tin về khả năng cạnh tranh của sản phẩm dịch vụ cùng loại; thông tin về tâm lý và thị yếu khách hàng, thông tin về công nghệ mới; thông tin về giá cả sản phẩm dịch vụ, về đối thủ cạnh tranh…có ý nghĩa quan trọng đến việc ra quyết định kinh doanh của NHTM. Đủ thông tin và xử lý đúng thông tin, một mặt giúp cho Ngân hàng hạn chế được rủi ro trong kinh doanh, một mặt qua thông tin có thể giúp Ngân hàng tìm và tạo ra lợi thế trên thương trường, chuẩn bị đưa ra đúng thời điểm những sản phẩm dịch vụ mới nhằm tăng cường sức cạnh tranh của các sản phẩm dịch vụ tài chính. 1.2.5 Sự đa dạng và giá cả sản phẩm dịch vụ
  15. Đối với hàng hóa thông thường, người tiêu dùng khi mua hàng trước hết nghĩ tới khả năng hàng hóa đáp ứng nhu cầu của họ, tới chất lượng mà nó có. Trong khi đó, với vai trò là một loại hàng hoá đặc biệt, thì điều quan trọng là các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng trước hết phải đa dạng để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Tiếp theo, giá cả của sản phẩm dịch vụ phải đủ sức cạnh tranh được với sản phẩm dịch vụ cùng loại trên thị trường. 1.2.6 Kênh phân phối Kênh phân phối được coi là một trong những chỉ tiêu quan trọng dùng để đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM. Bởi lẽ: sản phẩm và giá cả đem đến cho khách hàng những giá trị cơ bản, phù hợp với nhu cầu của họ; còn kênh phân phối hỗ trợ đưa sản phẩm dịch vụ đó đến tận tay khách hàng và quyết định sự hài lòng của họ. Khi mức độ hài lòng của khách hàng cao hơn so với đối thủ cạnh tranh thì điều đó sẽ quyết định cuối cùng khả năng chiếm lĩnh thị trường của chính Ngân hàng đó, tức là quyết định sự thắng lợi trong cạnh tranh. 1.2.7 Truyền tin và xúc tiến Tùy theo từng Ngân hàng cũng như mục tiêu của kế hoạch sản phẩm dịch vụ khác nhau mà chi phí marketing cao hay thấp. Khi xem xét tỷ lệ chi phí marketing so với tổng doanh thu, nếu chỉ tiêu này cao mà duy trì và mở rộng được thị phần so với mục tiêu đề ra thì có nghĩa là việc đầu tư cho khâu marketing là hiệu quả. Còn nếu như không đạt được mục tiêu thì Ngân hàng cần phải xem xét lại cơ cấu chi tiêu. Có thể thay vì quảng cáo rầm rộ, Ngân hàng có thể đầu tư chiều sâu để tăng lợi ích lâu dài như đầu tư cho chi phí nghiên cứu và phát triển. 1.2.8 Trình độ lao động Việc phân tích chỉ tiêu này bao gồm những xem xét về trình độ lực lượng lao động, năng suất công việc, những yêu cầu kỹ năng, đào tạo, các kế hoạch tuyển dụng, điều kiện làm việc trong Ngân hàng, kể cả đánh giá về văn hoá Ngân hàng. Điểm hạn chế điển hình về năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực này của các NHTM là sự thiếu
  16. chuyên nghiệp về kỹ năng nghề nghiệp. Ngoài ra, vì sức mạnh của một doanh nghiệp không phải chỉ tồn tại trong một số cá nhân hay một nhóm mà trong sự đoàn kết, nhất trí hết mình vì sự sống còn của doanh nghiệp nên một môi trường làm việc tốt, một tinh thần làm việc vì tập thể sẽ tạo động lực mạnh mẽ cho sự phát triển của doanh nghiệp. 1.2.9 Vị thế và danh tiếng Khi các NHTM phát triển tốt hệ thống các chỉ tiêu nêu trên thì đồng thời cũng sẽ tạo được vị thế và hình ảnh của riêng mình. Đến lượt nó, vị thế, hình ảnh, danh tiếng của Ngân hàng lại tạo nên sức mạnh, tài sản vô hình để giành thắng lợi trong cạnh tranh trên thị trường. Tóm lại, cạnh tranh trong thương trường không phải là diệt trừ đối thủ của mình, mà chính là phải mang lại cho khách hàng những giá trị cao hơn hoặc mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình chứ không lựa chọn các đối thủ cạnh tranh, và điều này lại tùy thuộc vào năng lực cạnh tranh của chính bản thân mỗi Ngân hàng. Cạnh tranh không phải chỉ là những hành động mang tính thời điểm mà là cả một quá trình tiếp diễn không ngừng. 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các NHTM Như đã đề cập ở trên, năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng vượt qua các đối thủ cạnh tranh để duy trì và phát triển bản thân chính Ngân hàng. Thông thường người ta đánh giá khả năng này thông qua các yếu tố nội tại của Ngân hàng như: quy mô vốn, sản phẩm dịch vụ, năng lực quản lý, trình độ công nghệ và lao động…như đã nêu trên. Tuy nhiên, những khả năng này lại bị tác động đồng thời bởi nhiều yếu tố bên ngoài, cả trong nước lẫn quốc tế. Vì vậy, cần phải phân tích thêm các nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các NHTM, gồm các nhân tố sau : 1.3.1 Các nhân tố quốc tế 1.3.1.1 Các nhân tố thuộc về chính trị Người ta cho rằng tổ chức chính trị quan trọng nhất là Nhà nước chủ quyền, do nó có khả năng phát hành tiền tệ, đánh thuế và định ra các luật lệ trong một quốc gia.
  17. Tuy nhiên trên thực tế vẫn có một số khía cạnh chính trị quan trọng vượt ra khỏi biên giới quốc gia và tác động không nhỏ đến môi trường kinh doanh và khả năng cạnh tranh của NHTM, như : - Mối quan hệ giữa các Chính phủ: Khi mối quan hệ trở nên thù địch, thì sự mâu thuẫn giữa hai chính phủ có thể phá hủy các mối quan hệ kinh doanh giữa hai nước. Nếu mối quan hệ song phương được cải thiện sẽ thúc đẩy thương mại phát triển và tạo điều kiện thuận lợi cho kinh doanh phát triển, trong đó bao gồm cả lĩnh vực tài chính Ngân hàng. - Các tổ chức quốc tế cũng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển và vận dụng các chính sách biểu lộ nguyện vọng chính trị của các quốc gia thành viên. Như chính sách của Quỹ tiền tệ quốc tế và Ngân hàng Thế giới chịu tác động bởi quan điểm của các nước công nghiệp phát triển, những nước có vai trò tài trợ chính cho các tổ chức này. - Hệ thống luật pháp quốc tế, những hiệp định và thỏa thuận được một loạt các quốc gia tuân thủ có ảnh hưởng sâu rộng đến hoạt động kinh doanh quốc tế. Mặc dù, có thể những hệ thống luật pháp quốc tế, những hiệp định và thỏa thuận này không ảnh hưởng trực tiếp nhưng có ảnh hưởng gián tiếp thông qua việc tạo ra môi trường kinh doanh quốc tế ổn định và thuận lợi 1.3.1.2 Đối thủ cạnh tranh quốc tế Ngày nay sự bành trướng của các định chế tài chính lớn của thế giới đang trở thành mối đe dọa đối với các NHTM Việt Nam với tiềm lực nhỏ bé. Các định chế tài chính này không chỉ có lợi thế về vốn, công nghệ mà còn với bề dày lịch sử phát triển với kinh nghiệm, chuyên môn hoá và sự đa dạng về sản phẩm dịch vụ, sẽ có nhiều ưu thế trong cạnh tranh. 1.3.2 Các nhân tố trong nước 1.3.2.1 Các nhân tố kinh tế
  18. Bao gồm nhóm các nhân tố có ảnh hưởng quan trọng đồng thời cũng là nguồn khai thác cơ hội hấp dẫn đối với các NHTM. Các nhân tố bao gồm : - Tốc độ tăng trưởng kinh tế: nếu tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế cao làm cho thu nhập của dân cư tăng và nhu cầu sử dụng các tiện ích từ sản phẩm dịch vụ Ngân hàng cũng tăng lên, đây là cơ hội cho những NMTM nắm bắt và đáp ứng được nhu cầu này; mặt khác với nguồn thu nhập dồi dào, nhu cầu đầu tư của đại bộ phận dân cư cũng tăng, và một phần lớn nguồn vốn này sẽ được đổ vào Ngân hàng nếu biết cách khai thác hiệu quả. - Lãi suất: lãi suất Ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến quyết định đầu tư của khách hàng. Khi lãi suất vay Ngân hàng cao, chi phí đầu tư của khách hàng gia tăng do phải trả lãi tiền vay nhiều và ngược lại. Do đó, yếu tố này cần được các NHTM cân nhắc kỹ trong quá trình hoạch định chiến lược kinh doanh của mình. - Lạm phát: lạm phát làm giảm tỷ lệ tăng trưởng kinh tế và gây nhiều biến động trong nước. Do lạm phát, các khách hàng của Ngân hàng do không dự đoán trước được điều gì sẽ xảy ra thường có tâm lý hạn chế đầu tư vì thế cũng tác động dây chuyền đến hoạt động của NHTM. 1.3.2.2 Các nhân tố về chính trị - pháp luật Một thể chế chính trị, luật pháp rõ ràng, rộng mở và ổn định là cơ sở đảm bảo cho sự thuận lợi và bình đẳng cho các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động của các NHTM nói riêng tham gia cạnh tranh và cạnh tranh có hiệu quả. 1.3.2.3 Nhân tố về trình độ khoa học công nghệ Nhóm các nhân tố này có ý nghĩa quyết định đến hai yếu tố cơ bản nhất tạo nên sức cạnh tranh của sản phẩm dịch vụ trên thị trường, đó là chất lượng và giá bán. Khoa học công nghệ tác động đến chi phí cá biệt của Ngân hàng, qua đó tạo nên sức cạnh tranh của NHTM nói chung. Tuy nhiên trên thể giới hiện nay, đã chuyển từ cạnh tranh về giá sang cạnh tranh về chất lượng, cạnh tranh giữa các sản phẩm dịch vụ có hàm
  19. lượng công nghệ cao. Đây là tiền đề để các NHTM nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. 1.3.2.4 Các nhân tố về văn hóa, tâm lý xã hội Đây là nhóm yếu tố quan trọng tạo lập nên lối sống của người tiêu dùng, đồng thời cũng là cơ sở để cho các NHTM lựa chọn và điều chỉnh các quyết định kinh doanh cũng như đưa ra các sản phẩm dịch vụ phù hợp. 1.3.2.5 Các nhân tố thuộc môi trường ngành Các nhân tố này tác động đến môi trường hoạt động của Ngân hàng, vì vậy ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM. Ngành kinh doanh là ngành hoạt động trong đó bao gồm các Ngân hàng cùng tạo ra các sản phẩm và dịch vụ có thể thay thế lẫn nhau nhằm đáp ứng cùng một nhu cầu căn bản nào đó của người tiêu dùng. Theo Michael Poter, trong tác phẩm “Lợi thế cạnh tranh” (1985) và “Chiến lược cạnh tranh” (1980) (Trường quản trị kinh doanh Harvard) đã đưa ra mô hình 5 lực lượng cạnh tranh trong ngành kinh doanh bao gồm : + Nguy cơ do các đối thủ mới có tiềm năng gia nhập ngành kinh doanh; + Mức độ cạnh tranh giữa các đối thủ cùng hoạt động trong ngành; + Khả năng mặc cả của người mua hàng (Quyền lực của Người mua) + Khả năng mặc cả của người cung cấp (Quyền lực của Nhà cung ứng) + Mức độ thay thế các sản phẩm trong ngành (1) Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn : là các đơn vị, tổ chức hiện nay chưa xuất hiện trên thị trường nhưng có khả năng cạnh tranh trong tương lai. Khả năng cạnh tranh của đối thủ này được đánh giá qua việc rào cản ngăn chận việc gia nhập vào ngành, có nghĩa là doanh nghiệp phải tốn kém nhiều hay ít để tham gia vào ngành kinh doanh. Nếu phí tổn gia nhập ngành càng cao, rào cản ngăn chận gia nhập sẽ càng cao và ngược lại. Các rào cản chủ yếu để ngăn chặn sự gia nhập ngành hoạt động là: − Tính kinh tế nhờ quy mô − Sự khác biệt hoá sản phẩm
  20. − Nhu cầu vốn đầu tư tối thiểu − Các lợi thể đặc biệt của các đối thủ hiện có − Chính sách của Nhà nước (2) Sức ép của các đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành: là các định chế tài chính đã có vị thế chắc chắn trên thị trường cùng ngành kinh doanh, nếu mức cạnh tranh giữa họ càng cao, giá bán sẽ càng giảm, đưa đến mức lợi nhuận giảm. Do đó, cạnh tranh về giá bán sản phẩm dịch vụ là nguy cơ đối với các Ngân hàng. Thông thường cường độ cạnh tranh giữa các đối thủ hiện tại được quyết định bởi các yếu tố sau : − Số lượng và kết cấu các đối thủ cạnh tranh − Tốc độ tăng trưởng của ngành − Sự đa dạng của các đối thủ cạnh tranh − Hàng rào cản trở rút lui (3) Sức ép của nhà cung ứng : Nhà cung ứng trong lĩnh vực Ngân hàng chính là những khách hàng có nguồn vốn dồi dào có nhu cầu đầu tư. Các nhà cung ứng có thế lực mạnh khi họ có những điều kiện sau : nguồn vốn trong xã hội bị giảm bởi những hành vi khác như đầu tư chứng khoán, đầu tư bất động sản; khi có nhiều định chế tài chính với các mức giá hấp dẫn khác nhau đem lại nhiều khả năng lựa chọn đối với nhà cung ứng. (4) Sức ép của khách hàng : khách hàng là từ chỉ chung cá nhân hay tổ chức chấp nhận các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng. Khi khách hàng không bị ràng buộc và có nhiều quyền chọn lựa giữa sản phẩm dịch vụ của các Ngân hàng khác nhau thì sức ép của khách hàng càng lớn, dẫn đến sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng càng cao. (5) Sự xuất hiện của các sản phẩm dịch vụ thay thế: những sản phẩm dịch vụ thay thế cũng là một trong những lực lượng tạo nên sức ép cạnh tranh lớn đối với các doanh nghiệp trong cùng ngành. Sự sẵn có của các sản phẩm dịch vụ thay thể trên thị
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2