intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu hình dạng, kích thước của động mạch thần kinh vùng mông ở người Việt Nam

Chia sẻ: Ro Ong Kloi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

89
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của bài viết cung cấp cho các nhà phẫu thuật có thêm những thông tin để tham khảo và góp phần miêu tả về mặt hình thái học các động mạch và thần kinh được nghiên cứu, xác định vị trí đường đi của động mạch mông trên, động mạch mông dưới và động mạch thẹn trong, đường kính, chiều dài và số nhánh của động mạch mông trên, động mạch mông dưới và động mạch thẹn trong, vị trí, đường đi, đường kính, chiều dài và số nhánh của thần kinh mông trên, thần kinh mông dưới, thần kinh thẹn và thần kinh ngồi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu hình dạng, kích thước của động mạch thần kinh vùng mông ở người Việt Nam

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> NGHIÊN CỨU HÌNH DẠNG, KÍCH THƯỚC CỦA ĐỘNG MẠCH <br />  THẦN KINH VÙNG MÔNG Ở NGƯỜI VIỆT NAM <br /> Phạm Văn Đồng*,Võ Thành Nghĩa*, Lê Văn Cường* <br /> <br /> TÓM TẮT <br /> Mở đầu: Ngày càng có nhiều phẫu thuật, thủ thuật can thiệp vào vùng mông như thay khớp háng, mổ kết <br /> hợp xương vùng liên mấu chuyển, phẫu thuật đặt túi silicon nâng mông… Tuy nhiên, số liệu về vị trí, hình <br /> dạng, kích thước các thành phần động mạch thần kinh vùng mông chưa nhiều, đặc biệt là số liệu của người Việt <br /> Nam. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm cung cấp cho các nhà phẫu thuật có thêm những thông <br /> tin để tham khảo và góp phần miêu tả về mặt hình thái học các động mạch và thần kinh được nghiên cứu. <br /> Mục tiêu nghiên cứu: Xác định vị trí đường đi của động mạch mông trên, động mạch mông dưới và động <br /> mạch thẹn trong. Xác định đường kính, chiều dài và số nhánh của động mạch mông trên, động mạch mông dưới <br /> và động mạch thẹn trong. Xác định vị trí, đường đi, đường kính, chiều dài và số nhánh của thần kinh mông trên, <br /> thần kinh mông dưới, thần kinh thẹn và thần kinh ngồi. <br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiền cứu mô tả cắt ngang. Chúng tôi nghiên cứu <br /> trên 46 vùng mông của 23 thi hài đã được ướp formol tại bộ môn Giải Phẫu học Đại học Y Dược thành phố <br /> Hồ Chí Minh. <br /> Kết quả: Động mạch mông trên: 61% đi ra vùng mông ở 1/3 trong và 39% ở 1/3 giữa cơ hình lê, đường <br /> kính 4,6 ± 1,0 mm, chiều dài 76 ± 10 mm, số nhánh 5 ± 1 nhánh. Động mạch mông dưới: 87% đi ra vùng mông <br /> ở 1/3 trong và 13% ở 1/3 giữa cơ hình lê, đường kính 3,7 ± 0,7 mm, chiều dài 95 ± 20 mm, số nhánh 5 ± 1 <br /> nhánh. Có 11% động mạch mông dưới là nhánh của động mạch mông trên đi xuống. Động mạch thẹn trong: <br /> 100% đi ra vùng mông ở 1/3 trong cơ hình lê, đường kính 2,5 ± 0,6 mm, chiều dài 72 ± 13 mm, số nhánh 4 ± 1 <br /> nhánh. Thần kinh mông trên: 52% đi ra vùng mông ở 1/3 giữa và 48% ở 1/3 trong cơ hình lê, đường kính 3,1 ± <br /> 0,8 mm, chiều dài 63 ± 9 mm, số nhánh 4 ± 1 nhánh. Thần kinh mông dưới: 65% đi ra vùng mông ở 1/3 trong <br /> và 35% ở 1/3 giữa cơ hình lê, đường kính 2,9 ± 0,8 mm, chiều dài 77 ± 17 mm, số nhánh 5 ± 1 nhánh. Có 1 <br /> trường hợp (chiếm 2%) thần kinh mông dưới xuyên qua cơ hình lê để ra vùng mông. Thần kinh thẹn: 100% đi <br /> ra vùng mông ở 1/3 trong cơ hình lê, đường kính 2,8 ± 0,4 mm, chiều dài 76 ± 9 mm, số nhánh 4 ± 1 nhánh. <br /> Thần kinh ngồi: Có 76% không chia và đi ra vùng mông ở bờ dưới cơ hình lê, 24% trường hợp chia 2 thành <br /> phần: 1 thành phần xuyên cơ hình lê và 1 thành phần đi dưới cơ hình lê. Có 1 trường hợp (2%) cho nhánh bên <br /> xuyên cơ hình lê vận động cơ mông nhỡ. 76% chia hai nhánh tận ngoài vùng mông và 24% chia hai nhánh tận <br /> ngay tại vùng mông. Thần kinh ngồi đi ra vùng mông 63% ở 1/3 giữa, 22% ở 1/3 trong và 15% ở 1/3 ngoài cơ <br /> hình lê; đường kính 15,2 ± 2,4 mm, chiều dài 331 ± 24 mm, số nhánh bên 5 ± 1 nhánh. <br /> Kết  luận: Bờ trên và bờ dưới cơ hình lê là mốc để tìm bó mạch thần kinh vùng mông. 100% động mạch <br /> thẹn trong và thần kinh thẹn đi ra vùng mông ở vị trí 1/3 trong cơ hình lê. Thận trọng với sự chia sớm của thần <br /> kinh ngồi (24%) khi phẫu thuật ở vùng này. Đường kính trung bình của động mạch vùng mông giảm dần theo <br /> thứ tự: động mạch mông trên, động mạch mông dưới, động mạch thẹn trong. Đường kính trung bình của thần <br /> kinh vùng mông giảm dần theo thứ tự: thần kinh ngồi, thần kinh mông trên, thần kinh mông dưới, thần kinh <br /> thẹn. <br /> * Bộ môn Giải Phẫu học, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh <br /> Tác giả liên lạc: BS. Phạm Văn Đồng<br /> ĐT: 0984746016<br /> <br /> Email: dongpham@gmail.com <br /> <br /> Từ khóa: vùng mông, động mạch mông trên, thần kinh mông trên, động mạch mông dưới, thần kinh mông <br /> <br /> Tạo Hình Thẩm Mỹ <br /> <br /> 323<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br /> <br /> dưới, động mạch thẹn trong, thần kinh thẹn, thần kinh ngồi <br /> <br /> ABSTRACT <br /> RESEARCH ON THE SHAPE AND SIZE OF THE ARTERIES AND NERVES OF GLUTEAL REGION <br /> Pham Van Dong, Vo Thanh Nghia, Le Van Cuong <br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 1 ‐ 2014: 323 ‐ 328 <br /> Background:  Nowadays,  surgical  procedures  such  as:  hip  replacement  surgery,  internal  fixation  for <br /> trochanteric  fractures  of  the  femur,  gluteal  implant…  have  been  increasing.  The  accurate  knowledge  of  the <br /> anatomy and variants of arteries and nerves of gluteal region is very important foundation of surgery. Therefore, <br /> we did this research to provide surgeons with further data about anatomic variants and diameter of the arteries <br /> and nerves of gluteal region. <br /> Aim: The aim of research is to define position, diameter, length, branches of superial gluteal artery, superial <br /> gluteal nerve, inferial gluteal artery, inferial gluteal nerve, internal pudendal artery, pudendal nerve and sciatic <br /> nerve. <br /> Material and method: Cross sectional and descriptive study. We study on 46 gluteal regions preserved by <br /> formalin in department of Anatomy University of Medicine and Pharmacy HCM city. <br /> Result:  Supperior  gluteal  artery:  61%  at  internal  third,  39%  at  medial  third  of  piriformis  muscle,  mean <br /> diameter 4.6 ± 1.0 mm, mean length 76 ± 10 mm, and has 5 ± 1 branches. Inferior gluteal artery: 87% at internal <br /> third, 13% at medial third of piriformis muscle; 11% is a branch of supperior gluteal artery; mean diameter 3.7 ± <br /> 0.7 mm, mean length 95 ± 20 mm, and has 5 ± 1 branches. Internal pudendal artery: 100% at internal third of <br /> piriformis muscle; mean diameter 2.5 ± 0.6 mm, mean length 72 ± 13 mm, has 4 ± 1 banches. Superior gluteal <br /> nerve:  48%  at  internal  third,  52%  at  medial  third  of  piriformis  muscle;  mean  diameter  3.1  ±  0.8  mm,  mean <br /> length 63 ± 9 mm, and has 4 ± 1 branches. Inferior gluteal nerve: 65% at internal third, 35% at medial third of <br /> piriformis muscle; 2% goes through piriformis muscle; mean diameter 2.9 ± 0.8 mm, mean length 77 ± 17 mm, <br /> and has 5 ± 1 branches. Pudendal nerve: 100% at internal third of piriformis muscle, mean diameter 2.8 ± 0.4 <br /> mm,  mean  length  76  ±  9  mm,  and  has  4  ±  1  branches.  Sciatic  nerve:  a  shape  76%,  b  shape  24%  (Anson  BJ <br /> classification); 2% has a branch going through piriformis muscle; 76% divides out gluteal region, 24% divides in <br /> gluteal  region;  22%  at  internal  third,  63%  at  medial  third,  15%  at  external  third  of  piriformis  muscle;  mean <br /> diameter 15.2 ± 2.4 mm, mean length 331 ± 24 mm, and has 5 ± 1 branches. <br /> Conclusion:  Above and below of the piriformis muscle is a landmark to find arteries and nerves of gluteal <br /> region.  100%  of  the  internal  pudendal  arteries  and  pudendal  nerves  come  out  gluteal  region  at  internal  third <br /> position of the piriformis muscle. Beware of early division of the sciatic nerve (24%) in the surgery area. Average <br /> diameter of the artery of gluteal region descending order: the superior gluteal artery, the inferior gluteal artery, <br /> the  pudendal  artery.  Average  diameter  of  the  nerve  of  gluteal  region  descending  order:  the  sciatic  nerve,  the <br /> superior gluteal nerve, the inferior gluteal nerve, the pudendal nerve.  <br /> Key  words:  gluteal  region,  superial  gluteal  artery,  superial  gluteal  nerve,  inferial  gluteal  artery,  inferial <br /> gluteal nerve, internal pudendal artery, pudendal nerve, sciatic nerve <br /> mạch  thần  kinh  vùng  mông  chưa  nhiều,  đặc <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ <br /> biệt  là  số  liệu  của  người  Việt  Nam.  Vì  vậy, <br /> Ngày càng  có  nhiều  phẫu  thuật,  thủ  thuật <br /> chúng  tôi  tiến  hành  nghiên  cứu  này  nhằm <br /> can thiệp vào vùng mông như thay khớp háng, <br /> cung  cấp  cho  các  nhà  phẫu  thuật  có  thêm <br /> kết hợp xương vùng liên  mấu  chuyển,  đặt  túi <br /> những  thông  tin  để  tham  khảo  và  góp  phần <br /> silicon  nâng  mông…  Tuy  nhiên,  số  liệu  về  vị <br /> trí, hình dạng, kích thước các thành phần động <br /> <br /> 324<br /> <br /> Chuyên Đề Ngoại Khoa <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 <br /> miêu tả về mặt hình thái học các động mạch và <br /> thần kinh được nghiên cứu. <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ghi nhận các kết quả như sau: <br /> Bảng 1: Vị trí đi ra vùng mông so với cơ hình lê, <br /> đường kính, chiều dài và số nhánh bên của bó mạch <br /> thần kinh mông trên, mông dưới và thẹn, thần kinh <br /> ngồi <br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br /> Đối tượng nghiên cứu <br /> Chúng tối tiến hành phẫu tích trên 46 vùng <br /> mông của các thi hài đã ướp formol tại bộ môn <br /> Giải  Phẫu  học  Đại  học  Y  Dược  thánh  phố  Hồ <br /> Chí Minh. Trong đó có 22 nam và 1 nữ. <br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu <br /> <br /> Động mạch<br /> mông trên<br /> Động mạch<br /> mông dưới<br /> Động mạch<br /> thẹn trong<br /> Thần kinh<br /> mông trên<br /> Thần kinh<br /> mông dưới<br /> Thần kinh<br /> thẹn<br /> Thần kinh<br /> ngồi<br /> <br /> Nghiên cứu theo phương pháp tiền cứu mô <br /> tả cắt ngang. <br /> Chúng  tôi  tiến  hành  phẫu  tích  các  thành <br /> phần  bó  mạch  thần  kinh  mông  trên,  bó  mạch <br /> thần  kinh  mông  dưới,  bó  mạch  thần  kinh  thẹn <br /> và  thần  kinh  ngồi  một  cách  cẩn  thận.  Quan  sát <br /> và ghi nhận lại vị trí đường đi, kích thước, phân <br /> nhánh của các thành phần kể trên. <br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU <br /> <br /> Vị trí đi ra vùng<br /> Số<br /> mông so với cơ Đường Chiều<br /> nhánh<br /> hình lê (%)<br /> kính<br /> dài<br /> bên<br /> (mm) (mm)<br /> 1/3 1/3<br /> 1/3<br /> (nhánh)<br /> trong giữa ngoài<br /> 61<br /> 39<br /> 0 4,6 ± 1,0 76 ±<br /> 5±1<br /> 10<br /> 87<br /> 13<br /> 0 3,7 ± 0,7 95 ±<br /> 5±1<br /> 20<br /> 100<br /> 0<br /> 0 2,5 ± 0,6 72 ±<br /> 4±1<br /> 13<br /> 48<br /> 52<br /> 0 3,1 ± 0,8 63 ± 9 4 ± 1<br /> 65<br /> <br /> 35<br /> <br /> 0<br /> <br /> 100<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 22<br /> <br /> 63<br /> <br /> 15<br /> <br /> 2,9 ± 0,8 77 ±<br /> 17<br /> 2,8 ± 0,4 76 ± 9<br /> 15,2 ± 331 ±<br /> 2,4<br /> 24<br /> <br /> 5±1<br /> 4±1<br /> 5±1<br /> <br /> Sau khi phẫu tích 46 vùng mông, chúng tôi <br /> <br />  <br /> Hình 3: Có 5 trường hợp động mạch mông dưới là <br /> nhánh của động mạch mông trên đi xuống, chiếm tỉ lệ <br /> 11% <br /> <br /> Tạo Hình Thẩm Mỹ <br /> <br />  <br /> Hình 2: Có 1/46 trường hợp thần kinh mông dưới <br /> xuyên qua cơ hình lê <br />  <br /> <br /> 325<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br /> <br />  <br /> Hình 34: Tỉ lệ các dạng của thần kinh ngồi theo phân loại Anson BJ <br /> phân loại của Anson BJ <br /> <br />  <br /> Hình 56: Thần kinh ngồi dạng b theo phân loại của Anson BJ <br /> phân nhánh bên ở trong vùng mông <br /> <br />  <br /> Hình 45: Thần kinh ngồi dạng a theo <br /> <br />  <br /> Hình 67: Có 1/46 trường hợp thần kinh ngồi <br /> <br />  <br /> <br /> 326<br /> <br /> Chuyên Đề Ngoại Khoa <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 <br /> Dạng b (chia 2 thành phần:1<br /> thành phần xuyên cơ hình lê, 1<br /> thành phần dưới cơ hình lê)<br /> Dạng c (chia 2 thành phần: 1<br /> thành phần ở trên và 1thành<br /> phần ở dưới cơ hình lê)<br /> Dạng d (không chia, xuyên qua<br /> cơ hình lê)<br /> Dạng e (chia 2 thành phần: 1<br /> thành phần ở trên và 1 thành<br /> phần xuyên cơ hình lê)<br /> Dạng f (không chia, ở trên cơ<br /> hình lê)<br /> <br />  <br /> Hình 78: Có 24% thần kinh ngồi chia sớm ở trong <br /> vùng mông <br /> <br /> BÀN LUẬN <br /> Bảng 2: So sánh đường kính động mạch mông trên, <br /> động mạch mông dưới, động mạch thẹn trong <br /> Cỡ mẫu (mẫu)<br /> Đường kính động<br /> mạch mông trên (mm)<br /> Đường kính động<br /> mạch mông dưới<br /> (mm)<br /> Đường kính động<br /> mạch thẹn trong (mm)<br /> <br /> Lê Văn Cường<br /> 106<br /> <br /> Chúng tôi<br /> 46<br /> <br /> 3,27<br /> <br /> 4,6 ± 1<br /> <br /> 2,54<br /> <br /> 3,7 ± 0,7<br /> <br /> 1,9<br /> <br /> 2,5 ± 0,6<br /> <br /> Chúng  tôi  ghi  nhận  đường  kính  động <br /> mạch mông trên, động mạch mông dưới, động <br /> mạch thẹn trong trung bình lần lượt là 4,6 mm, <br /> 3,7 mm, 2,5 mm lớn hơn trong nghiên cứu của <br /> tác giả Lê Văn Cường  (3,27  mm,  2,54  mm,  1,9 <br /> mm).  Điều  này  có  thể  do  mẫu  của  chúng  tôi <br /> nhỏ  (46  mẫu)  so  với  nghiên  cứu  của  Lê  Văn <br /> Cường (106 mẫu).  <br /> Bảng 3:1 So sánh tỷ lệ các dạng thần kinh ngồi <br /> Dạng thần kinh ngồi<br /> <br /> Anson<br /> (6)<br /> BJ<br /> <br /> Dạng a (không chia, đi ra vùng<br /> mông ở dưới cơ hình lê)<br /> <br /> 90%<br /> <br /> Tạo Hình Thẩm Mỹ <br /> <br /> Nguyễn<br /> Chúng<br /> Quang<br /> tôi<br /> (4)<br /> Quyền<br /> 94%<br /> <br /> 76%<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> 7,6%<br /> <br /> 24%<br /> <br /> 2,1%<br /> <br /> 0%<br /> <br /> 0,8%<br /> <br /> 0%<br /> <br /> 0%<br /> <br /> 0%<br /> <br /> 0%<br /> <br /> 5%<br /> <br /> 0%<br /> <br /> So sánh với tác giả Anson BJ, chúng tôi ghi <br /> nhận tỷ lệ thần kinh ngồi dạng a thấp hơn (76% <br /> so với 90%), tỷ lệ thần kinh ngồi dạng b cao hơn <br /> (24% so với 7,6%), và chúng tôi không ghi nhận <br /> trường hợp nào thần kinh ngồi có dạng c và d so <br /> với Anson BJ lần lượt là 2,1% và 0,8%. Chúng tôi <br /> cũng cho kết quả tương đồng với tác giả Anson <br /> BJ  với  thần  kinh  ngồi  dạng  e  và  f  không  ghi <br /> nhận trường hợp nào. <br /> So  sánh  với  tác  giả  Nguyễn  Quang  Quyền, <br /> chúng tôi ghi nhận tỷ lệ thần kinh ngồi dạng a <br /> thấp  hơn  (76%  so  với  94%),  không  ghi  nhận <br /> trường  hợp  nào  thần  kinh  ngồi  dạng  f  như  tác <br /> giả  Nguyễn  Quang  Quyền  miêu  tả.  Ngoài  ra, <br /> chúng  tôi  ghi  nhận  24%  trường  hợp  thần  kinh <br /> ngồi dạng b mà Nguyễn Quang Quyền chưa đề <br /> cập đến. <br /> Bảng 4:2 So sánh tỷ lệ vị trí chia đôi của thần kinh <br /> ngồi <br /> Vị trí chia<br /> <br /> Pokor Ugreno Gabriel Güven Praka<br /> Chúng<br /> (7)<br /> ny et vic et li et al çer et sh et<br /> tôi<br /> (10)<br /> (13)<br /> (8)<br /> (11)<br /> al<br /> al<br /> al<br /> al<br /> <br /> Cỡ mẫu<br /> 46<br /> 182<br /> 200<br /> (mẫu)<br /> Vùng mông 24% 20,9% 4%<br /> Ngoài vùng<br /> 76% 79,1% 96%<br /> mông<br /> <br /> 80<br /> <br /> 50<br /> <br /> 86<br /> <br /> 13,7%<br /> <br /> 48% 16,3%<br /> <br /> 86,3%<br /> <br /> 52% 83,7%<br /> <br /> Tỉ  lệ  chia  đôi  của  thần  kinh  ngồi  ở  vùng <br /> mông  trong  nghiên  cứu  của  chúng  tôi  là  24%, <br /> cao  hơn  các  tác  giả  Pokorny,  Ugrenovic, <br /> Gabrielli,  Prakash  nhưng  lại  thấp  hơn  so  với <br /> Güvençer.  Như  vậy,  khi  phẫu  thuật  vào  vùng <br /> mông,  phẫu  thuật  viên  phải  hết  sức  thận  trọng <br /> vì khi tìm được một thần kinh thì vẫn có thể còn <br /> một nhánh của thần kinh ngồi. <br /> Bảng 5:3 So sánh đường kính của thần kinh ngồi <br /> <br /> 327<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2