intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhân tố tác động đến quản lý nguồn vốn ODA tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

21
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Nhân tố tác động đến quản lý nguồn vốn ODA tỉnh Quảng Trị trình bày nhận diện những tác động đến công tác quản lý vốn ODA tỉnh Quảng Trị; Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nguồn vốn ODA.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhân tố tác động đến quản lý nguồn vốn ODA tỉnh Quảng Trị

  1. 76 Lê Nữ Minh Phương, Nguyễn Thị Thương Huyền NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ODA TỈNH QUẢNG TRỊ FACTORS THAT AFFECT ODA MANAGEMENT IN QUANG TRI PROVINCE Lê Nữ Minh Phương1, Nguyễn Thị Thương Huyền2 1 Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế; lenuminhphuong@gmail.com 2 Sở Kế hoạch Đầu tư, tỉnh Quảng Trị; huyendpiqt@gmail.com Tóm tắt - ng v i xu hư ng hung nư - tỷ lệ ODA Abstract - Following the national trend in which ratio of non- không hoàn lại sẽ gi m dần, th y vào đó là ODA ưu đãi, tỉnh refundable ODA will decrease and ratio of preferential ODA will Qu ng Trị ần tổ hứ qu n lý và sử dụng vốn ODA một cách có in re se, Qu ng Trị provin e should m n ge nd use ODA hiệu qu . Phân tí h nhân tố tá động đến ông tá qu n lý dự án efficiently. It is necessary to analyze the factors affecting the ODA là ần thiết. Nhóm nhân tố tá động trự tiếp là th tụ hành management of ODA. The direct factors are administrative hính, tổ hứ thự hiện dự án, qui phạm pháp luật và ông tá procedure, project implementation, legal rules and disbursement. gi i ngân. Nhóm nhân tố tá động gián tiếp b o gồm định hư ng And the indirect factors are project orientation and construction, và xây dựng dự án, ông tá vận động thu hút, qui trình thự advocacy and attraction, process of implementation, counterpart hiện, nguồn lự đối ứng. Từ kết qu nghiên ứu, gi i pháp ho resources. From the research results, the measures for nhân tố th tụ hành hính b o gồm: (1) đẩy mạnh ông tá i administrative procedure include (1) promoting administrative á h hành hính; (2) hình thành bộ phận một ử tiếp nhận hồ sơ reform (2) forming the one-system reception of appraisal records thẩm định; (3) duy trì và nâng o hất lượng website về ODA. (3) maintaining and improving the quality of ODA website. Từ khóa – ODA; qu n lý; th tụ hành hính; tổ hứ thự hiện; Key words - ODA, management, administrative procedure, qui phạm pháp luật; ông tá gi i ngân. project implementation, legal rules, disbursement. 1. Đặt vấn đề gia quản lý nguồn vốn OD , bao gồm cán bộ hợp đồng và Để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại cán bộ nhà nước. Công tác điều tra được tiến hành theo 2 hóa, nguồn vốn trong nước không đủ đáp ứng trong giai hướng: gặp trực tiếp lấy thông tin khảo sát; gởi email và đoạn hiện nay. Do đó một nhiệm vụ quan trọng được đặt nhận phản hồi. Số phiếu hợp lệ thông qua 2 cách thức điều ra là phải thu hút, quản lý và sử dụng một cách có hiệu tra này là 150. Qui mô mẫu mang tính chất đại diện cho địa quả các nguồn vốn từ bên ngoài. Thời gian qua, Chính bàn nghiên cứu cũng như bao hàm tất cả các lĩnh vực. phủ Việt Nam đã rất chú trọng công tác thông tin ra bên Nội dung phiếu điều tra chủ yếu nhằm xác định những ngoài, tạo điều kiện cho thế giới biết và hiểu nhiều hơn về thông tin sau: Việt Nam, phát triển quan hệ song phương và đa phương, - Thông tin về người được ph ng vấn: cán bộ hợp đồng dần hoàn thiện thế chế pháp lý về OD . Với nhiều nỗ lực, hay cán bộ nhà nước, trình độ, số dự án tham gia quản lý, Chính phủ Việt Nam đã thiết lập quan hệ với 50 nhà tài lĩnh vực tham gia quản lý, qui mô dự án, cơ quan chủ quản. trợ song phương và đa phương cùng 350 tổ chức Chính - Thông tin về công tác quản lý nguồn vốn OD bao phủ với hơn 1500 chương trình dự án [1]. gồm 8 nội dung: Trong những năm gần đây, tỉnh Quảng Trị đã thu hút + Công tác định hướng và xây dựng dự án; được một lượng khá nhiều vốn OD phục vụ cho sự nghiệp CNH, HĐH tỉnh nhà. Thông qua các dự án đầu tư + Công tác vận động và thu hút; này, công cuộc đổi mới của tỉnh nhà đã đạt được những + Thủ tục hành chính; thành tựu vượt bậc về phát triển kinh tế - xã hội, đời sống + Quy trình thực hiện dự án; của đa số dân cư được cải thiện rõ rệt. + Công tác tổ chức thực hiện, quản lý và giám sát; Tuy nhiên, công tác quản lý và sử dụng nguồn vốn OD trên địa bàn tỉnh vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế, bất + Nguồn lực đối ứng; cập, một số dự án chưa hoàn thành hoặc thực hiện không + Qui phạm pháp luật; hiệu quả. Vì vậy, việc nghiên cứu, lý giải một cách đầy đủ + Công tác giải ngân. và có hệ thống nhằm xác định các hạn chế trong công tác 8 nội dung này được chi tiết hóa bằng các câu h i quản lý để có giải pháp hoàn thiện và tăng hiệu quả sử thành phần. Các mức độ thang đo thể hiện theo các mức dụng vốn ODA, vừa đảm bảo đúng nguyên lý chung vừa độ sau: (1) Hoàn toàn không đồng ý; (2) Không đồng ý; phù hợp với thực tiễn của địa phương tỉnh Quảng Trị là (3) Tương đối đồng ý; (4) Đồng ý; (5) Hoàn toàn đồng ý. yêu cầu cấp thiết. Nghiên cứu này giải quyết các mục tiêu sau: (1) Nhận diện những tác động đến công tác quản lý 2.2. Phương pháp phân tích vốn ODA tỉnh Quảng Trị; (2) Đề xuất một số giải pháp Để đạt được các mục tiêu đề ra, nghiên cứu này sử dụng nhằm hoàn thiện công tác quản lý nguồn vốn ODA. phương pháp phân tích nhân tố và phân tích hồi qui tương quan. 2. Phương pháp nghiên cứu 3. Kết quả nghiên cứu 2.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu 3.1. Định danh biến liên quan đến quản lý Đối tượng điều tra là tất cả các cán bộ đã và đang tham Nội dung quản lý dự án ODA sẽ khảo sát từ công tác
  2. ISSN 1859-1531 - TẠP HÍ KHOA HỌ VÀ ÔNG NGHỆ ĐẠI HỌ ĐÀ NẴNG, SỐ 10(95).2015 77 định hướng xây dựng dự án, tức nằm ở giai đoạn chuẩn bị Bảng 1. Cronbach Alppha của thành phần định hướng đầu tư. Dựa trên kinh nghiệm thực tiễn quản lý dự án Biến quan sát Trung bình Phương sai Tương lpha nếu ODA, nội dung này tác giả đề xuất 7 câu h i. Mỗi câu h i thang đo nếu thang đo nếu quan biến loại biến của phần này được định danh 1 biến ký hiệu DHUONG1, loại biến loại biến tổng này DHUONG2..., DHUONG7 và biến chung đại diện cho Công tác định hướng và xây dựng dự án (DHUONG) Cronbach nhóm biến này là DHUONG. alpha = 0,747 Sau khi định hướng lĩnh vực ngành nghề ưu tiên, cân đối DHUONG1 17,17 3,419 0,691 0,410 nguồn lực địa phương, cần thiết có công tác vận động thu hút DHUONG2 17,31 3,250 0,671 0,664 nguồn vốn. Nội dung này liên quan đến các vấn đề: (1) hiệu DHUONG3 17,30 3,285 0,776 0,586 quả sử dụng vốn, (2) vai trò của các các bên tham gia dự án. DHUONG4 17,32 3,159 0,779 0,683 Các biến của công tác vận động thu hút là VDTH1, DHUONG5 17,11 3,631 0,427 0,457 VDTH2... VDTH5 biến đại diện cho yếu tố này là VDTH. DHUONG7 17,38 3,767 0,411 0,556 Bất kể dự án ODA hay dự án thông thường, kể cả dự Nguồn: Số liệu điều tra 2014 án bắt đầu hoạt động hay dự án đang hoạt động, thủ tục hành chính đều có ảnh hưởng đến hiệu quả công tác hoạt Kiểm tra thang đo các biến về vận động thu hút nguồn động điều hành dự án. Vì vậy, nội dung này nghiên cứu 4 vốn ODA cho thấy hệ số Cronbach Alpha của 5 biến vấn đề liên quan đến thủ tục hành chính theo qui định của thành phần nh hơn 0,6 và đồng thời giá trị tương quan Chính phủ và nhà tài trợ; thủ tục, văn bản hướng dẫn bao nếu loại biến lại cao hơn giá trị tương quan không loại gồm các biến TTHC1, TTHC2, TTHC3, TTHC4 và biến biến, vì vậy cần thiết loại biến VDTH5 ra kh i biến vận đại diện cho nội dung này là TTHC. động thu hút. Nội dung của biến VDTH5 là dự án lạc hậu bởi tác động của biến động về giá cả, chi phí, giải phóng Nội dung thứ tư trong quản lý vốn ODA là quy trình mặt bằng và công nghệ, giá trị này có mức biến động cao thực hiện. Nội dung này bao gồm 4 câu h i thành phần, hơn so với các chỉ tiêu khác và ngược với khuynh hướng bao gồm các biến QTTH1,..., QTTH4 và biến đại diện là của các câu h i trên. Cũng đồng thời hoạt động thu hút QTTH. Đi liền với qui trình thực hiện là công tác thực OD chưa khuyến khích và thu hút khu vực tư nhân hiện quản lý và giám sát dự án. Nội dung của biến này (VDTH4). Sau khi loại biến VDTH4, VDTH5, thang đo bao gồm 6 yếu tố thành phần liên quan đến phân định Cronbach Alpha được trình bày ở Bảng 2. công việc, trách nhiệm của từng bộ phận, tính ổn định của Bảng 2. Cronbach Alpha của thành phần vận động thu hút đội ngũ nhân lực, công tác bồi dưỡng và sự phối hợp giữa các ban ngành. Nội dung thực hiện, quản lý và giám sát Biến quan Trung bình Phương sai Tương quan lpha nếu dự án bao gồm 6 biến thành phần là TCTH1, TCTH2,..., sát thang đo nếu thang đo nếu biến tổng loại biến loại biến loại biến này TCTH6. Nhiều dự án ODA chậm tiến độ trong thời gian qua là Vận động & thu hút (VDTH) Cronbach alpha = 0.820 do thiếu vốn đối ứng, theo xu thế khoản viện trợ không VDTH1 7,01 1,416 0,806 0,513 hoàn lại ngày càng nh . Phần vốn cam kết để đủ vốn đối VDTH2 7,09 1,199 0,751 0,676 ứng bình quân của cả nước là 80:20 tỷ lệ chung [2]. Nội VDTH3 7,03 1,079 0,789 0,628 dung nghiên cứu này đưa ra 6 biến để đánh giá nguồn lực Nguồn: Số liệu điều tra 2014 đối ứng của dự án đó là NLDU1, NLDU2,..., NLDU6. Bảng 3. Cronbach Alpha của thành phần thủ tục hành chính Những tác động của thể chế, chính sách ở các cấp tác Biến quan Trung bình Phương sai Tương quan lpha nếu động đến quá trình thực hiện dự án. Nội dung này có 4 sát thang đo nếu thang đo nếu biến tổng loại biến biến thành phần QPPL1, QPPL2, QPPL3, QPPL4. Ngoài loại biến loại biến này vấn đề vốn đối ứng, công tác giải ngân cũng rất quan Thủ tục hành chính (TTHC) alpha = 0,777 trọng đối với dự án. Các biến là CTGN1, CTGN2, TTHC1 10,62 2,304 0,701 0,515 CTGN3, CTGN4. TTHC2 10,69 1,959 0,689 0,626 3.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo thông qua Cronbach Alpha TTHC3 10,65 2,335 0,792 0,620 TTHC4 10,65 2,268 0,763 0,633 Thang đo công tác quản lý nguồn vốn ODA bao gồm 8 thành phần và được đo lường bằng 41 biến quan sát. Hệ Nguồn: Số liệu điều tra 2014 số Cronbach lpha được sử dụng để loại biến không phù Biến thủ tục hành chính (TTHC) có 4 biến thành phần hợp trước, các biến có hệ số tương quan biến tổng (item- và có Cronbach Alpha là 0,777, lớn hơn 0,60 nên thang total correlation) nh hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn đo này đạt tiêu chuẩn. Đồng thời, các biến đều có hệ số thang đo khi có độ tin cậy Alpha từ 0,6 trở lên. tương quan biến tổng cao, thành phần các hệ số này lớn Kết quả Cronbach Alpha cho thấy cần thiết loại 1 biến hơn 0,40 (Bảng 3). Nên 4 biến thành phần của thủ tục thành phần đó là DHUONG6 vì hệ số tương quan biến hành chính đạt độ tin cậy. tổng thấp và giá trị tương quan nếu loại biến cao. Sau khi Kết quả Cronbach lpha thành phần của qui trình thủ loại biến DHUONG6 kết quả Cronbach Alpha của công tục là 0,841, lớn hơn 0,60; các biến đều có hệ số tương tác định hướng có giá trị 0,747 lớn hơn 0,6 nên các biến thành phần thể hiện tính nhất quán với biến tổng, kết quả quan biến tổng cao và các hệ số này đều lớn hơn 0,55 nên Cronbach lpha được trình bày ở bảng dưới: các biến này đều đạt độ tin cậy cao (Bảng 4).
  3. 78 Lê Nữ Minh Phương, Nguyễn Thị Thương Huyền Bảng 4. Cronbach Alpha của thành phần qui trình thực hiện Bảng 7. Cronbach Alpha của qui phạm pháp luật Biến Trung bình Phương sai Tương lpha nếu Biến quan Trung bình Phương sai Tương quan lpha nếu quan sát thang đo thang đo quan biến loại biến sát thang đo nếu thang đo nếu biến tổng loại biến này nếu loại nếu loại tổng này loại biến loại biến biến biến Qui phạm pháp luật (QPPL) alpha = 0,819 Qui trình thực hiện (QTTH) alpha = 0,841 QPPL1 10,91 1,570 0,842 0,678 QTTH1 10,70 2,413 0,555 0,850 QPPL2 10,81 1,804 0,788 0,794 QTTH2 10,58 2,312 0,645 0,812 QPPL3 10,87 1,897 0,575 0,795 QTTH3 10,65 2,080 0,774 0,754 QPPL4 10,72 2,015 0,449 0,804 QTTH4 10,67 2,130 0,735 0,772 Nguồn: Số liệu điều tra 2014 Nguồn: Số liệu điều tra 2014 Kết quả Cronbach Alpha từ Bảng 7 của thành phần qui Kết quả Cronbach lpha của thành phần công tác tổ phạm pháp luật có giá trị là 0,819, đạt tiêu chuẩn (>0,60), chức thực hiện, quản lý và giám sát là 0,503, thể hiện độ đồng thời tương quan biến tổng của hầu hết các biến đều đạt tin cậy của thang đo biến này thấp. Giá trị tương quan giá trị cao lớn hơn 0,5. Cho nên các biến đo lường của các biến tổng của TCTH3 – Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán thành phần này đều được sử dụng trong phân tích EFA tiếp bộ được thực hiện thường xuyên, hệ thống và bài bản theo. cũng nằm ngoài xu thế chung của biến TCTH nên bị loại. Bảng 8. Cronbach Alpha của công tác giải ngân Sau khi loại biến này, kết quả của giá trị Cronbach lpha Biến quan Trung bình Phương sai Tương lpha nếu được trình bày trong Bảng 5. sát thang đo nếu thang đo nếu quan biến loại biến Bảng 5. Cronbach Alpha của công tác tổ chức thực hiện, quản loại biến loại biến tổng này lý và giám sát Công tác giải ngân (CTGN) alpha = 0,710 Biến quan Trung bình Phương sai Tương quan lpha nếu CTGN1 10,91 3,690 0,338 0,730 sát thang đo nếu thang đo nếu biến tổng loại biến CTGN2 11,07 4,063 0,333 0,733 loại biến loại biến này CTGN3 10,27 2,264 0,690 0,506 Tổ chức thực hiện (TCTH) alpha = 0,727 CTGN4 10,35 2,203 0,700 0,498 TCTH1 13,83 2,815 0,496 0,682 Nguồn: Số liệu điều tra 2014 TCTH2 13,75 2,700 0,532 0,667 Theo Bảng 8, ta có Cronbach Alpha của thành phần TCTH4 13,44 2,168 0,594 0,634 công tác giải ngân là 0,71, lớn hơn 0,60, cho nên thang đo TCTH5 13,65 2,362 0,544 0,656 này đạt tiêu chuẩn. Hơn nữa, hai biến CTGN3 và CTGN4 TCTH6 13,81 2,891 0,310 0,745 đều có hệ số tương quan biến tổng cao gần bằng 0,7. Tuy Nguồn: Số liệu điều tra 2014 nhiên, có 2 biến CTGN1 và CTGN2 có hệ số tương quan Kết quả Cronbach lpha của thành phần tổ chức, quản ở mức 0,33, vẫn còn lớn hơn 0,3 nên các biến này đều lý và giám sát sau khi đã loại một biến thành phần có giá phù hợp và đạt độ tin cậy. Điều này cho thấy khái niệm trị 0,727, lớn hơn 0,6 nên thang đo này đạt tiêu chuẩn. công tác giải ngân là một khái niệm đơn hướng. Loại trừ biến TCTH6, các biến này đều có hệ số tương Khi xác định giá trị Cronbach Alpha của 8 biến thành quan biến tổng lớn hơn hoặc gần bằng 0,5. Hệ số TCTH6 phần, trong quá trình xử lý 4 biến không phù hợp là – Sự ổn định trong bộ máy nhân sự và khả năng thay thế DHUONG6, VDTH4, VDTH5, TCTH3 bị loại kh i biến ban quản lý dự án hoạt động không hiệu quả có hệ số thành phần do không cùng xu thế chung. Sau khi loại các tương quan biến tổng 0,310 vẫn lớn hơn 0,3 nên biến này biến trên hệ số Cronbach Alpha của các thành phần thang phù hợp và đạt độ tin cậy. đo, công tác quản lý nguồn vốn OD đều đạt tiêu chuẩn Bảng 6. Cronbach Alpha của nguồn lực đối ứng (>0,6), đồng thời tương quan biến tổng đều đạt yêu cầu và Biến quan Trung bình Phương sai Tương quan lpha nếu độ tin cậy (>0,3). sát thang đo nếu thang đo nếu biến tổng loại biến này 3.3. Nhân tố tác động đến quản lý nguồn vốn ODA loại biến loại biến Sau khi kiểm tra độ tin cậy của thang đo bằng Nguồn lực đối ứng (NLDU) alpha = 0,861 Cronbach Alpha, số biến tham gia đánh giá bằng phân NLDU1 15,07 7,714 0,495 0,839 tích nhân tố khám phá bao gồm 37 biến. NLDU2 14,88 8,482 0,428 0,857 Phân tích EF được sử dụng với phép trích Principle NLDU3 14,81 7,674 0,613 0,824 Component, sử dụng phép xoay Varimax sử dụng phương NLDU4 14,73 7,448 0,585 0,829 pháp kiểm định KMO và Barlett để đo lường sự tương NLDU5 14,67 8,262 0,527 0,849 thích của mẫu quan sát. NLDU6 14,78 7,475 0,588 0,826 Các biến này được phân tích theo phương pháp Nguồn: Số liệu điều tra 2014 Principle components với phép quay Varimax. Các biến Biến thành phần nguồn lực đối ứng (NLDU) có kết có hệ số tải nhân tố nh hơn 0,5 không đảm bảo hội tụ với quả Cronbach lpha là 0,861 và đồng thời các giá trị các biến còn lại trong thang đo sẽ bị loại b . tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,4 nên thang đo này Bảng 9. Kết quả phân tích nhân tố lần 1 đạt tiêu chuẩn (Bảng 6). Hơn nữa, các biến này đều có Yếu tố đánh giá Giá trị chạy bằng So sánh tương quan biến tổng cao, phần lớn hệ số này đều lớn hơn Hệ số KMO 0,645 0,5< 0,654
  4. ISSN 1859-1531 - TẠP HÍ KHOA HỌ VÀ ÔNG NGHỆ ĐẠI HỌ ĐÀ NẴNG, SỐ 10(95).2015 79 kiểm định Barlett Số nhân tố 10 10 9 8 Phương sai trích 80,133% 80,133% >50% Nguồn: Số liệu điều tra 2014 Giá trị Eigenvalue 1,045 1,045>1 Ma trận xoay nhân tố lần 5 cho ta kết quả không vi Nguồn: Số liệu điều tra 2014 phạm nguyên tắc nào, vì vậy kết quả của bảng sẽ được Phân tích nhân tố khám phá (EFA) lần 1 cho kết quả dùng để phân tích. Như vậy sau 5 lần chạy phân tích nhân giá trị KMO là 0,654. Kết quả KMO lớn hơn 0,5 thì phân tố đã điều chỉnh 37 biến xuống còn 31 biến và đã loại b 6 tích nghiên cứu thích hợp với dữ liệu nghiên cứu. Kiểm biến. 31 biến quan sát này được gom thành 8 nhân tố. Bảng định Barlett bé hơn 5% bác b giả thuyết H0, các biến ma trận xoay nhân tố cuối cùng được trình bày ở Bảng 11. quan sát không có tương quan với nhau trong tổng thể Sau quá trình thực hiện phân tích nhân tố, 31 biến quan sát như vậy giả thuyết về mô hình nhân tố là không phù hợp được gom thành 8 nhân tố phản ánh công tác quản lý và sẽ bị bác b , điều này chứng t dữ liệu dùng để phân nguồn vốn ODA. tích nhân tố là hoàn toàn phù hợp. Bảng 11. Bảng ma trận xoay nhân tố cuối cùng Phương sai trích: Rotation Sums of Squared Loadings Component (Cummulative %) 80,133%>50%. Điều này chứng t Biến 1 2 3 4 5 6 7 8 80,133% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 10 NLDU4 0,812 nhân tố được tạo ra. NLDU6 0,788 Giá trị eigenvalue đại diện cho phần biến thiên giải NLDU3 0,775 thích bởi mỗi nhân tố lớn hơn 1 gồm có 10 nhân tố rút ra NLDU1 0,755 có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất. Khi quan sát bảng NLDU5 0,568 xoay nhân tố cho thấy biến CTGN1 và TCTH6 có giá trị CTGN2 0,554 Factor Loading nh hơn 0,5 nên cần thiết loại hai biến QTTH3 0,861 QTTH4 0,788 này ra kh i mô hình. Ma trận xoay lần thứ 2 sẽ loại trừ 2 QTTH2 0,717 biến CTGN1 và TCTH6. QTTH1 0,710 Kết quả của phân tích nhân tố lần 2, 3, 4 và 5 được VDTH1 0,599 tổng hợp ở Bảng 10. Các kết quả KMO, giá trị sig trong DHUONG2 0,876 kiểm định Barlett, phương sai trích, giá trị Eigenvalue đều DHUONG3 0,874 th a mãn yêu cầu đặt ra của phân tích nhân tố. Nhưng DHUONG1 0,844 trong bảng xoay nhân tố những con số chưa thực sự làm QPPL1 0,857 cho mô hình đáng tin cậy vì vậy ta sẽ lần lượt b biến để QPPL3 0,818 đạt được mô hình tối ưu. QPPL4 0,744 QPPL2 0,708 Kết quả của phân tích nhân tố lần 2 sau khi b biến TCTH5 0,784 CTGN1, TCTH6 ở bảng xoay nhân tố cho thấy một số vấn TCTH4 0,746 đề sau hệ số ở bảng xoay nhân tố VDTH2 có hệ số nằm ở 2 DHUONG4 0,591 nhóm nhân tố là nhân tố thứ 4 và nhân tố thứ 8 và có hệ số DHUONG5 0,564 tải Factor Loading của biến VDTH2 tương ứng là 0,527 và CTGN3 0,809 0,773. Khoảng cách giữa hai hệ số này gần bằng 0,3, nên CTGN4 0,702 nó gần như giải thích cho 2 nhân tố. Vì vậy ở lần phân tích VDTH3 0,645 nhân tố lần 3 ta sẽ loại biến VDTH2. Ma trận xoay nhân tố TCTH3 0,840 lần 3 cho thấy nhân tố 9 và 10 chỉ có 1 biến DHUONG7 và TCTH2 0,746 NLDU2 tương ứng. Theo nguyên tắc, một nhân tố phải có TCTH1 0,675 nhiều hơn 2 nhân tố thành phần, vì vậy ta loại 2 biến TTHC4 0,815 DHUONG7 và NLDU2. Ma trận xoay nhân tố lần 4 cho TTHC3 0,768 thấy nhân tố TTHC2 có hệ số tải Factor Loading nằm ở TTHC1 0,743 nhóm nhân tố 7 và 8 và khoảng cách hệ số tải của nhân tố Phân nhóm và đặt tên cho 8 nhân tố được thực hiện ở này lớn hơn 0,3, vì vậy ta loại biến TTHC2. Bảng 12. Bảng 10. Kết quả phân tích nhân tố chạy lần 2, 3, 4 và 5 Nhân tố thứ nhất: Nguồn lực đối ứng (NLDU) bao gồm Yếu tố Lần 2 loại Lần 3 loại Lần 4 loại biến Lần 5 loại biến những yếu tố liên quan đến có nguồn ngân sách hỗ trợ công đánh giá biến biến (CTGN1 và (CTGN1 và tác đối ứng, tính kịp thời bố trí nguồn ngân sách đối ứng, CTGN1 (CTGN1 TCTH6 và TCTH6 và TCTH6 TCTH6) VDTH2) VDTH2 nguồn đối ứng liên quan đến tài sản vật chất, nguồn đối VDTH2 DHUONG7 DHUONG7, ứng tài chính, nguồn lực đối ứng thích hợp với dự án có NLDU2 NLDU2) tính phức tạp cao cũng như tiến độ giải ngân nhanh và đúng TTHC2 kế hoạch được giao và tiến độ cam kết. Trong các yếu tố Hệ số KMO 0,661 0,682 0,695 0,710 này có nguồn vốn đối ứng sẵn sàng và việc bố trí nguồn Giá trị Sig trong kiểm 0,00 0,00 0,00 0,00 vốn đối ứng hợp lý kịp thời có hệ số tác động cao nhất định Barlett trong nhân tố này. Phương sai Nhân tố thứ hai: Qui trình thực hiện (QTTH) bao gồm 81,283 80,887 79,110 77,787 trích 5 nhân tố thành phần trong đó 4 nhân tố thuộc về các Giá trị 1,032 1,071 1,075 1,140 nhân tố thành phần trong bảng h i liên quan đến qui trình Eigenvalue thực hiện và một biến liên quan đến vận động thu hút. Nội
  5. 80 Lê Nữ Minh Phương, Nguyễn Thị Thương Huyền dung của biến thành phần này là công tác thu hút dự án DHUONG1 Qui mô đầu tư sát với thực tế ODA chú trọng đến hiệu quả sử dụng vốn khả năng tiếp Thể chế, chính sách liên quan đến nguồn vốn nhận, trả nợ của địa phương cũng nằm ở trong qui trình QPPL1 OD đồng bộ, nhất quán và phù hợp với thông 4.Qui phạm pháp luật lệ quốc tế thực hiện dự án OD và tác động của biến này ở mức Chính phủ có những thay đổi tích cực về qui thấp nhất (0,161). 4 biến thành phần liên quan đến QTTH QPPL3 trình, thủ tục,... nhanh chóng hài hòa với qui có hệ số score không tạo ra sự khác biệt lớn. định của nhà tài trợ Nhân tố thứ ba: Định hướng (DHUONG), bao gồm 3 Địa phương đã cụ thể hóa chủ trương, chính QPPL4 sách hợp lý, nhanh chóng nhân tố thành phần là hạng mục của dự án ODA không bị Văn bản pháp qui qui định rõ quyền hạn và trách trùng lắp, có cơ quan điều phối tránh sự trùng lắp, qui mô QPPL2 nhiệm của các chủ thể tham gia quá trình vận động, đầu tư sát với thực tế. Mức độ tác động cả ba yếu tố này thu hút và quản lý sử dụng nguồn vốn OD không khác biệt lớn. Sự phối hợp chặt chẽ, hợp tác tốt trong nội bộ 5.Tổ chức thực hiện TCTH5 Nhân tố thứ tư: Qui phạm pháp luật (QPPL), bao gồm 4 Sở, ngành và địa phương với các nhà tài trợ Các chương trình, dự án OD được tiếp nhận, nhân tố thành phần và bốn nhân tố này xuất phát từ bảng TCTH4 quản lý đúng qui định của pháp luật và nhà tài trợ h i không loại b nhân tố nào và cũng không có nhân tố Các dự án OD được xây dựng, thiết kế phù nào bổ sung vào chỉ tiêu này. Tuy nhiên, mức độ tác động DHUONG4 hợp với tình hình thực tế của địa phương các yếu tố có sự khác nhau, Chính phủ có những thay đổi Việc xác định dự án được ưu tiên đầu tư bằng DHUONG5 tích cực về qui trình thủ tục nhanh chóng hài hòa với qui nguồn vốn OD luôn có căn cứ vững chắc định của nhà tài trợ là nhân tố tác động mạnh nhất. Tiếp Công tác giải ngân ảnh hưởng tích cực đến tiến 6.Công tác giải ngân CTGN3 đến là thể chế chính sách liên quan đến nguồn vốn ODA độ và chất lượng dự án Các dự án có mức vốn cam kết và mức vốn giải đồng bộ, nhất quán và phù hợp với thông lệ quốc tế và địa CTGN4 ngân không có sự chênh lệch lớn phương đã cụ thể hóa chủ trương chính sách hợp lý, nhanh Huy động được sự tham gia tích cực của các đối chóng, cuối cùng là các văn bản pháp qui qui định rõ quyền tác liên quan (chính quyền các cấp huyện, xã; VDTH3 hạn và trách nhiệm của các chủ thể tham gia quá trình vận các sở ban ngành cấp tỉnh...) trong quá trình vận động thu hút và quản lý sử dụng nguồn vốn ODA. động dự án OD Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ được thực 7.Phân công công Nhân tố thứ năm: Tổ chức thực hiện (TCTH), bao gồm 4 TCTH3 hiện thường xuyên, hệ thống và bài bản nhân tố thành phần có sự thay đổi trong thành phần của bảng Theo dõi đánh giá dự án theo hướng tiếp nhận việc h i. Hai nhân tố TCTH5 và TCTH4 là sự phối hợp chặt chẽ, TCTH2 báo cáo, phản hồi, và xử lý dứt điểm các vấn đề hợp tác tốt trong nội bộ Sở, ngành và địa phương với các nhà trong báo cáo tài trợ; các chương trình, dự án OD được tiếp nhận, quản lý Phân công công việc và định rõ trách nhiệm cho TCTH1 đúng qui định theo pháp luật và nhà tài trợ. Nhân tố thứ năm từng bộ phận quản lý Thủ tục chuẩn bị, triển khai đầu tư được tinh 8.Thủ tục hành bổ sung thêm DHUONG4 và DHUONG5 với nội dung các TTHC4 giảm tránh chồng chéo và phức tạp dự án OD được xây dựng, thiết kế phù hợp với tình hình Văn bản hướng dẫn và biểu mẫu dễ dàng tiếp chính thực tế của địa phương; việc xác định dự án có ưu tiêu đầu tư TTHC3 nhận và triển khai thực hiện bằng nguồn vốn OD luôn có căn cứ vững chắc. Các qui định của Chính phủ và nhà tài trợ đã TTHC1 Bảng 12. Bảng đặt tên nhân tố được hài hòa hóa Biến Nhân tố thứ sáu: Công tác giải ngân (CTGN), bao Địa phương có nguồn ngân sách hỗ trợ công tác gồm 3 nhân tố CTGN3, CTGN4 và biến VDTH3 được bổ NLDU4 đối ứng cho các dự án OD và qui định rõ bằng sung. Nhân tố tác động mạnh nhất là CTGN3 – Công tác văn bản giải ngân ảnh hưởng tích cực đến tiến độ và chất lượng dự 1.Nguồn lực đối ứng Công tác thẩm định, lập dự toán và bố trí nguồn án, với hệ số tải 0,408. Trong khi đó, nhân tố các dự án có NLDU6 vốn đối ứng hợp lý và kịp thời Nguồn đối ứng tài sản vật chất được cân đối mức vốn cam kết và mức vốn giải ngân không có sự NLDU3 đóng góp đầy đủ và kịp thời chênh lệch lớn, có hệ số tải 0,23 và đặc biệt hệ số tải thấp Nguồn đối ứng tài chính được cân đối đóng góp của nhân tố VDTH3, có hệ số tải rất thấp là 0,190. NLDU1 đầy đủ và kịp thời Nhân tố thứ bảy: Phân công công việc (PCCV), bao NLDU5 Sự phức tạp về kỹ thuật của dự án OD cao gồm 3 biến thành phần là TCTH3, TCTH2, TCTH1 được Tiến độ giải ngân nhanh và đúng kế hoạch được CTGN2 giao và tiến độ cam kết với các nhà tài trợ lấy từ nội dung tổ chức thực hiện trong bảng h i, nhưng Các chương trình, dự án OD chuyên nghiệp sau khi chạy phân tích nhân tố nội dung này được tách QTTH3 hóa (thuê tư vấn) trong quá trình khảo sát, đưa làm 2 nhân tố. Với nội dung của 3 nhân tố thành phần này ra ý tưởng, lập dự án.... tên nhân tố được đặt là “Phân công công việc”. Trong 3 2.Qui trình thực hiện Sở KH&ĐT đã chủ động qui hoạch dự án và nhân tố đó, nhân tố công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ QTTH4 tiếp cận, phối hợp, điều phối các nhà tài trợ được thực hiện thường xuyên, hệ thống và bài bản, là Người thực hiện nắm rõ các quy trình thực hiện, nhân tố quan trọng nhất, có hệ số tải là 0,429. 2 nhân tố QTTH2 tuân thủ các nguyên tắc theo qui định của Chính phủ và nhà tài trợ còn lại là TCTH2 và TCTH1 có mức tác động tương đối. Phân công công việc và định rõ trách nhiệm cho Nhân tố thứ tám: Thủ tục hành chính (TTHC), gồm 3 QTTH1 từng bộ phận quản lý nhân tố thành phần được rút ra từ 4 câu h i trong bảng Công tác thu hút dự án OD chú trọng đến hiệu h i. Cả ba nhân tố thành phần này đều có hệ số tải cao VDTH1 quả sử dụng vốn, khả năng tiếp nhận, trả nợ của địa phương gần tương ứng nhau. DHUONG2 Hạng mục của dự án OD không bị trùng lắp 3.4. Phân tích tương quan giữa các nhân tố và hàm hồi quy 3.Địn hướn g h DHUONG3 Có cơ quan điều phối các hạng mục tránh trùng lắp? Các thang đo được đánh giá trong phần phân tích nhân
  6. ISSN 1859-1531 - TẠP HÍ KHOA HỌ VÀ ÔNG NGHỆ ĐẠI HỌ ĐÀ NẴNG, SỐ 10(95).2015 81 tố được đưa vào phân tích tương quan Pearson và phân 4. Kết luận tích hồi qui để kiểm định các giả thuyết. Phân tích tương Kết quả nghiên cứu quản lý dự án ODA tại sở KHĐT quan được thực hiện giữa các biến phụ thuộc và các biến tỉnh Quảng Trị bao gồm 7 nhân tố, gồm nguồn lực đối độc lập, sau đó tiến hành phân tích hồi qui tuyến tính là ứng, định hướng, qui phạm pháp luật, tổ chức thực hiện, phù hợp. Kết quả bảng phân tích tương quan giữa biến công tác giải ngân, phân công công việc và thủ tục hành độc lập và biến phụ thuộc và giữa các biến phụ thuộc với chính. Trong đó, thủ tục hành chính trong quá trình thực nhau cho thấy biến QTTH có mối tương quan với các hiện dự án có vai trò quan trọng nhất và có ý nghĩa tác biến độc lập khác như NLDU, TCTH, PCCV, nên biến động đến công tác quản lý dự án ODA. Công tác tổ chức này bị loại trước khi đưa vào phân tích hồi qui. Các biến thực hiện (bao gồm: (1) các chương trình, dự án ODA còn lại có tương quan nhưng mức độ thấp. Các biến phụ được tiếp nhận, quản lý đúng qui định của pháp luật và thuộc có mối tương quan với mức ý nghĩa 99% là các nhà tài trợ; (2) công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ được biến NLDU, TCTH, CTGN, PCCV, TTHC. thực hiện thường xuyên; (3) phân công công việc và Sau khi phân tích tương quan Pearson, phương trình định rõ trách nhiệm của từng bộ phận quản lý) cũng ánh phân tích hồi qui sẽ được tiến hành với biến độc lập là hưởng lớn đến công tác quản lý dự án ODA. Công tác NLDU, DHUONG, QPPL, TCTH, CTGN, PCCV, TTHC giải ngân ảnh hưởng tích cực đến tiến độ và chất lượng và biến phụ thuộc là biến DGIA. Bằng phương pháp hồi dự án; các dự án có mức vốn cam kết và mức vốn giải qui tuyến tính bội, sẽ xem xét các biến độc lập NLDU, ngân không có sự chênh lệch lớn; đặc biệt đối với những DHUONG, QPPL, TCTH, CTGN, PCCV, TTHC ảnh dự án có sự tham gia tích cực của các đối tác liên quan hưởng như thế nào đến công tác quản lý nguồn vốn ODA. trong quá trình vận động dự án cũng đóng góp vào sự Kết quả chay hồi qui tuyến tính theo Bảng 13. thành công dự án. Độ tin cậy của mô hình hồi qui đa biến có giá trị R2 là Bên cạnh những nhân tố tác động dương đến công 69% và giá trị R2 hiệu chỉnh là 67,5%. Kiểm định giả tác quản lý dự án, có những nhân tố không có ý nghĩa thuyết về hiện tượng đa cộng tuyến thông qua giá trị của trong giải thích như nhân tố định hướng. Các nhân tố dung sai (Tolerance) hoặc hệ số phóng đại phương sai thành phần của định hướng bao gồm: (1) hạng mục của VIF (Variance Inflation Factor). Từ Bảng 13 cho thấy giá dự án ODA không bị trùng lắp; (2) có cơ quan điều phối trị VIF nh hơn hoặc bằng 2, nên không có hiện tượng đa các hạng mục tránh trùng lắp; (3) qui mô đầu tư sát với cộng tuyến. Kết quả của mô hình với 7 biến độc lập thì có thực tế. Đặc biệt, những công việc liên quan đến nguồn một biến (DHUONG) có mức ý nghĩa thấp. lực đối ứng lại có mối quan hệ ngược với công tác quản 6 biến độc lập là NLDU, QPPL, TCTH, CTGN, PCCV, lý dự án ODA. TTHC có hệ số beta chuẩn hóa là - 0.238, 0,123, 0,20, 0,553,- Từ kết quả nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp chính sau: 0,128, 0,398 tương ứng. Dựa vào hệ số này cho thấy biến - Hình thành bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ thẩm CTGN – Công tác giải ngân và TTHC – Thủ tục hành chính định dự án ODA tại Sở Kế hoạch và Đầu tư; có tầm quan trọng ảnh hưởng nhất đối với biến phụ thuộc - Tăng cường sự lãnh đạo của cơ quan đầu mối - Sở (đánh giá công tác quản lý nguồn vốn OD ). Ngược lại, hai Kế hoạch và Đầu tư để quản lý tình hình thực hiện các dự biến NLDU- Nguồn lực đối ứng và PCCV-Phân công công án ODA; việc có mối tương quan âm với biến phụ thuộc. Có nghĩa là sự cải thiện nguồn lực đối ứng và phân công công việc không làm - Kiện toàn bộ phận quản lý nguồn vốn ODA tại tăng sự đánh giá công tác quản lý dự án. Nhưng hệ số beta của Phòng Kinh tế Đối ngoại, hình thành các bộ phận quản lý 2 biến này có giá trị thấp, nên sự thay đổi của 2 yếu tố này chuyên ngành; không tác động lớn đến đến biến phụ thuộc. - Đổi mới công tác thẩm định và phê duyệt dự án Bảng 13. Kết quả hồi qui tuyến tính nhằm rút ngắn thời gian. Cần tinh giảm thủ tục hành chính, có sự phân cấp và giám sát trong thực hiện công Hệ số hồi qui chưa chuẩn hóa B chuẩn tác thẩm định để nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ Mô hình T Sig phận này. Độ lệch hóa B chuẩn Hằng số -1,100 0,633 -1,739 0,041 TÀI LIỆU THAM KHẢO NLDU -0,386 0,083 -0,138 -2,667 0,000 [1] Hồ Hữu Tiến (2009), “Bàn về vấn đề quản lý vốn OD ở Việt DHUONG 0,046 0,089 0,026 0,516 0,607 Nam”, Tạp chí khoa học công nghệ, Đại học Đà Nẵng, 2(31). QPPL 0,238 0,098 0,123 2,430 0,016 [2] Trung tâm thông tin kinh và dự báo KTXH (2015), “Sử dụng TCTH 0,364 0,095 0,200 3,825 0,000 nguồn vốn OD chậm là do thiếu vốn đối ứng” CTGN 0,523 0,049 0,553 10,606 0,000 http://www.ncseif.gov.vn/sites/vie/Pages/sudungnguonvonodacha PCCV -0,214 0,173 -0,105 -1,241 0,016 m-nd-16226.htmlTài liệu tham khảo 2. TTHC 0,719 0,189 0,398 3,809 0,000 (BBT nhận bài: 03/09/2015, phản biện xong: 09/09/2015)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2