Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của song thai một bánh rau hai buồng ối
lượt xem 2
download
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các thai phụ được chẩn đoán song thai một bánh rau hai buồng ối tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương từ 2006 – 2011.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của song thai một bánh rau hai buồng ối
- Tạp chí phụ sản - 11(2), 13 - 15, 2013 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA SONG THAI MỘT BÁNH RAU HAI BUỒNG ỐI Lê Hoài Chương, Nguyễn Thị Thùy Dương, Nguyễn Thị Ninh Bệnh viện Phụ Sản Trung ương Tóm tắt ABSTRACT Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm Objectives: to describe the clinical, laboratory sàng của các thai phụ được chẩn đoán song thai một characteristics of pregnant women are diagnosed bánh rau hai buồng ối tại Bệnh viện Phụ sản Trung diamniotic monochorionic twins at the National Hospital Ương từ 2006 – 2011. Đối tượng và phương pháp: of Obstetrics and Gynecology from 2006 to 2011. Sử dụng phương pháp mô tả cắt ngang, hồi cứu trên Materials and methods: Using the retrospective study 286 hồ sơ bệnh án của các sản phụ được chẩn đoán on 286 medical records of pregnant women are diagnosed song thai một bánh rau, hai buồng ối tuổi thai từ 12 diamniotic monochorionic twins, gestational age of 12 tuần trở lên tại bệnh viện Phụ sản Trung ương từ năm weeks or more, at the National Hospital of Obstetrics and 1/1/2006 đến 31/12/2011. Kết quả: Tỷ lệ các nhóm Gynecology from 01/01/2006 to 31/12/2011. Results: bệnh của sản phụ là thiếu máu là 29,4%, tiền sản giật The rate of diseases in pregnant women: anemia 29.4%, (TSG) 11,9%, đái tháo đường (ĐTĐ) thai nghén 6,6%. preeclamsia 11.9%, gestational diabetes 6,6%. Preterm Tỷ lệ đẻ non của song thai một bánh rau, hai buồng birth rate of diamniotic monochorionic twins was 68.2%, ối là 68,2%, đẻ non dưới 34 tuần là 39,2%. Trên siêu preterm birth less than 34 weeks was 39.2%. On ultrasound, âm, tỷ lệ có phù thai là 10,5%, một trong hai thai chết the rate of hydrops was 10.5%, intrauterine death of lưu là 22,4%, theo dõi hội chứng truyền máu (HCTM) one or both fetuses was 22.4%, twin to twin transfusion là 31,5%. Nhóm chênh lệch cân nặng trên 20% chiếm syndrome was 31.5%. Growth discordance over 20% was 47,9%. Tỷ lệ thai chậm phát triển trong tử cung accounted for 47.9%. The rate of intrauterine growth (CPTTTC) là 77,3%, một thai CPTTTC là 43,7%, cả hai restriction ( IUGR) was 77.3%, IUGR of only one fetus was thai CPTTTC là 33,6%. Kết luận: Song thai một bánh 43.7%, IUGR of both fetuses was 33.6%. Conclusion: rau, hai buồng ối là thai nghén nguy cơ cao, gây ra Diamniotic monochorionic twins is high-risk pregnancy, nhiều hậu quả không tốt đến mẹ và thai trong quá causes bad consequences to both mother and the fetus trình thai nghén. during pregnancy. Từ khóa: Song thai hội chứng truyền máu Keywords: twins, transfusion syndrome 1.ĐẶT VẤN ĐỀ chứng. Hiện nay tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương vẫn Song thai là thai nghén có nguy cơ cao, chiếm 1 – 2% chưa có nghiên cứu về vấn đề này. Chính vì vậy, chúng tôi tổng số ca đẻ tại Việt Nam [1]. Song thai gồm song thai đã tiến hành thực hiện nghiên cứu này nhằm mục tiêu: một noãn và song thai hai noãn trong đó song thai một Nhận xét về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của noãn, một bánh rau, hai buồng ối chiếm tỷ lệ khoảng các thai phụ được chẩn đoán song thai một bánh rau 70% của song thai một noãn [2]. Sự phát triển của hai hai buồng ối tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương. thai trong song thai một bánh rau, hai buồng ối có nhiều đặc điểm riêng cũng như có nhiều biến chứng hơn so với 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP song thai hai bánh rau, hai buồng ối. Hội chứng truyền NGHIÊN CỨU máu trong loại song thai này là biến chứng nguy hiểm 2.1. Đối tượng nghiên cứu nhất, có tiên lượng rất xấu đặc biệt khi chẩn đoán trước 286 hồ sơ bệnh án của các sản phụ được chẩn 24 tuần [2]. Việc chẩn đoán, theo dõi sự phát triển của đoán song thai một bánh rau, hai buồng ối tuổi thai song thai cũng như phát hiện sớm các dấu hiệu của hội từ 12 tuần trở lên tại bệnh viện Phụ sản Trung ương chứng truyền máu có vai trò đặc biệt quan trọng trong từ năm 1/1/2006 đến 31/12/2011. Loại ra khỏi nghiên quyết định thái độ xử trí đối với song thai một bánh rau, cứu những bệnh án không có đầy đủ những thông hai buồng ối nhất là trong những trường hợp có biến tin cần thiết. Tạp chí Phụ Sản Tập 11, số 02 Tháng 5-2013 13
- SẢN KHOA VÀ SƠ SINH Lê Hoài Chương, Nguyễn Thị Thùy Dương, Nguyễn Thị Ninh Bảng 3.2. Đặc điểm siêu âm của song thai một bánh rau hai buồng ối 2.2. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp mô tả cắt ngang, hồi cứu. Có Không Mẫu nghiên cứu không xác suất: lấy toàn bộ hồ sơ Đặc điểm siêu âm N % N % đủ tiêu chuẩn nghiên cứu trong thời gian từ 1/1/2006 Chênh lệch hai buồng ối 127 44,4 159 55,6 đến 31/12/2011. Bất thường Doppler ĐM rốn 19 6,6 267 93,4 Phù thai 30 10,5 256 89,5 2.3. Các biến số nghiên cứu Một số bệnh lý người mẹ liên quan tới song thai: Thai chết lưu 64 22,4 222 77,6 TSG, ĐTĐ thai nghén, thiếu máu, một số bệnh khác. Đặc điểm của song thai một bánh rau hai buồng ối. 3.4. Chênh lệch trọng lượng hai thai và tỷ Song thai một bánh rau hai buồng ối: dựa vào kết lệ đẻ non. quả siêu âm và phần mô tả đặc điểm bánh rau, buồng Bảng 3.3. Mối liên quan giữa chênh lệch cân nặng hai thai và tỷ lệ đẻ non ối trong phần tổng kết sau đẻ hoặc cách thức phẫu Mức chênh >20% ≤ 20% thuật. Cùng giới tính lệch Tuổi thai N % N % Đa ối khi đo bể nước ối lớn nhất trên 80 mm khi p 0,05. bách phân vị thứ 10. Một số biến chứng của song thai một bánh rau, 3.5. Tỷ lệ song thai một bánh rau, hai buồng hai buồng ối: Bất thường Doppler ĐM rốn thai cho ối được chẩn đoán theo dõi hội chứng truyền máu và thai nhận máu, phù thai, một hoặc hai thai máu và mối liên quan với tỷ lệ đẻ non chết lưu. Số song thai được chẩn đoán theo dõi hội chứng Thời điểm đình chỉ thai nghén: 2 mốc 38 tuần truyền máu có 90 trường hợp, chiếm tỷ lệ 31,5% tức là và 34 tuần. khoảng 1/3 số song thai một bánh rau, hai buồng ối. Bảng 3.4. Mối liên quan giữa biến chứng hội chứng truyền máu và tỷ lệ đẻ non 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HCTM Theo dõi HCTM Không có HCTM 3.1. Đặc điểm bệnh lý mẹ Tuổi thai N % N % Tổng số đối tượng nghiên cứu 286. Thiếu máu là p34 42 46,7 132 67,3 khác chiếm tỷ lệ 2,4%. 3.6. Tỷ lệ thai chậm phát triển trong tử cung 3.2. Tỷ lệ đẻ non trong song thai một bánh và mối liên quan với hội chứng truyền máu rau hai buồng ối trong song thai Bảng 3.1. Tỷ lệ đẻ non trong song thai một bánh rau hai buồng ối Bảng 3.5. Mối liên quan giữa biến chứng hội chứng truyền máu và tỷ lệ số trường hợp chỉ có một thai chậm phát triển trong tử cung Tuổi thai Số sản phụ (n) % ≤ 37 195 68,2 HCTM Theo dõi HCTM Không có HCTM OR 95%CI >37 91 31,8 CPTTTC N % N % ≤ 34 112 39,2 Chỉ có một Có 58 64,4 67 34,2 2,1 0,05 CPTTTC Không 67 74,4 123 62,8 3.3. Một số đặc điểm siêu âm của song thai Tỷ lệ song thai một bánh rau, hai buồng ối có thai một bánh rau, hai buồng ối. chậm phát triển trong tử cung là 77,3%, trong đó tỷ Tạp chí Phụ Sản 14 Tập 11, số 02 Tháng 5-2013
- Tạp chí phụ sản - 11(2), 13 - 15, 2013 lệ một thai chậm phát triển là 43,7%, tỷ lệ cả hai thai cao hơn có ý nghĩa thống kê so với tỷ lệ cả hai thai chậm chậm phát triển là 33,6%, sự khác nhau này là có ý phát triển trong tử cung là 33,6% (p < 0,05). Song thai một nghĩa thống kê với p < 0,05. bánh rau, hai buồng ối theo dõi hội chứng truyền máu có nguy cơ chậm phát triển có chọn lọc với một thai cao hơn 4. BÀN LUẬN những trường hợp không có biến chứng gấp với OR = 3,5; Trong nghiên cứu này, thiếu máu là một bệnh lý phổ 95% CI ( 2,1 – 5,9), p < 0, 01. biến nhất (29,4%), cao hơn tỷ lệ thiếu máu trong thai kỳ bình thường theo nghiên cứu của Karaoglu L, Pehlivan E, 5. KẾT LUẬN Egri M, Deprem C, Gunes G, Genc MF, Temel I (27,1%) [3]. Tỷ lệ sản phụ chẩn đoán song thai một bánh rau, hai Tỷ lệ tiền sản giật là 11,9% tổng số đẻ song thai thấp hơn buồng ối có thiếu máu là 29,4%, TSG 11,9%, ĐTĐ thai so với nghiên cứu Trần Thị Phúc năm 1978 – 1979, tỷ lệ nghén 6,6%. Tỷ lệ đẻ non là 68,2%. Tỷ lệ phù thai là 10,5%, TSG trong tổng số đẻ song thai là 24,3% [4]. Tỷ lệ sản phụ một thai chết lưu là 22,4%, theo dõi HCTM là 31,5%. Nhóm được chẩn đoán đái tháo đường thai nghén là 6,6% phù theo dõi HCTM có tỷ lệ đẻ non cao hơn so với nhóm bình hợp với nghiên cứu của Hirst JE, Tran TS, Do MA, Morris JM, thường, chênh lệch cân nặng trên 20% chiếm 47,9% và có Jeffery HE tại thành phố Hồ Chí Minh (6,1%) [5]. tỷ lệ đẻ non cao hơn. Tỷ lệ thai CPTTTC là 77,3%. Theo dõi Kết quả nghiên cứu này cho thấy song thai một bánh HCTM có nguy cơ CPTTTC chọn lọc với một thai cao hơn rau, hai buồng ối làm tăng nguy cơ đẻ non trong song bình thường OR – 3,5; 95% CI ( 2,1 – 5,9), p < 0, 01. thai, đặc biệt là đẻ non trước 34 tuần. Tỷ lệ đẻ non trong song thai một bánh rau, hai buồng ối là 68,2% cao hơn nghiên cứu của Nguyễn Quốc Tuấn năm 2001 – 2002 TÀI LIỆU THAM KHẢO là 50,9% [6]. Tỷ lệ đẻ non dưới 34 tuần là 39,2% cao hơn 1. Bộ môn Phụ sản –Trường Đại họcY Hà Nội , Sinh đôi, Bài nghiên cứu của Nguyễn Quốc Tuấn là 25,7% [6]. giảng Sản phụ khoa, Nhà xuất bảnY học, Hà Nội, 1992. 99 – 150. Tỷ lệ song thai một bánh rau, hai buồng ối có chênh 2. Trevett T, Johnson A. Monochorionic twin pregnancies. lệch lượng nước ối giữa hai buồng ối là 44,4%, tỷ lệ có bất Clin Perinatol 2005; 32:475. thường kết quả Doppler động mạch rốn là 6,6%, tỷ lệ có 3. Karaoglu L, Pehlivan E, Egri M, Deprem C, Gunes G, phù thai là 10,5%, tỷ lệ có một trong hai thai chết lưu là Genc MF, Temel I. The prevalence of nutritional anemia in 22,4%. Số liệu này cho thấy các biến chứng của song thai pregnancy in an east Anatolian province,Turkey. BMC Public một bánh rau, hai buồng ối thường được chẩn đoán muộn. Health. 2010 Jun 10;10:329. Kết quả nghiên cứu này cho thấy 47,9% số trường 4. Trần Thị Phúc, Tổng kết 144 trường hợp đẻ song thai hợp song thai một bánh rau, hai buồng ối có cân nặng tại Viện BVBMTSS trong hai năm 1978 – 1979, Luận văn tốt hai thai chênh lệch trên 20% cao hơn so với nghiên nghiệp bác sỹ nội trú,Trường Đại họcY Hà Nội, 1979.Tr.3 – 30. cứu của Nguyễn Thị Hạnh năm 2003 – 2004 là 16% [7]. 5. Hirst JE, Tran TS, Do MA, Morris JM, Jeffery HE. Kết quả này thể hiện rõ đặc điểm phát triển bất cân Consequences of gestational diabetes in an urban xứng giữa hai thai trong song thai một bánh rau, hai hospital in viet nam: a prospective cohort study. PLoS buồng ối. Nhóm song thai một bánh rau, hai buồng Med. 2012 Jul;9(7):e1001272. ối có chênh lệch trọng lượng hai thai trên 20% có tỷ 6. Nguyễn QuốcTuấn. Nhận xét về thái độ xử trí đối với các lệ đẻ non (77,4%) cao hơn so với nhóm có chênh lệch trường hợp đẻ đa thai tại Bệnh viện Phụ sảnTrung Ương trong trọng lượng hai thai dưới 20% (59,7%). Sự khác biệt có hai năm 2001 – 2002, Nội san sản phụ khoa, Hội nghị đại biểu ý nghĩa thống kê với p < 0, 01. hội phụ sản Việt Nam khóa XV kỳ họp thứ hai, 2004.Tr.40 – 46. Trong số 286 trường hợp nghiên cứu có 90 trường hợp, 7. Nguyễn Thị Hạnh. Nghiên cứu một số yếu tố nguy chiếm tỷ lệ 31,5%, được chẩn đoán theo dõi hội chứng cơ của đẻ non trong song thai và cách xử trí song thai khi truyền máu cao hơn một số nghiên cứu trên thế giới (1:40 chuyển dạ tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương từ tháng đến 1: 60 song thai và 5 – 24% song thai một bánh rau hai 1/2003 đến tháng 6/2004, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ buồng ối [8]). Nhóm này có tỷ lệ đẻ non dưới 34 tuần là chuyên khoa 2, Trường Đại học Y Hà Nội. 2004. Tr.3 – 49. 53,3% cao hơn so với nhóm bình thường là 32,7%, p < 0, 01. 8. Sebire NJ, Snijders RJ, Hughes K, et al. The hidden Trong nghiên cứu này, tỷ lệ số trường hợp song thai mortality of monochorionic twin pregnancies. Br J Obstet một bánh rau, hai buồng ối có thai chậm phát triển trong Gynaecol. 1997; 104:1203. tử cung là 77,3% cao hơn nghiên cứu của các tác giả Secher 9. Secher NJ, Kaern J, Hansen PK. Intrauterine NJ, Kaern J, Hansen PK là 15 – 25% [9]. Tỷ lệ số trường hợp growth in twin pregnancies: Prediction of fetal growth chỉ có một thai chậm phát triển trong tử cung là 43,7% retardation. Obstet Gynecol. 1985; 66:63. Tạp chí Phụ Sản Tập 11, số 02 Tháng 5-2013 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp điện toán và kết quả điều trị phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo - PGS.TS. Nguyễn Tấn Cường
138 p | 168 | 24
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tả ở Bến Tre 2010
5 p | 124 | 6
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tác nhân vi sinh gây tiêu chảy cấp có mất nước ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ
7 p | 9 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết cục chức năng của bệnh nhân nhồi máu não tuần hoàn sau tại Bệnh viện Đà Nẵng
7 p | 18 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên bệnh nhân nang ống mật chủ
4 p | 24 | 4
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân COPD có di chứng lao phổi - Ths.Bs. Chu Thị Cúc Hương
31 p | 47 | 4
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh của viêm phổi liên quan thở máy tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên - Ths.BsCKII.Ngô Duy Đông
32 p | 40 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và vi khuẩn ái khí của viêm amiđan cấp tại bệnh viện trung ương Huế và bệnh viện trường Đại học y dược Huế
8 p | 119 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, kết quả điều trị bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên tại Bệnh viện Đa khoa Thái Bình
5 p | 94 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính và kết quả phẫu thuật bệnh nhân có túi hơi cuốn giữa
8 p | 100 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và tổn thương tim mạch trong bệnh Kawasaki - ThS. BS. Nguyễn Duy Nam Anh
16 p | 53 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm túi lệ mạn tính bằng phẫu thuật Dupuy-Dutemps
6 p | 1 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số dấu ấn ung thư ở đối tượng có nguy cơ ung thư phổi
5 p | 3 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư biểu mô vẩy môi
5 p | 1 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân gây bệnh ở bệnh nhân suy gan cấp được điều trị hỗ trợ thay huyết tương thể tích cao
7 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng đục thể thủy tinh sau chấn thương và một số yếu tố tiên lượng thị lực sau phẫu thuật điều trị
5 p | 0 | 0
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân ung thư thanh quản
5 p | 1 | 0
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
4 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn