intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ÔN TẬP VĂN HỌC

Chia sẻ: Kata_9 Kata_9 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

80
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nắm được những kiến thức cơ bản về VHVN hiện đại trong chương trìnhNgữ văn 11. - Củng cố và hệ thống hóa những tri thức ấy trên 2 phương diện lịch sử và thể loại. - Rèn luyện nâng cao tư duy phân tích và tư duy khách quan, kĩ năng trình bày vấn đề một cách hệ thống.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ÔN TẬP VĂN HỌC

  1. ÔN TẬP VĂN HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS: - Nắm được những kiến thức cơ bản về VHVN hiện đại trong chương trìnhNgữ văn 11. - Củng cố và hệ thống hóa những tri thức ấy trên 2 phương diện lịch sử và thể loại. - Rèn luyện nâng cao tư duy phân tích và tư duy khách quan, kĩ năng trình bày vấn đề một cách hệ thống. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Sách giáo khoa Ngữ Văn 11 - tập 1. - Sách giáo viên Ngữ Văn 11 - tập 1. - Sách thiết kế. - Sách bài tập Ngữ văn 11 - tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: - GV tổ chức ôn tập theo cách kết hợp các phương pháp: Gợi tìm, trao đổi thảo luận, vấn đáp, hệ thống hóa... IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ:
  2. - Xem lại bài tập SGK 3. Bài học: “ Ôn tập phần văn học”. Trọng tâm: câu 1,4,5,7 HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC  Hoạt động 1: Hướng dẫn nội  Câu 1. Hai bô phận, các xu hướng văn học. dung và yêu cầu ôn tập. + GV: Chỉ ôn phần VHVN từ đầu a.. Bộ phận VH công khai,hợp pháp: có thế kỷ XX đến 1945. Phần VHTD đã các xu hướng chính. ôn. Bài Tình yêu và thù hận ôn ở kì - VH lãng mạn. + Tiếng nói cá nhân, khẳng định cái tôi, II. + HS: Trình bày, thảo luận theo hệ chống lễ giáo PK. thống câu hỏi đã chuẩn bị. + Các tac giả tiêu biểu: Huy Cận (Tràng + GV: Chốt lại Giang), Xuân Diệu (Vội vàng, Đây mùa thu  Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn theo tới), Thạch Lam (Hai đứa trẻ)… - VH hiện thực. hệ thống câu hỏi. Câu 1: Về tính phức tạp của VHVN + Phản ánh hiện thực một cách khách quan: giai đoạn này, thể hiện ở sự phân chia XH thuộc địa, tố cáo tội ác của tầng lớp ra thành nhiều bộ phận xu hướng thống trị… + Các tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Nam Cao khác nhau.
  3. + GV: Nêu lại vấn đề, từ 2, 3. (Chí Phèo, Lão Hạc), Vũ Trọng Phụng (Số + HS: Trình bày và bổ sung. đỏ, Giông tố), Ngô Tất Tố ( Tắt đèn).. b. Bộ phận VH không hợp pháp. + GV: Vì sao có sự phân hóa phức - VH yêu nước CM, nhà văn là chiến sĩ, tạp đó? ngòi bút là vũ khí. + HS: Lí giải căn cứ vào gợi ý của - Tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Phan Bội Châu (Hải ngoại huyết thư..) Nguyễn Ái GV + GV: Về tình hình văn hóa chính trị Quốc (Vi hành), Tố Hữu (Từ ấy)… thời ấy. + GV: Vì sao Văn học thời kì này  Câu 2. Phân biệt tiểu thuyết trung đại phát triển hết sức mau lẹ như vậy và tiểu thuyết hiện đại. Câu 2: Phân biệt tiểu thuyết trung đại a. Tiểu thuyết trung đại. và hiện đại. - Chữ Hán, chữ Nôm. + HS: Nêu một số đặc điểm và phân - Chú ý đến sự việc, chi tiết. tích ví dụ để phân biệt. - Cốt truyên đơn tuyến + GV: Định hướng, giảng. - Kể theo trình tự thời gian. - Tâm lí, tâm trạng nhân vật sơ lược. - Ngôi kể thứ 3. - Kết cấu chương hồi. b. Tiểu thuyết hiện đại.
  4. - Chữ quốc ngữ. - Chú ý đến thế giới bên trong của nv. - Cốt truyện phức tạp, đa tuyến. - Cách kể đa dạng (theo tác giả, theo tâm lí nhân vật..) - Tâm lí, tâm trạng nhân vật phong phú, đa dạng, phức tạp. - Ngôi kể thứ 3, thứ nhất , kết hợp nhiều ngôi kể.  Câu 3. Phân tích tình huống. Câu 3: Phân tích tình huống trong - Tình huống là những quan hệ, những hoàn các truyện Vi hành, tinh thần thể dục, cảnh mà nhà văn sáng tạo ra để tạo nên sự Chữ người tử tù, Chí Phèo. hấp dẫn, sức sống và thế đứng của truyện. + GV: Tình huống truyện là gì? Vai Tạo tình huống đặc sắc là khâu then chốt trò của tình huống đối với tác phẩm của nt viết truyện. tự sự? Tìm và phân tích các tình - Có nhiều loại tình huống khác nhau. huống trong từng tác phẩm trên .So - Phân tích ví dụ. sánh các tình huống ấy? + Trong Vi hành và Tinh thần thể dục: đó + HS: Làm việc theo nhóm và báo là tình huống trào phúng nhằm gây cười đả kết quả. kích, chế giễu đối tượng.
  5. + GV: Giảng, định hướng. + Có sự khác nhau:  Ở Vi hành: Tình huống nhầm lẫn.  Ở Tinh thấn thể dục: mâu thuẫn giữa hình thức và nội dung, mục đích tốt đẹp và thực chất tai họa. + Trong Chữ người tử tù: tình huống éo le: tử tù săp bị tử hình- người cho chữ; quản ngục coi tù- người xin chữ; cảnh cho chữ xưa nay chưa từng có. + Trong Chí Phèo: tình huống bi kịch: mâu thuẫn giữa khát vọng sống lương thiên và không được làm người lương thiện.  Câu 4: Phân tích đặc sắc nghệ  Câu 4. Đặc sắc nghệ thuật của các thuật các truyện Hai đứa trẻ, Chữ truyện người tử tù, Chí Phèo. Truyện không - trẻ: có Hai đứa Nêu yêu cầu, định hướng truyện_truyện trữ tình. Cốt truyện rất đơn + GV: phân tích: chỉ hướng đến những điểm giản. Cảm giác và tâm trạng được đào nổi bật. sâu.Tình huống truyện độc đáo: cảnh đợi + HS: Thảo luân nhóm, cử đại diện tàu, tình huống tâm trạng. Ngôn ngữ giàu nhóm trình bày. Mỗi nhóm tìm hiểu chất thơ.
  6. một truyện. - Chữ người tử tù: hình tượng Huấn Cao + Nhóm 1: Hai đứa trẻ (anh hùng nghệ sĩ, thiên lương nhân hậu + Nhóm 2: Chữ người tử tù trong sáng). Hình tượng người quản ngục.Tình huống cho chữ, xin chữ. Ngôn + Nhóm 3: Chí Phèo + GV: Đinh hướng. ngữ vừa cổ kính vừa tạo hình. - Chí Phèo: Cốt truyện hấp dẫn li kì.Cách kể biến hóa linh h ọat. Xây dựng hình tượng điển hình. Nghệ thuật phân tích và mô tả Câu 5: Nghệ thuật trào phúng trong tâm lí sâu sắc.Ngôn ngữ tự nhiên và giàu đoạn trích: chất triết lí.  Câu 5. Nghệ thuật trào phúng trong ”Hạnh phúc của một tang gia.” đoạn trích Hạnh phúc một tang gia. - Nhan đề trào phúng. - Nhân vật trào + HS: Phân tích + GV: Định hướng, nhắc lại. phúng. - Ngôn ngữ khôi hài, nói ngược. - Câu 6: Quan điểm nghệ thuật của Thủ pháp phóng đại. Nguyễn Huy Tưởng trong việc triển khai và giải quyết mâu thuẫn của vỡ  Câu 6. Quan điểm nghệ thuật của bi kịch VNT. Nguyễn Huy Tưởng. + HS: Trao đổi trả lời. - Tác phẩm được xây dựng bởi hai mâu + GV: Định hướng. thuẫn cơ bản.
  7. + Mâu thuẫn giữa nội dung lao động với hôn quân bạo chúa Lê Tương Dực. + Mâu thuẫn giữa khát vọng sáng tạo nt với điều kiện lịch sử xã hội. - Mâu thuẫn thứ nhất tg giải quyết triệt để. Nghệ thuật thứ hai tác gỉa giải quyết chưa thật dứt khoát bởi đó là nghệ thuật mang Câu 7: Bình luận quan điểm nghệ tính quy luật thể hiện mqh giữa nt và cuộc thuật của Nam Cao. sống, nghệ sĩ và XH. + GV: Nêu vấn đề: thực chất, chúng  Câu 7. Bình luận quan điểm nghệ ta cần trả lời các câu hỏi: thuật của Nam Cao.  Đặc trưng bản chất của nghệ thuật - Công việc của người thợ thường là sao sáng tạo văn chương là gì? chép theo mẫu tạo ra những sản phẩm giống  Phân biệt giữa nghệ thuật sáng tạo nhau hàng loạt. Còn viêc sạng tạo của ngưởi văn chương và công việc kĩ thuật. nghệ sĩ khác hẳn: sản phẩm của anh ta là  Làm thế nào để khơi những nguồn sản phẩm tinh thần, tư duy, tâm hồn. Là tạo chưa ai khơi và sáng tạo những gì ra cái mới. Mỗi tác phẩm của nhà văn là tác chưa có? phẩm duy nhất, không lặp lại.  Vấn đề thiên chức và khó khăn của - Muốn vậy, nhà văn phải có năng lực tư nhà nghệ sĩ chân chính như thế nào? duy, có óc sáng tạo dồi dào có ý chí và nỗ
  8.  Nam Cao đã thực hiện thế nào lực tìm kiếm cái mới quan điểm nghệ thuật của mình trong - Đây là quan điểm không mới nhưng được phát biểu chân thành, diễn đạt hay và lại sáng tác? + HS: Suy nghĩ và lần lượt trả lời được kiểm chứng bằng chính tác phẩm của từng câu hỏi.. Nam Cao. V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI – BÀI MỚI: 1. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI : Bài cũ: Viết thành bài văn BT 8. 2. BÀI MỚI: - Chuẩn bị: “Ôn tập phần Làm vănt ” RÚT KINH NGHIỆM: Sắp xếp sao cho HS: nắm hết được các nội dung chính.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2