intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Thiết kế đề kiểm tra tự luận môn sinh học lớp 12 theo khung ma trận

Chia sẻ: Bobietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:52

27
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của sáng kiến kinh nghiệm là qua việc thiết kế đề kiểm tra môn sinh học lớp 12 và triển khai cho học sinh làm bài kiểm tra theo hệ thống đề trên có thể nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Thiết kế đề kiểm tra tự luận môn sinh học lớp 12 theo khung ma trận

  1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do lựa chọn sáng kiến Kiểm tra đánh giá là một khâu quan trọng không thể thiếu được của quá trình dạy học. Bất kì hình thức đánh giá nào từ kiểm tra miệng, kiểm tra viết các loại, thi… đều nhằm mục đích đánh giá năng lực học tập của học sinh, phát hiện những sai lệch về nhận thức, cách học của học sinh, và phát hiện những sai sót về cách dạy của thày cô qua đó động viên học sinh trong học tập, đưa ra cách khắc phục những sai sót của cả thày và trò. Hình thức kiểm tra thông dụng là tự luận vì nó thuận lợi cho giáo viên đánh giá cách diễn đạt và khả năng tư duy ở mức độ cao của học sinh. Tuy nhiên lại tạo cho học sinh thói quen học tủ, học lệch và khó có thể xác định kết quả một cách khách quan. Môn sinh học lớp 12 có nhiều thuật ngữ, khái niệm chuyên ngành khó hiểu nên áp dụng hình thức kiểm tra tự luận dưới dạng nhiều câu hỏi ngắn là phù hợp. Việc ra đề kiểm tra theo khung ma trận là một yêu cầu bắt buộc đối với giáo viên, tuy nhiên trong thực tế nhiều giáo viên chưa thực sự quan tâm tới vấn đề này, nên còn ra đề chưa đúng quy trình, mang nặng tính hình thức. Vì các lý do trên, nhóm sinh – trường THPT Yên Mô B lựa chọn thực hiện sáng kiến: “ Thiết kế đề kiểm tra tự luận môn sinh học lớp 12 theo khung ma trận”. 2. Mục đích nghiên cứu Qua việc thiết kế đề kiểm tra môn sinh học lớp 12 và triển khai cho học sinh làm bài kiểm tra theo hệ thống đề trên có thể nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài. - Thiết kế bộ đề kiểm tra môn sinh học lớp 12 theo khung ma trận. - Cho học sinh làm bài kiểm tra khảo sát một đề và thẩm định đề kiểm tra. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lí luận: nghiên cứu hướng dẫn thực hiện chương trình của Bộ, tài liệu, tạp chí khoa học, sách giáo khoa sinh học lớp 12… - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: kiểm tra khảo sát, thống kê kết quả. 5. Đối tượng nghiên cứu Ma trận đề kiểm tra môn sinh học lớp 12. 1
  2. 6. Phạm vi nghiên cứu Chương trình sinh học lớp 12. 7. Cấu trúc của sáng kiến ĐẶT VẤN ĐỀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Chương I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA SÁNG KIẾN Chương II. THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC LỚP 12 THEO KHUNG MA TRẬN Chương III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM CỦA SÁNG KIẾN KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 2
  3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Chương I. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1. Giải pháp cũ thường làm - Cách ra đề kiểm tra: Giáo viên ra khoảng 5 câu hỏi tự luận với nội dung tương đối bao quát cho đề kiểm tra 45 phút. - Những hạn chế của cách ra đề như trên: + Số lượng câu hỏi ít, nội dung trả lời cho 1 câu dài nên giáo viên chủ yếu chỉ đánh giá được mức độ nhận biết ở học sinh. + Vì số lượng câu hỏi ít nên dẫn đến hiện tượng học sinh có thể học tủ, học lệch. + Giáo viên không thể kiểm tra được nhiều nội dung do đó chỉ đánh giá được mức độ nhận thức của học sinh một cách cục bộ, kết quả kiểm tra ít phân hóa. + Giáo viên ra đề một cách ngẫu hứng, thích phần nào thì ra đề phần ấy nên đề kiểm tra ít đa dạng. 2. Giải pháp mới - Cách ra đề kiểm tra mới trong sáng kiến: Giáo viên thiết kế một ngân hàng câu hỏi (Thư viện câu hỏi). Các câu hỏi trong ngân hàng được bố trí theo từng nội dung, từng mức độ nhận thức (nhận biết, thông hiểu, vận dụng mức độ thấp, vận dụng mức độ cao). Sau đó giáo viên chiết rút từ ngân hàng ra các đề kiểm tra, mỗi đề 10 câu hỏi ngắn theo cấu trúc 5 - 3 - 2 (50% nhận biết, 30% thông hiểu, 20% vận dụng). - Những ưu điểm của cách ra đề như trên: + Đề kiểm tra gồm 10 câu hỏi ngắn, phân hóa rõ ràng nên giáo viên có thể đánh giá được nhiều mức độ nhận thức của học sinh. + Từ ngân hàng câu hỏi, với mỗi cách chiết rút ta sẽ có 1 đề kiểm tra, vậy với n cách chiết rút ta sẽ có n đề kiểm tra. Do đó rất thuận lợi cho giáo viên trong khâu ra đề, giáo viên ra đề rất nhanh, không lặp lại đề, đề rất đa dạng. + Với đề bài được thiết kế như trên sẽ tạo được hứng thú cho học sinh, học sinh không ngại học để phục vụ cho kiểm tra, đồng thời hạn chế được phần nào tình trạng học tủ, học lệch. + Vì đề kiểm tra có số lượng câu hỏi nhiều, nội dung mỗi câu ngắn (tương ứng với nội dung của 1 câu hỏi trắc nghiệm) nên học sinh tiếp cận được với cách trả lời câu hỏi trắc nghiệm của kỳ thi tốt nghiệp và tuyển sinh đại học. 3. Quy trình biên soạn đề kiểm tra môn sinh học THPT 3
  4. Bước 1 - Xác định mục đích của đề kiểm tra - Đánh giá kết quả học tập của học sinh: Xác định xem sau khi kết thúc một giai đoạn của quá trình dạy học (một bài, một chương, một học kì, một năm…) học sinh đã đạt đến mức độ nào về kiến thức, kĩ năng. - Phát hiện lệch lạc: Phát hiện ra những điểm đã đạt và chưa đạt được về kiến thức của học sinh, tìm ra nguyên nhân lệch lạc để đề ra phương án giải quyết. - Điều chỉnh qua kiểm tra: Giáo viên điều chỉnh quá trình dạy học để loại trừ những lệch lạc, thúc đẩy quá trình học tập của học sinh. Bước 2 – Xác định hình thức kiểm tra Đề kiểm tra viết có các hình thức sau - Đề kiểm tra tự luận - Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan - Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên Mỗi hình thức đều có ưu điểm và hạn chế riêng nên cần kết hợp một cách hợp lí sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng môn học. Bước 3- Xác định nội dung đề kiểm tra, lập ma trận đề kiểm tra Lập một bảng có 2 chiều, một chiều là nội dung cần kiểm tra, một chiều là các cấp độ nhận thức của học sinh theo các mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng (gồm có vận dụng ở cấp độ thấp - ứng dụng, vận dụng ở cấp độ cao – phân tích, tổng hợp, đánh giá, sáng tạo). Trong mỗi ô là số lượng câu hỏi và tổng điểm của các câu, số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi nội dung kiểm tra, lượng thời gian làm bài kiểm tra và tỉ lệ điểm cho nội dung đó KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Chủ đề kiểm tra Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng ở Vận dụng ở mức độ thấp mức độ cao Chủ đề 1 (…câu = …% …câu = …% …câu = …% …câu = …% …câu = …% tổng số điểm = hàng = … điểm hàng = … điểm hàng = … hàng = … …điểm) điểm điểm Chủ đề 2 4
  5. (…câu = …% …câu = …% …câu = …% …câu = …% …câu = …% tổng số điểm = hàng = … điểm hàng = … điểm hàng = … hàng = … …điểm) điểm điểm Chủ đề n (…câu = …% …câu = …% …câu = …% …câu = …% …câu = …% tổng số điểm = hàng = … điểm hàng = … điểm hàng = … hàng = … …điểm) điểm điểm Tổng (…câu = …câu = …% …câu = …% …câu = …% …câu = …% 100% = … điểm) tổng số điểm = tổng số điểm = tổng số điểm = tổng số điểm … điểm … điểm … điểm = … điểm Quy trình thiết lập ma trận đề kiểm tra - B1: Liệt kê các chủ đề cần kiểm tra, ghi các chủ đề đã chọn vào cột 1 của ma trận - B2: Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy - B3: Quyết định phân phối tỉ lệ % điểm cho mỗi chủ đề - B4: Quyết định tỉ lệ % phân phối cho mỗi hàng - B5: Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột - B6: Đánh giá lại bảng tiêu chí, có thể thay đổi và sửa nếu thấy cần thiết Bước 4 – Biên soạn câu hỏi theo ma trận Để các câu hỏi đạt chất lượng tốt cần biên soạn câu hỏi thỏa mãn các yêu cầu sau: - Câu hỏi phải đánh giá nội dung quan trọng của chương trình - Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng - Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo - Yêu cầu câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của học sinh - Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải rõ ràng, truyền tải hết các yêu cầu của người ra đề - Khi viết các câu hỏi nên chú ý đến độ dài của bài làm, thời gian kiểm tra Bước 5 – Xây dựng hướng dẫn chấm và thang điểm Xây dựng hướng dẫn chấm và thang điểm cần đảm bảo các yêu cầu sau: 5
  6. - Nội dung: khoa học, chính xác - Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn và dễ hiểu - Phù hợp với ma trận đề kiểm tra Bước 6 – Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra - Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện các sai sót, sửa các từ ngữ nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học, chính xác - Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề xem có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không - Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh (nếu có điều kiện) - Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm. 6
  7. Chương II. THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN MÔN SINH HỌC LỚP 12 THEO KHUNG MA TRẬN 1. Thiết kế đề kiểm tra học kì I a. Xác định mục đích kiểm tra + Đánh giá được kết quả học tập của học sinh sau khi học xong học kì I + Phát hiện được các lệch lạc trong nhận thức của học sinh, từ đó giáo viên có thể điều chỉnh quá trình dạy và học để loại trừ các lệch lạc, thúc đẩy hoạt động học tập của học sinh b. Xác định hình thức kiểm tra + Kiểm tra tự luận dưới dạng 10 câu hỏi ngắn c. Xây dựng bảng mô tả câu hỏi kiểm tra + Thực chất của bảng mô tả câu hỏi kiểm tra là một ngân hàng câu hỏi để giáo viên có thể chiết rút ra các đề kiểm tra khác nhau + Nhóm chúng tôi đã xây dựng bảng mô tả cho đề kiểm tra học kì I theo từng chủ đề và theo từng mức độ nhận thức như sau: BẢNG MÔ TẢ CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - MÔN SINH HỌC LỚP 12 Chủ đề Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng mức Vận dụng mức độ thấp độ cao Gen, mã di - Gen là gì? - Nếu mạch - Một gen có truyền và quá Gen có cấu tạo gốc của gen chiều dài 0,51 trình nhân đôi từ thành phần chỉ được cấu micromet, A/G ADN hóa học nào? tạo từ 3 loại nu = 2/3. Xác định - Mô tả cấu thì có tối đa số nu mỗi loại trúc không gian bao nhiêu loại môi trường cung của AND bộ ba, tối đa có cấp cho gen trên - Thông tin di bao nhiêu loại nhân đôi 2 lần? truyền là gì? bộ ba mã hóa? - Mã di truyền là gì? 7
  8. - Nêu các đặc điểm của mã di truyền? - AND nhân đôi dựa trên những nguyên tắc nào? - Những thành phần tham gia vào nhân đôi AND? - Enzim AND polimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều nào? nChiều tổng hợp sợi AND mới, các đoạn Okazaki là chiều nào? - Sự nhân đôi AND có ý nghĩa như thế nào? Phiên mã và - Phiên mã là dịch mã gì? Phiên mã diễn ra ở đâu trong tế bào? - Phân biệt 3 loại ARN về cấu trúc và 8
  9. chức năng? - Enzim ARN polimeraza di chuyển theo chiều nào trên mạch khuôn của gen? - ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào? - Dịch mã là gì? Dịch mã xảy ra ở vị trí nào trong tế bào? - Tóm tắt các bước tổng hợp chuỗi polipeptit? - Polixom là gì? Polixom có ý nghĩa như thế nào? - Tóm tắt cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền bằng sơ đồ? Điều hòa hoạt - Thế nào là - Hãy cho biết - Tại sao ở cùng động của gen điều hòa hoạt chất cảm ứng một cơ thể động của gen? (lactôzơ) nhưng ở các tế 9
  10. - Nêu các mức không ảnh bào thuộc các độ điều hòa hưởng đến mô khác nhau, hoạt động gen? hoạt động của hoặc ở cúng 1 Ở tế bào nhân gen nào? mô nhưng ở các sơ mức độ điều - Hãy cho biết giai đoạn phát hòa nào là chủ mối liên quan triển khác nhau yếu? giữa phiên mã lại có chức năng - Ai là người và dịch mã của khác nhau? Có phát hiện ra cơ các gen cấu phải chúng chế điều hòa trúc, các mang các gen hoạt động gen mARN của các khác nhau qua operon ở gen Z, Y, A? không? Giải E. coli? thích? - Operon là gì? Operon Lac là gì? - Vẽ và nêu chức năng của các thành phần cấu tạo operon Lac? Đột biến gen - Đột biến gen - Tại sao 1 gen - Ở một loài là gì? Đột biến thường có động vật, xét điểm là gì? nhiều alen? một gen trên - Thế nào là thể - Dạng đột nhiễm sắc thể đột biến? Cho biến gen nào thường có 2 ví dụ? thường gây alen, alen A - Những tác hậu quả lớn trội hoàn toàn nhân nào có thể hơn? Vì sao? so với alen đột gây đột biến biến a. Giả sử gen? ở một phép lai, 10
  11. - Tần số đột trong tổng số biến gen là giao tử đực, gì?Tần số đột giao tử mang biến gen phụ alen a chiếm thuộc vào các 5%; Trong yếu tố nào? tổng số giao tử - Đột biến gen cái, giao tử xảy ra ở những mang alen a loại tế bào nào? chiếm 10%. - Đột biến gen Theo lí thuyết, nhân tạo có đặc trong tổng số điểm gì? cá thể mang - Đột biến gen alen đột biến ở có những dạng đời con, thể nào? Hậu quả đột của đột biến biến chiếm tỉ gen? lệ là bao nhiêu? NST và đột - Nêu thành - Ý nghĩa của - Trong các - Hãy cho biết biến cấu trúc phần hóa học cấu trúc xoắn dạng đột biến vị trí đứt gãy NST của NST? nhiều bậc của cấu trúc NST NST khác - Có thể quan NST là gì? dạng nào gây nhau có gây ra sát thấy hình hậu quả lớn các hậu quả dạng và kích nhất? Tại sao khác nhau cho thước của NST thể đột biến rõ nhất vào kì hay không? nào của quá Giải thích? trình phân bào? - Nêu các trình tự nucleotit đặc biệt trên mỗi NST điển hình? 11
  12. Vai trò của các cấu trúc đó là gì? - Bộ NST của loài được đặc trưng bới các yếu tố nào? - Mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST? - Thế nào là đột biến cấu trúc NST? Thực chất của đột biến cấu trúc NST là gì? - Cho biết khái niệm, ví dụ, hậu quả và ý nghĩa của mỗi dạng đột biến cấu trúc NST Đột biến số - Đột biến số - Thể tự đa bội Tại sao đột biến - Ở một loài lượng NST lượng NST là được hình lệch bội thường động vật giao gì? Liệt kê các thành như thế gây hậu quả phối, xét phép dạng đột biến nào? nặng nề cho thể lai ♂AaBb × số lượng NST? - Thể dị đa bội đột biến hơn là ♀AaBb. Giả - Thế nào là đột được hình đột biến đa bội sử trong quá biến lệch bội? thành như thế - Một loài thực trình giảm Cho biết kí nào? vật lưỡng bội có phân của hiệu, tên gọi 12 nhóm gen cơ thể đực, ở của các dạng liên kết. Giả sử một số tế bào, 12
  13. đột biến lệch có 6 thể đột biến cặp nhiễm sắc bội thường của loài này thể mang cặp gặp? được kí hiệu từ gen Aa không - Nêu cơ chế I đến VI có số phân li trong phát sinh thể lượng nhiễm sắc giảm phân I, một và thể ba thể (NST) ở kì các sự kiện - Lệch bội có giữa trong mỗi khác diễn ra thể được hình tế bào sinh bình thường; thành theo dưỡng như sau: cơ thể cái giảm những cơ chế Thể đột biến phân bình nào? I có 48 NST thường. Theo - Nêu hậu quả II có 84 NST lí thuyết, sự và ví dụ về một III có 72 NST kết hợp ngẫu số dạng lệch IV có 60 NST nhiên giữa các bội V có 36 NST loại giao tử Nêu ý nghĩa VI có 108 NST đực và cái của lệch bôi? Cho biết số trong thụ tinh - Đột biến đa lượng nhiễm sắc có thể tạo ra bội có những thể trong tất cả tối đa bao hậu quả và vai các cặp ở mỗi tế nhiêu loại hợp trò gì? bào của mỗi thể tử lưỡng bội - Nêu đặc điểm đột biến là bằng và bao nhiêu của thể đa bội? nhau. Trong loại hợp các thể đột biến tử lệch bội trên, các thể đột biến đa bội chẵn? - Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây: (1) AAaaBBbb × AAAABBBb. 13
  14. (2) AaaaBBBB × AaaaBBbb. (3) AaaaBBbb × AAAaBbbb. (4) AAAaBbbb × AAAABBBb. (5) AAAaBBbb × Aaaabbbb. (6) AAaaBBbb × AAaabbbb. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 Quy luật - Tại sao - Điều kiện - Menden đã - Làm thế nào Menden Menden được nghiệm đúng giải thích kết để biết được coi là cha đẻ của quy luật quả 1:2: 1 ở F2 hai gen nào đó của di truyền phân li là gì? trong phép lai 1 nằm trên 2 học? - Cho ví dụ về tính trạng như NST tương - Nêu các bước lai phân tích? thế nào? đồng khác trong nghiên - Nêu điều - Nêu các điều nhau nếu chỉ cứu di truyền kiện nghiệm kiện cần có để dựa vào kết 14
  15. của Menden đúng của định khi lai các cá thể quả của phép - Mục đích và ý luật phân li khác nhau 2 tính lai nghĩa của lai độc lập? trạng sẽ thu - Một loài thực phân tích là gì? - Giải thích tại được đời con có vật, khi cho - Phát biểu nội sao không thể tỉ lệ kiểu hình 9: giao phấn giữa dung của quy tìm được 2 3: 3: 1 cây quả dẹt với luật phân li người có cùng - Bài tập: Biết cây quả bầu - Di truyền học kiểu gen giống mỗi gen quy dục (P), thu hiện đại đã giải hệt nhau trên định 1 tính được F1 gồm thích quy luật trái đất , trừ trạng, tính trạng toàn cây quả phân ly của trường hợp trội là trội hoàn dẹt. Cho cây Menden như sinh đôi cùng toàn. Cho P F1 lai với cây thế nào? trứng thuần chủng đồng hợp lặn - Nêu nội dung - Dựa vào đâu khác nhau về 3 về các cặp gen, của định luật mà Menden có cặp gen lai với thu được đời phân li độc lập thể đi đến kết nhau được F1. con có kiểu - Trình bày cơ luận các cặp Cho F1 tự thụ hình phân li sở tế bào học nhân tố di phấn. Hãy xác theo tỉ lệ 1 cây của quy luật truyền trong đinh: quả dẹt : 2 cây phân li độc thí nghiệm lại a. Tỉ lệ kiểu quả tròn : 1 lập? phân li độc lập gen giống cây quả bầu - Ý nghĩa lý trong quá trình F1 của F2 dục. Cho cây luận và ý nghĩa hình thành b. Tỉ lệ kiểu F1 tự thụ phấn thực tiễn của giao tử? hình lặn thu được F2. quy luật phân li về cả 3 Cho tất cả các độc lập. tính trạng cây quả tròn F2 c. Tỉ lệ kiểu giao phấn với hình nhau thu được mang 2 F3. Lấy ngẫu tính trạng nhiên một cây trội, một F3 đem trồng, tính trạng theo lí thuyết, 15
  16. lặn ở F2 xác suất để cây d. Tỉ lệ giao này có kiểu tử mang hình quả bầu cả 3 gen dục là bao trội của nhiêu? F1 - Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDD × aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Tương tác gen - Tương tác - Tính trạng - Biết 1 tính và tác động đa gen là gì? Thực chiều cao của trạng do gen hiệu của gen chất của tương ngô do 3 locus tương tác theo tác gen? gen tương tác kiểu bổ sung , - Gen đa hiệu cộng gộp, mỗi mỗi gen có 2 là gì? Ý nghĩa gen có 2 alen. alen. Cho P của việc nghiên Cây thấp nhất thuần chủng cứu gen đa có kiểu gen khác nhau lai hiệu? đồng hợp lặn với nhau thì ở về 3 cặp gen F2 có thể thu cao 90cm. Mỗi được những alen trội làm loại tỉ lệ phân 16
  17. cây cao them li kiểu hình 10 cm. Cho nào? cây thấp nhất lai với cây cao nhất, được F1. cho F1 tự thu phấn. Tính theo lí thuyết ở F2, cây cao 120cm, 140 cm có tỉ lệ là bao nhiêu? - Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A,a; B,b và D,d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, 17
  18. phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? Liên kết gen - Thế nào là - Số nhóm gen - Làm thế nào để - Cho biết mỗi và hoán vị gen hiện tượng liên liên kết ở 1 có thể phát hiện gen quy định kết gen? loài có bộ NST 2 gen nào đó một tính trạng, - Thế nào là 2n là bao liên kết hay các alen trội là hiện tượng nhiêu? phân li độc lập? trội hoàn toàn, hoán vị gen? - Ở ruồi giấm, Phép lai nào hay quá trình giảm Trình bày cơ sở A – thân xám, được sử dụng để phân không tế bào học của a- thân đen, B- phát hiện xảy hiện tượng cánh dài, b- khoảng cách ra đột biến hoán vị gen? cánh cụt. Hai giữa hai gen trên nhưng xảy ra - Nêu cách tính cặp gen trên 1 NST? hoán vị gen ở tần số hoán vị thuộc 1 cặp cả hai giới với gen? Tần số NST tương tần số 24%. hoán vị gen đồng. Cho P Theo lí thuyết, phụ thuộc yếu thuần chủng phép lai AaBb tố nào? khác nhau về 2 De - Mối quan hệ cặp gen lai với dE giữa tần số nhau được F1. × aaBb De hoán vị gen và Viết sơ đồ lai dE khoảng cách khi cho F1 x cho đời con có giữa các gen F1, F1 lai phân tỉ lệ kiểu gen trên NST? tích. Xác định dị hợp tử về cả - Thế nào là kết quả phân li bốn cặp gen và bản đồ di kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình 18
  19. truyền? kiểu hình ở đời trội về cả bốn Khoảng cách sau? tính trạng trên giữa các gen - Tại sao tần số là bao nhiêu? trên bản đồ di hoán vị gen truyền được thường nhỏ tính bằng đơn hơn 50%? vị nào? - Ở ruồi giấm, - Ý nghĩa của A- thân xám, việc lập bản đồ a- thân đen, B- di truyền? cánh dài, b- - Nêu ý nghĩa cánh cụt. cho P của liên kết thuần chủng gen, hoán vị khác nhau 2 gen? cặp gen lai với nhau được F1. Cho F1 lai phân tích. Xác định kết quả phân li kiểu gen, kiểu hình ở Fa biết rằng khoảng cách giữa 2 gen trên là 20 cM Di truyền liên - NST giới tính - Đặc điểm di Ở người bệnh - Ở một loài kết với giới là gì? Cấu trúc truyền của gen máu khó động động vật, alen tính và di chung của cặp thuộc X, do 1 gen lặn A quy định truyền ngoài NST giới tính không có alen nằm trên X quy lông xám trội nhân XY ở người? tương ứng trên định. Trong một hoàn toàn so - Thế nào là Y? gia đình có với alen a quy giới đồng giao - Nguyên người chồng bị định lông tử, giới dị giao nhân dẫn đến bệnh, người vợ hung; alen 19
  20. tử? Tỉ lệ phân hiện tượng di bình thường B quy định li giới tính của truyền theo nhưng cha vợ bị chân cao trội các loại theo lí dòng mẹ là gì? bệnh. Tính xác hoàn toàn so thuyết? - Tại sao có ý suất để cặp vợ với alen b quy - Ý nghĩa của kiến cho rằng chồng này sinh định chân việc nghiên bệnh mù màu được hai con thấp; alen D cứu hiện tượng là bệnh của đều bình thường quy định mắt di truyền liên nam giới? trong đó có 1 nâu trội hoàn kết với giới con trai và một toàn tính? con gái so với alen d - Thế nào là quy định mắt hiện tượng di đen. Phép lai truyền theo P: dòng mẹ? - Dấu hiệu để ♀AB XDXd × nhận biết ra ab hiện tượng di ♂Ab XdY truyền của tính aB trạng do gen thu được F1. ngoài nhân quy Trong tổng số định là gì? cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2