intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 04

Chia sẻ: Trần Yên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

58
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 04 gồm 50 câu trắc nghiệm dành cho học sinh hệ cao đẳng - đại học chuyên ngành kinh tế tham khảo làm bài để mở mang kiến thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 04

  1. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Nguyễn Tấn Trung) Đề số 04 ĐỀ SỐ 04 Giáo viên: NGUYỄN TẤN TRUNG Đây là đề thi tự luyện số 04 thuộc khoá LTĐH KIT-2: Môn Hóa học (Thầy Nguyễn Tấn Trung). Để sử dụng hiệu quả, bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết trong video bài giảng (phần 1, phần 2 và phần 3). Câu 1: Khả năng phản ứng thế nguyên tử clo bằng nhóm –OH của các chất được xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là: A. anlyl clorua, phenyl clorua, propyl clorua. B. anlyl clorua, propyl clorua, phenyl clorua. C. phenyl clorua, anlyl clorua, propyl clorua. D. phenyl clorua, propyl clorua, anlyl clorua. Câu 2: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là : A. CH3-CH=CH-CH3. B. CH2=CH-CH2-CH3. C. CH2=C(CH3)2. D. CH2=CH2. Câu 3: Kim loại nào khử nước chậm ở nhiệt độ thường, nhưng phản ứng mạnh với hơi nước ở nhiệt độ cao ? A. Mg . B. Be. C. Sr . D. Al. Câu 4: Có các phát biểu sau : (1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO 3. (2) Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5. (3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo. (4) Nhôm có nhiệt độ nóng chảy cao hơn Ba. Các phát biểu đúng là A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3) . D. (1), (2), (4). Câu 5: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức), C2H7O2N. Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm; C2H7O2N pứ NaOH sinh khí nặng hơn KK. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 6: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là A. metyl propionat. B. metyl axetat . C. etyl axetat. D. vinyl axetat. Câu 7: Cốc 1: 0,3 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3 ; Cốc 2: 0,4 mol HCl Cho rất từ từ cốc 1 vào cốc 2 thấy có V lit khí (đkc). Giá trị V là: A. 2,24. B. 4,48 . C.6,72. D. 5,6. Câu 8: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau phản ứng thu được số mol CO2 là A. 0,030. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,015. Câu 9: Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là A. 3,94 gam. B. 7,88 gam. C. 11,28 gam. D. 9,85 gam. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
  2. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Nguyễn Tấn Trung) Đề số 04 Câu 10: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là A. 0 gam. B. 24 gam. C. 8 gam. D. 16 gam . Câu 11: Cho butan qua xúc tác ( ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là A. 0,48 mol. B. 0,36 mol. C. 0,60 mol. D. 0,24 mol. Câu 12: Cho các phát biểu sau: (a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. (b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen. (c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một. (d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2. (e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ. (f) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 13: Đốt cháy 1,68 lit (đkc) hỗn hợp CH4, C2H4. Dẫn hết sản phẩm cháy vào 800 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M; thấy có 6 gam kết tủa. Vậy khối lượng dung dịch sau so với dung dịch đầu A. Tăng 2,2 gam. B. Tăng 1,1 gam . C. Giảm 1,14 gam . D. giảm 0,8 gam. Câu 14: Có các phát biểu sau: (a) nhôm là kin loại có màu trắng bạc, nóng chảy ở 360O C; (b) nhôm nhẹ hơn Ba nhưng nặng hơn Mg. (c) nhôm khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng . (d) nhôm dẫn điên , dẫn nhiệt tốt gấp 3 lần sắt. (e) nhôm có thể điều chế từ quặng criolit ( Na3AlF6). Số phát biểu đúng: A. 2. B. 3 . C. 4. D. 5. Câu 15: Hỗn hợp khí X gồm anken X và ankin Y có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của X và Y lần lượt là A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.  H 2O  CuO  Br2 Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng: Stiren  H  ,t 0  X  t0 Y  H Z Trong đó X, Y, Z đều là các sản phẩm chính. Công thức của X, Y, Z lần lượt là: A. C6H5CHOHCH3, C6H5COCH3, C6H5COCH2Br. B. C6H5CH2CH2OH, C6H5CH2CHO, C6H5CH2COOH. C. C6H5CH2CH2OH, C6H5CH2CHO, m-BrC6H4CH2COOH. D. C6H5CHOHCH3, C6H5COCH3, m-BrC6H4COCH3. Câu 17: Hỗn hợp tecmit là: A. hỗn hợp bột nhôm trộn với bột sắt . B. hỗn hợp bột nhôm trộn với bột oxit sắt. C. hỗn hợp bột nhôm trộn với bột Mg . D. hỗn hợp bột nhôm trộn với bột Zn . Câu 18: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là: A. 5,85. B. 3,39. C. 6,6. D. 7,3 . Câu 19: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là A. 20,40 gam. B. 18,60 gam. C. 18,96 gam. D. 16,80 gam. Câu 20: Có các phát biểu sau: (a) nhôm và hợp kim của nhôm có ưu điểm nhẹ, bền với không khí và nước nên được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
  3. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Nguyễn Tấn Trung) Đề số 04 (b) nhôm và hợp kim của nhôm có màu trắng bạc, đẹp nên được dùng trong xây dưng nhà cửa và trang trí nội thất. (c) nhôm nhẹ, dẫn điện tốt nên được dùng làm dây dẫn điện thay cho đồng. (d) bột nhôm trôn với bột oxit sắt để thực hiên phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray. Số phát biểu đúng: A. 2 . B. 3 . C. 4 . D. 1.  H2O  H2  H2O Câu 21: Cho dãy chuyển hóa sau: CaC2  o  X  o  Y  o Z . xt,t Pd,t H2SO4,t Tên gọi của X và Z lần lượt là: A. axetilen và ancol etylic. B. axetilen và etylen glicol. C. etan và etanal D. etilen và ancol etylic. Câu 22: Khi hoà tan một vật bằng nhôm vào dung dịch NaOH, phản ứng đầu tiên xảy ra sẽ là : A. 2Al + 6H2O  2Al(OH)3 + 3H2. B. 2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2. C. Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O. D. Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O. Câu 23: Hòa tan 7,2 gam hỗn hợp XSO4 và Y2(SO4)3 vào nước được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với dung dịch Pb(NO3)2, thu được dung dịch B và 15,15 gam kết tủa. Điện phân dung dịch B (cực trơ) cho đến khi ở cactot bắt đầu có khí thì dừng. Sau điện phân thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị m là: A. 0,8 gam. B. 2,4 gam . C. 3,2. D. 8,6. Câu 24: Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 44,16 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là A. 80%. B. 70%. C. 92%. D. 60% . Câu 25: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X? A. 10,56 gam. B. 7,68 gam. C. 3,36 gam. D. 6,72 gam. Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là A. C2H6. B. C2H4 . C. CH4 . D. C2H2. 2+ Câu 27: Hydrat hóa axetylen có xúc tác Hg thu dược hhX có tỷ khối hơi so với He là 10,1. Hiệu suất phản ứng là A. 40% . B. 60% . C. 75%. D. 80%. Câu 28: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 29: Cho các chất : (1) axit picric; (2) cumen; (3) xiclohexanol; (4) 1,2-đihiđroxi-4-metylbenzen; (5) 4-metylphenol; (6) -naphtol. Các chất thuộc loại phenol là: A. (1), (3), (5), (6). B. (1), (2), (4), (6). C. (1), (2), (4), (5). D. (1), (4), (5), (6). Câu 30: Nung hết 3,6 gam muối nitrat M(NO3)n thu được 1,6 gam rắn. Công thức muối là: A. Mg(NO3)2 . B. Cu(NO3)2. C. Zn(NO3)2 . D. Fe(NO3)2. Câu 31: Có các phát biểu sau: (a) sắt là kin loại có màu trắng hơi xám, nóng chảy ở 1540O C; (b) sắt nặng gấp 3 lần nhôm . (c) sắt là kim loại chuyển tiếp. (d) sắt dẫn điện , dẫn nhiệt tốt và có tính nhiễm từ. (e) sắt là kim loại có tính khử khá mạnh. Số phát biểu đúng: A. 2. B. 3 . C. 4. D. 5. Câu 32: Khi thêm Na2CO3 vào dung dịch Al2(SO4)3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra ? A. Nước vẫn trong suốt. B. Có kết tủa Nhôm cacbonat. C. Có kết tủa Al(OH)3 và có khí. D. Có kết tủa Al(OH)3 sau đó kết tủa tan trở lại. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
  4. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Nguyễn Tấn Trung) Đề số 04 Câu 33: Cho Vml dd AlCl3 1M tác dụng hết với dung dịch Na2CO3 dư thu được chất khí và kết tủa. Lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng 5,1 gam. Giá trị V A. 100ml. B. 200ml . C. 300 ml. D. 250 ml. Câu 34: Khi nung muối nitrat M(NO3)n trong bình chân không; thu được sản phẩm khí có tỷ lệ mol NO2 : mol O2 > 4 :1. Thành phần % (theo khối lượng) của N có trong muối là: A. 15,56 . B. 17,355. C. 14,894. D. 8,235. Câu 35: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín, Sau một thời gian thu được chất rắn X và hỗn hợp khí. Hấp thu hoàn toàn hỗn hợp khí vào nước, được 300ml dung dịch Y có pH =1. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là A. 42,86. B. 38,72. C. 33,33. D. 66,67. Câu 36: Có các kim loại sau: Mg, Al, Fe, Cu, Cr, Sr . Số kim loại khử được nước tạo H2 ở nhiệt độ cao: A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 37: Có các phát biểu sau: (a) Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng các anken tăng theo số cacbon trong phân tử (b) Tất cả các anken đều nhẹ hơn nước. (c) Tất cả các anken đều không tan trong nước. (d) Hầu như các anken đều không màu . (e) Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của propen cao hơn xyclopropan. Số phát biểu đúng: A. 2. B. 3. C. 5 . D. 4.  CO,dö t 0  FeCl3 T Câu 38: Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe(NO3)3  X  Y  t0  Z   Fe(NO3 )3 . Các chất X và T lần lượt là A. FeO và NaNO3 . B. Fe2O3 và AgNO3. C. Fe2O3 và Cu(NO3)2. D. FeO và AgNO3. Câu 39: Cho các chất : xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là : A. 2-metylpropen, cis-but-2-en và xiclobutan . B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en. C. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en. D. xiclobutan , 2-metylbut-2-en và but-1-en. Câu 40: Nung hết m gam hỗn hợp A gồm KNO3 và Cu(NO3)2. Dẫn hết khí thoát ra vào 2 lit nước (dư); thu được dung dịch có pH=1 và thấy có 1,12 lit khí thoát ra (đkc). Giá trị m là: A. 28,9. B. 14,5. C. 22,5 . D.18,4. Câu 41: Cho dãy các chất : Phèn chua, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4, Ba3(PO4)2. Số chất điện li là : A. 6. B. 3. C. 4. D. 5 . T Câu 42: Có sơ đồ: X Y  Z (C,H, O)   M  PVA (poli vinyl axetat). Công thức cấu tạo đúng nhất của X là : A. C3H6 . B. CH3-CCH . C. CH3-CC – CH2 –CH3 . D. CH3-CC-CH3 . Câu 43: Nung hoàn toàn 8,08 gam (X) là tinh thể nitrat ngậm nước của kim loại M, thu được sản phẩm khí (gồm 3 chất) và 1,6 gam rắn không tan trong nước. Nếu cho hết sản phẩm khí vào 200 ml dung dịch NaOH 0,3M thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan. Biết số oxi hóa của kim loại không thay đổi trong phản ứng nhiệt phân. % (theo khối lượng) của N có trong (X) là : A. 10,396 B.14,894. C.14,815. D. 17,355. Câu 44: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken A , có tỉ khối của X so với He bằng 2,5. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y tỉ khối của Y so với H2 bằng 6,25. CTPT của anken là: A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. Câu 45: Hoà tan hoàn toàn 19,2g đồng bằng dung dịch HNO3 loãng, toàn bộ lượng NO (sản phẩm khử duy nhất) sinh ra được oxi hoá hoàn toàn bởi oxi thành NO2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí O2 để Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 -
  5. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Nguyễn Tấn Trung) Đề số 04 chuyển hết thành HNO3. Tổng thể tích khí O2 (đktc) đã phản ứng là A.2,24 lít . B. 3,36 lít. C.4,48 lít. D.1,12 lít. 21 Câu 46: Trong 500 ml dd CH3COOH 0,01M có 3,13.10 hạt (ion và phân tử chưa phân li); Bỏ qua sự điện li của nước. Giá trị  là: A. 1%. B. 2% . C. 4 %. D. 3% . Câu 47: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử X. % khối lượng H có trong Y là : A.18,18 . B.14,29. C.7,69 . D. 25. Câu 48: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dị ch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chứ c. Hai axit đó là A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH . C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. HCOOH và C2H5COOH. Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam amin đơn A bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng ddCa(OH)2 dư, được 6 gam kết tủa và có 9,632 lit (đkc) khí duy nhất thoát ra. Số đồng phân của A là A. 3. B. 4 . C. 6. D. 8. Câu 50: Cho các phản ứng sau: (a) FeS + 2HCl  (b)KHSO4 + KHS  (c) Na2S + 2HCl  (d) BaS + H2SO4 (loãng)  (e) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ → H2S là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1 . Giáo viên: Nguyễn Tấn Trung Nguồn: Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2