intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 13

Chia sẻ: Trần Yên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

61
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 13 giúp các bạn tổng hợp những kiến thức và kinh nghiệm cần thiết để bước vào kỳ thi tuyển sinh ĐH - CĐ sắp tới thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 13

  1. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Nguyễn Tấn Trung) Đề số 13 ĐỀ SỐ 13 Giáo viên: NGUYỄN TẤN TRUNG Đây là đề thi tự luyện số 13 thuộc khoá LTĐH KIT-2: Môn Hóa học (Thầy Nguyễn Tấn Trung). Để sử dụng hiệu quả, bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết trong video bài giảng (phần 1 và phần 2). Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 1,008 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là A. 52,2. B. 48,4. C. 54,0. D. 58,0 Câu 2: Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16 Câu 3: Kết luận đúng? Trong ăn mòn điện hóa: A. sự oxi hóa ở cực dương . B. sự khử ở cực âm . C. sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương . D. sự oxi hóa ở cực dương và sự khử ở cực âm . Câu 4: Trung hòa 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng V ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 6,8 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị V là: A. 400. B. 600. C. 500. D. 750. Câu 5: Cho dãy các chất và ion: Cu, Fe, S, Fe3O4, F2, Cl2, SO2, Cu2O, N2, HCl, Cu2+, Cl- , Ag2O, Fe3+, Fe(NO3)3. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là A.6. B. 7. C. 8 . D. 9. Câu 6: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo bằng dung dịch NaOH, thu dược 1,84 gam glyxerol. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 17,80 gam . B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam. Câu 7: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), ion âm và ion dương có số electron bằng nhau và tổng số electron là 20. Trong mọi hợp chất Y chỉ thể hiện một số oxi hóa duy nhất. XY phù hợp với A. AlN. B. LiCl. C. NaF. D. MgO. Câu 8: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp? A. Trùng hợp acrilonitrin. B. Trùng ngưng axit -aminocaproic. C. Trùng hợp axit -aminoenantoic. D. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic. Câu 9: Hoà tan hết 3,06 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Al2O3, CuO trong V ml dung dịch HNO3 0,2M, thấy phản ứng xảy ra vừa đủ. Sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thâý thu được 5,22 gam muối. Giá trị V là: A. 150ml. B. 200ml. C. 250 ml. D. 125 ml. Câu 10: Muối iot là muối ăn được trộn thêm lượng nhỏ: A. I2 . B. NaI . C. KI . D. I2 và KI. Câu 11: Cho sơ đồ chuyển hóa: C3H6   X  dd Br 0  Y   Z   T   E (Este đa chức). 0 2 NaOH CuO ,t O2 , xt CH 3OH ,t , xt Tên gọi của Y là A. propan-1,3-điol. B. propan-1,2-điol. C. propan-2-ol. D. glixerol Câu 12: Nung hoàn toàn 52,2 g hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2, Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, Al(NO3)3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 30,6 gam rắn và V lít khí (đkc). Giá trị V là: A. 5,6. B.11,2 . C. 22,4. D.33,6.  KOH  KOH  H3PO4 Câu 13: Cho sơ đồ chuyển hoá : P2O5  X Y  Z . Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
  2. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Nguyễn Tấn Trung) Đề số 13 Các chất X, Y, Z lần lượt là : A. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4. B. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4 . C. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4. D. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4 . Câu 14: Cho các phản ứng : (1): SO2 + dung dịch HI  (2): F2 + SiO2  t0  (3): KClO3 + HCl đặc  t0  (4): dung dịch AgNO3 +dung dịch Fe(NO3)2  (5): dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3 (dư)  (6): CaOCl2 + HCl đặc  t0  (7): FeS2 + dung dịch HCl  (8): Si + dung dịch NaOH Số lượng phản ứng có sinh chất đơn chất là: A. 8 . B. 7 . C. 6 . D. 5. Câu 15: Một sợi dây đồng nối với một sợi dây sắt để ngoài không khí ẩm, sau một thời gian thấy: A. dây sắt và dây đồng bị đứt . C. ở chổ nối dây đồng bị mủn và đứt . B. ở chổ nối dây sắt bị mủn và đứt . D. không hiện tượng. Câu 16: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,68 gam hỗn hợp bột kim loại và NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A. 16,8 . B. 17,8 . C.13,48. D. 10,68 . Câu 17: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng: A. Kim loại Mg. B. Kim loại Cu. C. Kim loại Ag. D. Mg, Cu. Câu 18: X là hỗn hợp hai este đồng phân đều đơn chức. Xà phòng hóa 0,15 mol X cần vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị m là: A. 29,72 . B. 27,5. C. 20,4. D.31,8. Câu 19: Cho 13,92 gam Fe3O4, FeCO3 trong dung dịch HNO3 dư, đun nóng . Sau phản ứng thu được V lit (đkc) hỗn hợp G gồm 2 khí có tỷ khối hơi so với hiđro bằng 22,6. Giá trị V là: A. 1,12. B. 2,24. C. 3,36. D. 4,48. Câu 20: Hòa tan 2,88 gam tinh thể XSO4 vào nước thu được dung dịch A. Điện phân dung dịch A với điện cực trơ. Nếu thời gian điện phân là t giây thì thu được kim loại tại catot và 0,007 mol khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu 0,024 mol khí . Kim loại X là: A. Cu. B. Zn . C. Ni . D. Fe . Câu 21: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng , thu được chất hữu cơ X . Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, t0), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là A. glucozơ, sobitol . B. glucozơ, saccarozơ . C. glucozơ, fructozơ. D. glucozơ, etanol . Câu 22: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X→Y→CH3COOH . Hai chất X, Y lần lượt là A. CH3CH2OH, CH2=CH2. B. CH3CHO ,CH3CH2OH. C. CH3CH2OH, CH3CHO. D. CH3CH(OH)COOH , CH3CHO. Câu 23: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là A. KMnO4. B. K2Cr2O7. C.CaOCl2. D. MnO2. Câu 24: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 90 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau phản ứng thu được V lit CO2 (đkc). Giá trị V là A. 0,896. B. 0,224 . C. 0,448. D.1,568 . Câu 25: Nung hoàn toàn 8,08 gam (X) là một muối Nitrat của kim loại M, thu được sản phẩm khí (gồm 3 chất) và 1,6 gam rắn không tan trong nước. Nếu cho hết sản phẩm khí vào 200 ml dung dịch NaOH 0,3M thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan. Biết số oxi hóa của kim loại không thay đổi trong phản ứng nhiệt phân. % (theo khối lượng) của N có trong (X) là : A. 10,396. B.14,894. C.14,815. D. 17,355. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
  3. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Nguyễn Tấn Trung) Đề số 13 X  NaOH (du) Câu 26: Cho dãy chuyển hóa sau: Phenol  Phenyl axetat  t0   Y (hợp chất thơm). Hai chất X,Y trong sơ đồ trên lần lượt là: A. anhiđrit axetic, phenol. B. anhiđrit axetic, natri phenolat . C. axit axetic, natri phenolat. D. axit axetic, phenol. Câu 27: Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng sau : X + 2YCl3  XCl2 + 2YCl2 ; Y + XCl2  YCl2 + X. Phát biểu đúng là : A. Ion Y3+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion X2+ C. Kim loại X khử được ion Y2+ B. Ion Y2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion X2+ D. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y. Câu 28: Có 6 dung dịch riêng rẽ: NH4 Cl, AlCl3, CuCl2, FeCl2, FeCl3, ZnCl2. Chỉ dùng Na ta nhận biết được: A.6 dung dịch . B.3 dung dịch. C.4 dung dịch . D. 5 dung dịch . T Câu 29: Có sơ đồ: X Y  Z (C,H, O)   M  PVA (poli vinyl axetat). Công thức cấu tạo đúng nhất của X là : A. metan . B. xyclobutan . C. metan hoặc xyclobutan. D. propen. Câu 30: Cho các chất Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3 , urê. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 31: Cho 3,87 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn phản ứng với 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M, H2SO4 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 4,368 lit H2 (đkc). Để kết tủa hết ion kim loại có trong dung dịch B cần V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị V là: A. 200 ml . B.250 ml. C. 275 ml. D.325 ml. Câu 32: Cho các phản ứng : HBr + C2H5OH  t0  C2H4 + Br2  C2H4 + HBr  C2H6 + Br2 askt(1:1mol)  Số phản ứng tạo ra sản phảm có %Br= 73,394 là : A. 4. B. 3 . C. 2 . D. 1 . Câu 33: Cho suất điện động chuẩn E0 của các pin điện hoá : E0(Cu-X) = 0,46V, E0(Y-Cu) = 1,1V; E0(Z- Cu) = 0,47V (X, Y, Z là ba kim loại) . Dãy các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là A. Z, Y, Cu, X. B. X, Cu, Z, Y. C. Y, Z, Cu, X. D. X, Cu, Y, Z. Câu 34: Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 6,096 gam FeCl2 và 7,8 gam FeCl3. Giá trị của m là : A. 7,296 . B. 7,875. C. 7,825 . D. 11,1336. Câu 35: Cho sơ đồ chuyển hoá sau  NaOH,xt,t o to to t o ,xt  H to Z CH3COONa   A  B  C   X 2, Pd,PdCO  Y  o  Caosubuna  S 3 t ,xt,p Các chất X, Y, Z lần lượt là : A. benzen; xiclohexan; amoniac. B. axetanđehit; ancol etylic; buta-1,3-đien . C. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; acrilonitrin . D. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; stiren . Câu 36: Cấu hình eletron ở 2 phân lớp ngoài cùng của R là (3d8 4sx). Vị trí của R trong hệ thống tuần hoàn là: A. chu kì 4, nhóm VIII B. B. chu kì 3 , nhóm VI B. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
  4. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Nguyễn Tấn Trung) Đề số 13 C. chu kì 4, nhóm IB . D. chu kì 4, nhóm II B. Câu 37: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là A. Fe2SO4)3. B. FeSO4 . C. FeSO4 , Fe2SO4)3. D. CuSO4 . Câu 38: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+. B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. C. Cu khử được Fe3+ thành Fe. D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. Câu 39: Thứ tự tăng dần tính bazơ: A. (CH3)2NH, CH3NH2, C6H5NH2, (C6H5)2NH, NH3. B. (CH3)2NH, CH3NH2, NH3, C6H5NH2, (C6H5)2NH. C. (C6H5)2NH, C6H5NH2, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH. D. NH3, (C6H5)2NH, C6H5NH2, CH3NH2, (CH3)2NH. Câu 40: Cho m gam MxOy phản ứng hết với HNO3 đặc, thu được 0,112 lit NO (đkc). Giá trị m là: A. 1,08 . B. 2,16 . C.3,48 . D. 1,08; 3,48. Câu 41: A là một este tạo bởi glyxerol và một axit đơn chức, không no mạch hở chứa một liên kết C = C. Biết A không chứa chức khác và có % C = 56,69. Vậy % O trong A là: A.37,795. B. 44,036 . C.36,923. D.43,24. Câu 42: Có các phản ứng sau: CO + H2  ZnO,CrO3 o 400 C,200atm  X ; X + CO  xt,t o  Y; Y + X  xt,t o  Z + H2O Biết Z có công thức phân tử là C3H6O2 , vậy Z có tên gọi A. axit propionic . B. metyl axetat . C. etyl fomat. D. 3-hidroxipropanal. Câu 43: Đun nóng chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH, thu được ancol etylic, NaCl, H2O và muối natri của alanin. Vậy công thức phân tử của X là : A. H2NCH(CH3)COOC2H5. B. ClH3NCH2COOC2H5. C. H2NC(CH3)2COOC2H5. D. ClH3NCH(CH3) COOC2H5. Câu 44: Có các chất CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I, CH2Cl2 , CHCl3 . Số lượng chất là chất khí ở điều kiện thường: A. 2. B.3 . C.4 . D.5. Câu 45: Có các phát biểu sau: (a) Amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. (b)Tất cả các kim loại chỉ phản ứng được với lưu huỳnh khi đun nóng. (c) Khí gây ra hiệu ứng nhà kính là CO2. (d) Có thể dùng khí NH3 để làm sạch phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí Cl2. (e) Khí NO, CO là cc oxit axit có khả năng phản ứng với dung dịch bazơ mạnh. Số phát biểu đúng là A.2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 46: Có các chất : C2H5COOCH3, HCOOC2H5, C3H7Cl, C2H5OH, CH2Cl–CH2Cl, CH3COOCH=CH2 cùng với sơ đồ : A → B → C → D → CH4 (mỗi mũi tên là 1 phương trình phản ứng). Có bao nhiêu chất A trong các chất đã cho thỏa sơ đồ trên là: A.6 chất . B.3 chất. C.4 chất. D. 5 chất. Câu 47: Cho Glixerin trioleat (hay Triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH,dung dịch Br2, dung dịch NaOH.Trong điều kiện thích hợp,số phản ứng xảy ra là : A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 48: Có các phát biểu sau: (a) nhôm và hợp kim của nhôm có uư điểm nhẹ, bền với không khí và nước nên được dùng làm vật liệu chế tạo may bay, ô tô, tên lủa, tàu vũ trụ. (b) nhôm và hợp kim của nhôm có màu trắng bạc, đẹp nên được dùng trong xây dựng nhà cửa và trang trí nội thất. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 -
  5. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Nguyễn Tấn Trung) Đề số 13 (c) nhôm nhẹ, dẫn điện tốt nên được dùng làm dây dẫn điện thay cho đồng. (d) bột nhôm trộn với bột oxit sắt từ để thực hiên phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray. Số phát biểu đúng: A. 3. B.2 . C.4 . D.1. Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp gồm CH3OH, C2H5OH , C3H7OH . Dẫn hết sản phẩm cháy vào bình 1 đựng H2SO4 đặc , bình 2 đựng NaOH dư ; thấy bình 1 tăng 12,6 gam, bình 2 tăng m gam. Giá trị m là A. 13,4 . B.19,8 . C.15,4g . D.11. Câu 50: Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol Ag2O và b mol Zn trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là : A. a=b . B. a=2b. C.b=2a . D. b= 4a. Giáo viên: Nguyễn Tấn Trung Nguồn: Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2