intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm ở bệnh nhi tăng tiểu cầu khám và điều trị tại Viện Huyết học – Truyền máu TW giai đoạn 2018 – 2022

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

30
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tăng tiểu cầu là tình trạng phổ biến ở trẻ em, tăng tiểu cầu gồm 2 loại tăng tiểu cầu tiên phát và thứ phát, trong đó tăng tiểu cầu thứ phát thường gặp hơn. Bài viết nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm ở bệnh nhi tăng tiểu cầu khám và điều trị tại Viện Huyết học – Truyền máu TW giai đoạn 2018 – 2022.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm ở bệnh nhi tăng tiểu cầu khám và điều trị tại Viện Huyết học – Truyền máu TW giai đoạn 2018 – 2022

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, XÉT NGHIỆM Ở BỆNH NHI TĂNG TIỂU CẦU KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ TẠI VIỆN HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU TW GIAI ĐOẠN 2018 – 2022 Mai Lan1, Nguyễn Thị Hương Giang1, Hoàng Thị Hồng2, Trần Thu Thủy1, Trần Quỳnh Mai1, Trần Thanh Tùng1, Lê Thị Nguyệt1, Dương Thị Hưng1 TÓM TẮT 87 nhân hay gặp nhất gây nên tình trạng tăng tiểu Tăng tiểu cầu là tình trạng phổ biến ở trẻ em, cầu thứ phát ở nhóm bệnh nhi nghiên cứu. tăng tiểu cầu gồm 2 loại tăng tiểu cầu tiên phát Từ khóa: Tăng tiểu cầu ở trẻ em, đặc điểm và thứ phát, trong đó tăng tiểu cầu thứ phát lâm sàng, đặc điểm xét nghiệm. thường gặp hơn. Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm và các yếu tố liên quan đến SUMMARY tình trạng tăng tiểu cầu ở trẻ em tại Viện Huyết RESEARCH ON SOME CLINICAL AND học – Truyền máu TW giai đoạn 2018 – 2022. LABORATORY CHARACTERISTIC IN Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên CHILDREN WITH THROMBOCYTISIS cứu mô tả cắt ngang, không đối chứng trên 75 AT NATIONAL INSTITUTE OF bệnh nhi có số lượng tiểu cầu lớn hơn giới hạn HEMATOLOGY AND BLOOD tiểu cầu theo lứa tuổi tại Viện Huyết học – TRANSFUSION WITHIN 2018 – 2022 Truyền máu TW từ 01/06/2018 đến 01/06/2022. Thrombocytosis is a common condition Kết quả: Tỷ lệ nam:nữ là 1,2:1, nhóm tuổi 1 – 5 among children, thrombocytosis can be classified tuổi chiếm tỷ lệ lớn nhất, thiếu máu và sốt là hai into a primary and secondary form. Objective: triệu chứng lâm sàng hay gặp nhất. Tăng tiểu cầu To study clinical and laboratory characteristics mức độ nhẹ chiếm tỷ lệ lớn nhất là 33,3%. 2,7% and evaluate factors related to thrombocytosis in bệnh nhi được chẩn đoán tăng tiểu cầu tiên phát, children at the National Institute of Hematology 93,7% bệnh nhi được chẩn đoán tăng tiểu cầu thứ and Blood Transfusion in the period 2018 – phát. Nguyên nhân phổ biến gây tăng tiểu cầu 2022. Subjects and research methods: Cross- thứ phát là nhiễm trùng chiếm 58,9%. Kết luận: sectional descriptive study without control group Tăng tiểu cầu chủ yếu là mức độ nhẹ, đa số là of 75 pediatric patients with platelets count tăng tiểu cầu thứ phát. Nhiễm trùng là nguyên greater than the platelet limit for age at the National Institute of Hematology and Blood Transfusion from 1st June 2018 to 1st June 2022. 1 Viện Huyết học – Truyền máu TW Results: The male:female ratio was 1,2:1, the 2 Trường Đại học Y Hà Nội age group 1 - 5 years old accounted for the Chịu trách nhiệm chính: Mai Lan largest proportion, anemia and fever were the SĐT: 0904.473.803 two most common clinical symptoms. Mild Email: mai_lan_1009@yahoo.com thrombocytopenia accounted for the largest Ngày nhận bài: 31/8/2022 proportion of 33,3%. 2,7% of pediatric patients Ngày phản biện khoa học: 31/8/2022 were diagnosed with primary thrombocythemia, Ngày duyệt bài: 04/10/2022 703
  2. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU 93,7% of pediatric patients were diagnosed with trị tại Viện Huyết học – Truyền máu TW giai secondary thrombocythemia. The common cause đoạn 2018 - 2022. of secondary thrombocytosis is infection, accounting for 58,9%. Conclusion: II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thrombocytopenia in the studied group of 2.1. Đối tượng nghiên cứu pediatric patients was mainly mild, mostly • 75 bệnh nhi (< 16 tuổi) tăng tiểu cầu secondary to thrombocytopenia. Infection was được khám và điều trị tại khoa bệnh máu trẻ the most common cause of secondary em và phòng khám nhi, Viện Huyết học – thrombocytosis in the study group of pediatric Truyền máu TW từ 01/06/2018 – patients. 01/06/2022. Keywords: Thrombocytosis in children, 2.2. Phương pháp nghiên cứu clinical and laboratory characteristics. 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, không có nhóm chứng. I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.2.2. Mẫu và cách chọn mẫu: Chọn Tăng tiểu cầu là một tình trạng phổ biến mẫu thuận tiện. ở trẻ em, gồm 2 loại tăng tiểu cầu tiên phát 2.2.3. Các nội dung trong nghiên cứu và thứ phát 1. Chẩn đoán tăng tiểu cầu tiên Nội dung 1: Mô tả đặc điểm lâm sàng, phát dựa trên tiêu chuẩn của WHO 2016 bao xét nghiệm bệnh nhi tăng tiểu cầu đến gồm các tiêu chuẩn về tế bào học và di khám và điều trị tại Viện Huyết học – truyền sinh học phân tử 2. Tăng tiểu cầu thứ Truyền máu TW giai đoạn 2018 – 2022: phát do các nguyên nhân như nhiễm trùng, Dựa vào các thông tin, chỉ số đã thu thập để thiếu máu thiếu sắt, chiếm tỷ lệ cao hơn. Tại đưa ra các đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm Viện Huyết học – Truyền máu TW chưa có của nhóm nghiên cứu. nghiên cứu nào về các đặc điểm cũng như Nội dung 2: Bước đầu tìm hiểu một số các yếu tố liên quan đến tình trạng tăng tiểu yếu tố liên quan đến tăng tiểu cầu ở trẻ em cầu ở các bệnh nhi. Vì vậy, chúng tôi thực đến khám và điều trị tại Viện Huyết học – hiện đề tài này với hai mục tiêu: Truyền máu TW giai đoạn 2018 - 2022. 1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, xét • Tìm hiểu các nguyên nhân gây tăng nghiệm bệnh nhi tăng tiểu cầu đến khám và tiểu cầu ở nhóm nghiên cứu. điều trị tại Viện Huyết học – Truyền máu • Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến TW giai đoạn 2018 - 2022. tình trạng tăng tiểu cầu ở nhóm nghiên cứu. 2. Bước đầu tìm hiểu các yếu tố liên quan 2.2.4. Các tiêu chuẩn đánh giá sử dụng đến tăng tiểu cầu ở trẻ em đến khám và điều trong nghiên cứu a. Giới hạn số lượng tiểu cầu theo tuổi Bảng 2.1. Giới hạn số lượng tiểu cầu theo tuổi 3 Đối tượng Nam Nữ < 1 tháng tuổi 248 – 586 G/L 279 – 571 G/L 1 – 2 tháng 229 – 562 G/L 331 – 597 G/L 2 – 5 tháng 244 – 529 G/L 247 – 580 G/L 6 – 23 tháng 206 – 445 G/L 214 – 459 G/L 704
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 24 – 35 tháng 202 – 403 G/L 189 – 394 G/L 3 – 5 tuổi 187 – 445 G/L 187 – 445 G/L 6 – 9 tuổi 187 – 400 G/L 187 – 400 G/L 10 – 13 tuổi 177 – 381 G/L 177 – 381 G/L 14 – 16 tuổi 139 – 320 G/L 158 – 362 G/L b. Tiêu chuẩn chẩn đoán các mức độ tăng tiểu cầu 1 Bảng 2.2. Các mức độ tăng tiểu cầu Số lượng tiểu cầu (G/L) Mức độ tăng tiểu cầu TC ≤ 700 Mức độ nhẹ 700 < TC ≤ 900 Mức độ trung bình 900 < TC ≤ 1000 Mức độ nặng 1000 < TC Mức độ rất nặng c. Tiêu chuẩn chẩn đoán thiếu máu và mức độ thiếu máu theo WHO 4 Bảng 2.3. Các mức độ thiếu máu ở trẻ em với chỉ số Hemoglobin (Hb) (g/L) Thiếu máu Độ tuổi Không thiếu máu Nhẹ Vừa Nặng Từ 0 – 59 tháng tuổi > 110 g/L 100 – 109 g/L 70 – 99 g/L < 70 g/L Từ 5 – 11 tuổi > 115 g/L 110 – 114 g/L 80 – 109 g/L < 80 g/L Từ 12 – 16 tuổi > 120 g/L 110 – 119 g/L 80 – 109 g/L < 80 g/L 2.3. Phân tích và xử lý số liệu Bệnh nhi nam gặp nhiều hơn nữ trong Theo phương pháp thống kê y học bằng nghiên cứu. Tỷ lệ nam : nữ là 1,2 : 1. Nhóm phần mềm SPSS 20.0 với các thuật toán: So tuổi 1 – 5 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất (30,7 %), sánh các tỷ lệ bằng thuật toán χ2, kiểm định tuổi dưới 1 chiếm 25,3%, tuổi 6-10 chiếm sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p < 22,7%, nhóm tuổi 11-16 tuổi chiếm tỷ lệ thấp 0,05, so sánh giá trị trung bình bằng thuật nhất với 21,3%. toán T-test, kiểm định sự khác biệt có ý 3.2. Đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm nghĩa thống kê khi p < 0,05. của bệnh nhi trong nghiên cứu 3.2.1. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhi III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU trong nghiên cứu 3.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhi nghiên cứu Bảng 3.1. Các triệu chứng lâm sàng ở nhóm bệnh nhi nghiên cứu (n = 75) Triệu chứng lâm sàng Số bệnh nhi Tỷ lệ (%) Thiếu máu 37 49,3 Sốt 35 46,7 Ho 13 17,3 Đau họng 11 14,7 Đau tai 16 21,3 Rối loạn tiêu hóa 7 9,3 705
  4. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Nhận xét: Thiếu máu và sốt là hai triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất chiếm tỷ lệ lần lượt là 49,3 % và 46,7 %. Đau tai cũng là triệu chứng khá thường gặp với 21,3%, Các triệu chứng viêm đường hô hấp như ho, đau họng dao động từ 14,7-17,3%. 3.2.2. Đặc điểm xét nghiệm của bệnh nhi trong nghiên cứu Bảng 3.2. Đặc điểm số lượng tiểu cầu ở nhóm bệnh nhi nghiên cứu (n = 75) Nhóm bệnh nhi Số bệnh nhi Tỷ lệ (%) Trung vị (Min – Max) Tăng mức độ nhẹ 25 33,3 Tăng mức độ trung bình 17 22,7 829 Tăng mức độ nặng 10 13,3 (513 – 3300) Tăng mức độ rất nặng 23 30,7 Nhận xét: Nhóm tăng tiểu cầu mức độ nhẹ (Nhóm I) chiếm tỷ lệ lớn nhất (33,3%). Bảng 3.3. Đặc điểm tủy đồ, sinh thiết tủy xương, xét nghiệm di truyền Thông số Số lượng bệnh nhi Tỷ lệ (%) Tủy đồ (n = 32) Số lượng tế bào tủy bình thường 23 71,9 Số lượng tế bào tủy tăng 9 28,1 Sinh thiết tủy xương (n = 24) Không có biển hiện ác tính 8 33,3 Tăng sinh tủy, ưu thế mẫu tiểu cầu 16 66,7 Gen JAK2-V617F (n = 32) Âm tính 30 93,8 Dương tính 2 6,2 Giải trình tự gen JAK2-V617F, CALR, MPL bằng phương pháp NGS (n = 9) Âm tính 9 100 Nhận xét: Trong nghiên cứu của chúng trình tự gen cho kết quả âm tính 100%. tôi: 3.3. Các yếu tố liên quan đến tăng tiểu 32 bệnh nhi được làm xét nghiệm tủy đồ cầu ở nhóm bệnh nhi nghiên cứu và gen JAK2-V617F, 23 bệnh nhi có kết quả Bảng 3.4. Nguyên nhân tăng tiểu cầu ở số lượng tế bào tủy bình thường chiếm tỷ lệ nhóm bệnh nhi nghiên cứu (n = 75) cao nhất 71,9%. Có 2 bệnh nhi có kết quả Số bệnh Tỷ lệ Nguyên nhân gen JAK2-V617F dương tính. 24 bệnh nhi nhi (%) được làm xét nghiệm sinh thiết tủy xương, Tăng tiểu cầu tiên 2 2,7 16 bệnh nhi (66,7%) có kết quả hình ảnh phát tăng sinh tủy ưu thế mẫu tiểu cầu. 9 bệnh nhi Nghĩ đến tăng tiểu 73 97,3 được làm xét nghiệm giải trình tự gen JAK2- cầu thứ phát V617F, CALR, MPL bằng phương pháp giải Nhận xét: Trong nghiên cứu của chúng 706
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 tôi 2 bệnh nhi được chẩn đoán tăng tiểu cầu niêm mạc tiên phát chiếm tỷ lệ 2,7%, 73 bệnh nhi được Thiếu máu thiếu sắt 17 23,3 được chẩn đoán theo dõi tăng tiểu cầu thứ Thiếu máu - mang 6 8,2 phát chiếm tỷ lệ 97,3%. gen thalassemia Bảng 3.5. Nguyên nhân gây tăng tiểu ß thalassemia/HbE 2 2,7 cầu ở nhóm tăng tiểu cầu thứ phát (n = 73) Sau cắt lách 1 1,4 Số bệnh Tỷ lệ U nang thượng bì 1 1,4 Nguyên nhân nhi (%) Vảy nến 1 1,4 Nhiễm trùng đường Khác 2 2,7 19 26,1 hô hấp trên Nhận xét: Nhiễm trùng đường hô hấp Nhiễm trùng đường trên và thiếu máu thiếu sắt là hai nguyên 12 16,4 hô hấp dưới nhân chiếm tỷ lệ lớn nhất trong nhóm bệnh Nhiễm trùng đường nhi tăng tiểu cầu thứ phát với tỷ lệ lần lượt là 8 10,9 tiêu hóa 26,1% và 23,3%. Nhiễm trùng da, 4 5,5 Biểu đồ 3.1. Sự tương quan giữa số lượng tiểu cầu và lượng huyết sắc tố (n = 75) Nhận xét: Có sự tương quan nghịch giữa số lượng tiểu cầu và lượng huyết sắc tố của các bệnh nhi trong nghiên cứu. 707
  6. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ các nguyên nhân theo mức độ của tăng tiểu cầu ở nhóm tăng tiểu cầu thứ phát (n = 73) Nhận xét: Ở nhóm bệnh nhi tăng tiểu cầu thứ phát mức độ nhẹ, thiếu máu thiếu sắt là nguyên nhân chiếm tỷ lệ lớn nhất (47,1%). Ở các nhóm bệnh nhi tăng tiểu cầu thứ phát mức độ trung bình, nặng và rất nặng nhiễm trùng là nguyên nhân phổ biến nhất. Bảng 3.6. Theo dõi số lượng tiểu cầu ở bệnh nhi nghĩ đến tăng tiểu cầu thứ phát (n=35) Thời điểm Thông số Sau 6 tháng Sau 12 tháng nhập viện Số lượng tiểu cầu (G/L) 850 425 420 (Trung vị) (Min – Max) (538 – 3300) (305 – 857) (300 – 745) Số bệnh nhi có số lượng tiểu cầu trở về 23 30 bình thường (n, %) (65,7%) (86,3%) Thời gian số lượng tiểu cầu trở về bình 180 thường (Trung vị) (Min – Max) (ngày) (15 – 420) Nhận xét: Tại thời điểm 6 tháng số lượng tiểu cầu trung vị là 425 G/L, có 65,7% số bệnh nhi có số lượng tiểu cầu bình thường. Tại thời điểm 12 tháng số lượng tiểu cầu trung vị là 420 G/L, có 86,3% số bệnh nhi có số lượng tiểu cầu bình thường. Thời gian trung vị để số lượng tiểu cầu trở về bình thường là 180 ngày. 708
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 IV. BÀN LUẬN 46,7%. Ngoài ra các triệu chứng viêm nhiễm 4.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh tại cơ quan có thể gặp như: viêm đường hô nhi nghiên cứu hấp, viêm tai, rối loạn tiêu hóa. Trong nghiên cứu của chúng tôi nhóm 4.2.2. Đặc điểm xét nghiệm của bệnh tuổi 1 – 5 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất với nhi trong nghiên cứu 30,7%, nhóm < 1 tuổi chiếm tỷ lệ 25,3%, Trong nghiên cứu của chúng tôi, bệnh nhóm tuổi 6 – 10 tuổi chiếm tỷ lệ 22,7%, nhi tăng tiểu cầu mức độ nhẹ chiếm tỷ lệ cao nhóm tuổi 11 – 16 tuổi chiếm tỷ lệ 21,3%. nhất (33,3%). Tác giả Juhee Shin (2018) ghi Kết quả của chúng tôi có sự khác biệt với nhận kết quả là 82,7%, tác giả Jinn-Li Wang nhiều tác giả khác. Tác giả Kousaku (2002 – 2009) ghi nhận tỷ lệ 83,6% 6 7. Matsubara (2004) ghi nhận 61,2% số bệnh Có 32 bệnh nhi được làm xét nghiệm nhi < 1 tuổi 5. Tác giả Junhee Shin (2018) tủy đồ và gen JAK2-V617F trong đó 23 bệnh ghi nhận tỷ lệ bệnh nhi < 1 tuổi là 71% 6. nhi (71,9%) có số lượng tế bào tủy bình Trong nghiên cứu của các tác giả này tỷ lệ thường, 30 bệnh nhi có kết quả gen âm tính, bệnh nhi giảm dần theo độ tuổi, nhóm 11 – 2 bệnh nhi có kết quả gen dương tính. 24 16 tuổi chiếm tỷ lệ thấp nhất 5 6. bệnh nhi được làm xét nghiệm sinh thiết tủy 4.2. Đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm xương, trong đó 16 bệnh nhi (66,7%) có kết của bệnh nhi trong nghiên cứu quả hình ảnh tăng sinh tủy ưu thế mẫu tiểu 4.2.1. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhi cầu. 9 bệnh nhi được làm xét nghiệm giải trong nghiên cứu trình tự gen JAK2-V617F, CALR, MPL Tình trạng tăng tiểu cầu ở trẻ em thường bằng phương pháp giải trình tự gen cho kết là thứ phát do nhiều nguyên nhân khác nhau quả âm tính 100%. như nhiễm trùng, thiếu máu thiếu sắt, sau 4.3. Các yếu tố liên quan đến tình chấn thương hoặc các tình trạng bệnh lý trạng tăng tiểu cầu ở bệnh nhi trong khác. So với tăng tiểu cầu thứ phát thì tăng nghiên cứu tiểu cầu tiên phát ở trẻ em có tỷ lệ thấp hơn 4.3.1. Các nguyên nhân gây tăng tiểu nhiều và hiếm gặp. Tình trạng tăng tiểu cầu ở cầu ở nhóm bệnh nhi nghiên cứu bệnh nhi thường không có các triệu chứng Trong nghiên cứu của chúng tôi có 2 đặc hiệu trên lâm sàng, bệnh nhi vào viện bệnh nhi được chẩn đoán tăng tiểu cầu tiên chủ yếu do có các triệu chứng của bệnh lý phát chiếm tỷ lệ 2,7%. nguyên nhân và xét nghiệm phát hiện tiểu Nghiên cứu về nguyên nhân tăng tiểu cầu cầu tăng cao. Chúng tôi ghi nhận thiếu máu thứ phát ở các bệnh nhi nghiên cứu chúng tôi là triệu chứng thường gặp nhất chiếm 49,3%, ghi nhận nhiễm trùng là nguyên nhân hay sốt là triệu chứng thường gặp thứ hai chiếm gặp nhất chiếm tỷ lệ 58,9%, trong đó nhiễm 709
  8. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU trùng đường hô hấp trên chiếm tỷ lệ cao nhất Khi theo dõi số lượng tiểu cầu ở 35 26,1%. Kết quả của chúng tôi tương đồng bệnh nhi nghĩ đến tăng tiểu cầu thứ phát với kết quả của nhiều tác giả khác. Tác giả chúng tôi ghi nhận tại thời điểm 6 tháng số Chen (1999) tại Đài Loan ghi nhận nhiễm lượng tiểu cầu trung vị là 425 G/L, có 65,7% trùng chiếm tỷ lệ cao nhất (49,5%) 8. Tác giả số bệnh nhi có số lượng tiểu cầu bình Kousaku Matsubara (2004) tại Hàn Quốc ghi thường. Tại thời điểm 12 tháng số lượng tiểu nhận 67,5% số bệnh nhi có nhiễm trùng 5. cầu trung vị là 420 G/L, có 86,3% số bệnh Quá trình sinh tiểu cầu trong tủy xương nhi có số lượng tiểu cầu bình thường. Thời được điều hòa thông qua chất kích thích sinh gian trung vị để bệnh nhi có số lượng tiểu tiểu cầu có tên là thrombopoietin (TPO) và cầu trở về mức bình thường là 180 ngày. các yếu tố như interlekin-3, interleukin-6, interleukin-11. Sự gia tăng sản xuất các yếu V. KẾT LUẬN tố này trong quá trình nhiễm trùng và đáp Qua nghiên cứu 75 bệnh nhi tăng tiểu cầu ứng viêm có thể kích thích sản xuất nguyên khám và điều trị tại Viện Huyết học – Truyền mẫu tiểu cầu 9. máu TW giai đoạn 2018 – 2022, chúng tôi Thiếu máu thiếu sắt cũng được ghi nhận rút ra một số kết luận như sau: là nguyên hàng đầu gây nên tình trạng tăng 5.1. Đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm: tiểu cầu thứ phát chiếm tỷ lệ 23,3%. • Thiếu máu và sốt là các triệu chứng Erythropoietin (EPO), một chất điều hòa thường gặp nhất chiếm 49,3% và 46,7%. sản xuất hồng cầu, có cấu trúc acid amin ở • Tăng tiểu cầu mức độ nhẹ chiếm tỷ lệ vùng đầu và vùng cuối tương tự với TPO 10. cao nhất (33,3%). Do đó trong những trường hợp thiếu máu sẽ • 24 bệnh nhi được làm xét nghiệm kích thích tăng sản xuất EPO cũng dẫn đến sinh thiết tủy xương, trong đó 16 bệnh nhi làm tăng số lượng tiểu cầu. (66,7%) có kết quả hình ảnh tăng sinh tủy ưu 4.3.2. Sự liên quan của các chỉ số xét thế mẫu tiểu cầu. nghiệm với tình trạng tăng tiểu cầu • 32 bệnh nhi được làm gen JAK2- Khi nghiên cứu về mối tương quan V617F, 2 bệnh nhi có kết quả dương tính giữa số lượng tiểu cầu với lượng huyết sắc tố (6,25%). của bệnh nhi chúng tôi ghi nhận: Mức độ 5.2. Một số yếu tố liên quan đến tăng tăng tiểu cầu tương nghịch với lượng huyết tiểu cầu ở trẻ em đến khám và điều trị tại sắc tố của bệnh nhi. Kết quả này của chúng Viện Huyết học – Truyền máu TW giai tôi tương đồng với kết quả của các tác giả đoạn 2018 - 2022. Jinn-Li Wang (2002 – 2009) và tác giả • 73 bệnh nhi được chẩn đoán theo dõi Junhee Shin (2018) 6 7. tăng tiểu cầu thứ phát chiếm tỷ lệ 97,3%. 710
  9. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 • Nhiễm trùng là nguyên nhân hay gặp and Assessment of Severity. World Health nhất gây tăng tiểu cầu thứ phát chiếm 58,9%. Organization 5. Matsubara K, Fukaya T, Nigami H, et al. • Đa số bệnh nhi tăng tiểu cầu thứ phát Age-dependent changes in the incidence and có số lượng tiểu cầu trở về bình thường sau etiology of childhood thrombocytosis. Acta 12 tháng (86,3%). Thời gian trung vị để số Haematol. lượng tiểu cầu trở về bình thường là 180 6. Shin J, Lee DH, Jung N, Choi HJ, Shim ngày. YJ. A cross-sectional retrospective study to analyze the underlying causes and clinical TÀI LIỆU THAM KHẢO characteristics of children with reactive 1. Dame C, Sutor AH. Primary and secondary thrombocytosis at a Korean tertiary medical thrombocytosis in childhood. Br J Haematol. center. Blood Res. 2. Phạm Quang Vinh. Các bênh tăng sinh tủy 7. Wang JL, Huang LT. Associations of mạn ác tính. In: Bài Giảng Huyết Học - reactive thrombocytosis with clinical Truyền Máu Sau Đại Học Tập I. Nhà xuất characteristics in pediatric diseases. Pediatr bản Y học; 2020. Neonatol. 3. Adeli K, Raizman JE, Chen Y, et al. 8. Chen HL, Chiou SS, Sheen JM. Complex biological profile of hematologic Thrombocytosis in children at one medical markers across pediatric, adult, and geriatric center of southern Taiwan. Acta Paediatr ages: establishment of robust pediatric and Taiwan. adult reference intervals on the basis of the 9. Margraf A, Zarbock A. Platelets in Canadian Health Measures Survey. Inflammation and Resolution. J Immunol. 4. World Health Organization. Haemoglobin 2019;203(9):2357-2367. Concentrations for the Diagnosis of Anaemia 10. Gutti U, Pasupuleti SR, Sahu I, et al. Erythropoietin and thrombopoietin mimetics: Natural alternative. 711
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2