intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Thiết kế một số thí nghiệm nhằm tạo hứng thú và nâng cao kết quả học tập bài Axit sunfuric - Muối sunfat môn Hóa học 10

Chia sẻ: Cỏ Xanh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:29

29
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài là nghiên cứu thiết kế một số thí nghiệm nhằm tạo hứng thú và nâng cao kết quả học tập bài Axit sunfuric - Muối sunfat. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để nắm nội dung của sáng kiến kinh nghiệm!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Thiết kế một số thí nghiệm nhằm tạo hứng thú và nâng cao kết quả học tập bài Axit sunfuric - Muối sunfat môn Hóa học 10

  1.                       SỞ GD&ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT ANH SƠN 3 SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM THIẾT KẾ MỘT SỐ THÍ NGHIỆM NHẰM TẠO HỨNG THÚ VÀ NÂNG CAO  KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI AXITSUNFURIC ­ MUỐI SUNFAT MÔN HÓA HỌC 10                                                        Tac gia: Bui Hông Quang ́ ̉ ̀ ̀                                                        Trương THPT Anh S ̀ ơn 3 ­ Nghê An ̣                                                        Điên thoai: 0944 586 468 ̣ ̣ Anh Sơn, thang 3 năm 2021 ́                                                  MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Trang 1 2. Mục đích nghiên cứu Trang 1 3. Đối tượng nghiên cứu Trang 1
  2. 4. Phương pháp nghiên cứu Trang 1 5. Cấu trúc của đề tài Trang 1 6. Tính mới của đề tài Trang 1 7. Thời gian nghiên cứu Trang 2 PHẦN II. NỘI DUNG 1. Cơ sở lí luận, cơ sở thực tiễn và thực trạng vấn đề Trang 3 1.1. Cơ sở lí luận Trang 3 1.1.1. Khái niệm thí nghiệm Trang 3 1.1.2. Phân loại hệ thống thí nghiệm Hóa học ở trường THPT Trang 3 1.1.3. Những yêu cầu chung khi tiến hành thí nghiệm Trang 4 1.1.4. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh khi tiến hành thí nghiệm Trang 4 ̣ ́ ương phaṕ  sử dung thi nghiêm Hoa hoc theo  1.1.5. Môt sô ph ̣ ́ ̣ ́ ̣ Trang 4           hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh 1.2. Cơ sở thực tiễn Trang 5 1.3. Thực trạng Trang 6 1.4. Giải pháp thực hiện Trang 6 2. Thiết kế một số thí nghiệm nhằm tạo hứng thú và nâng cao kết    Trang 7     quả học tập bài Axit sunfuric ­ Muối sunfat môn Hóa học 10 2.1. Mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, thái độ, phẩm chất, năng  Trang 7        lực cần đạt trong bài Axit sunfuric ­ Muối sunfat ́ ựa chon cac thi nghiêm 2.2. Nguyên tăc l ̣ ́ ́ ̣ Trang 8 2.3. Một số thí nghiệm nhằm tạo hứng thú và nâng cao kết quả học  Trang 8        tập bài Axit sunfuric ­ Muối sunfat môn Hóa học 10 ̣ 2.3.1. Thi nghiêm “M ́ ực bi mât” ́ ̣ Trang 8 ̣ ̀ ự pha loang H2SO4 2.3.2. Thi nghiêm vê s ́ ̃  đăc̣ Trang 9 ̣ ́ ̉ 2.3.3. Thi nghiêm tinh oxi hoa cua H2SO4 ́ ́  đăc̣ Trang 10 2.4. Minh họa thiết kế giáo án dạy học bài Axit sunfuric ­ Muối  Trang 11        sunfat  (tiết 1) 3. Thực nghiệm sư phạm Trang 14 3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghi ệm Trang 14 3.2. Đối tượng thực nghiệm Trang 14 3.3. Quá trình tiến hành thực nghiệm sư ph ạm Trang 14 3.3.1. Tìm hiểu đối tượ ng thực nghi ệm Trang 14 3.3.2. Thiết k ế ti ến trình thực nghiệm Trang 15 3.4. Kết quả th ực nghi ệm và xử lí kết quả thực nghiệm Trang 16 3.4.1. Phươ ng pháp xử lí kết quả Trang 16 3.4.2. Kết quả thực nghiệm Trang 16 3.5. Kết luận v ề th ực nghi ệm s ư ph ạm Trang 20
  3. 3.5.1. Nhận xét định tính Trang 20 3.5.2. Nhận xét định lượ ng Trang 21 PHẦN III. KẾT LUẬN  1. Kết luận chung Trang 22 2. Kiến nghị, đề xuất Trang 22
  4. PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài ̣ ̉ ơi ph Hiên nay đôi m ́ ương phap day hoc theo h ́ ̣ ̣ ương  ́ phát triển phẩm chất,  năng lực  đê nâng cao chât l ̉ ́ ượng qua trinh day va hoc đang la vân đê đ ́ ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̀ ược cać   cấp, ngành, giáo viên quan tâm. Hoá học là môn khoa học thực nghiệm nên việc  sử dụng thí nghiệm Hoá học để dạy học cũng là môt ph ̣ ương pháp đặc thù. Thí nghiệm Hoa hoc se giup hoc sinh phat triên  ́ ̣ ̃ ́ ̣ ́ ̉ phẩm chất, năng lực, tạo  hứng thú vơi bai hoc, t ́ ̀ ̣ ừ đó nắm được kiến thức vững chắc và sâu sắc hơn, cung ̃   như giup hoc sinh hinh thanh nh ́ ̣ ̀ ̀ ưng k ̃ ỹ năng như lam viêc khoa hoc, kiên tri, thân ̀ ̣ ̣ ̀ ̣   ̣ trong, chinh xac. ́ ́ Bài Axit sunfuric ­ muối sunfat môn Hóa học lơp 10 THPT la môt bài hoc ́ ̀ ̣ ̣   ̀ ́ ̣ ̉ ̀ ̀ ́ ̣ vê chât cu thê, gôm nhiêu thi nghiêm nghiên c ứu co y nghia, kich thich s ́ ́ ̃ ́ ́ ự tim toi, ̀ ̀  hưng thu hoc tâp c ́ ́ ̣ ̣ ủa hoc sinh. Nhăm giup hoc sinh tich c ̣ ̀ ́ ̣ ́ ực hoa qua trinh hoc tâp, ́ ́ ̀ ̣ ̣   tự hoc va hiêu sâu săc nôi dung kiên th ̣ ̀ ̉ ́ ̣ ̀ ̀ “Thiết kế  ́ ưc trong bài nay, tôi chon đê tai ́ ̀ ̣ một số  thí nghiệm nhằm tạo hứng thú và nâng cao kết quả  học tập bài  Axit sunfuric ­ Muối sunfat môn Hóa học 10” 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích của đề  tài là nghiên cứu thiết kế   một số  thí nghiệm nhằm tạo  hứng thú và nâng cao kết quả học tập bài Axit sunfuric ­ Muối sunfat. 3. Đối tượng nghiên cứu  Một số  thí nghiệm nhằm tạo hứng thú và nâng cao kết quả  học tập bài  Axit sunfuric ­ Muối sunfat. 4. Phương pháp nghiên cứu + Phương pháp nghiên cứu lí luận + Phương pháp nghiên cứu thực tiễn + Phương pháp xử lý thông tin 5. Cấu trúc của đề tài Cấu trúc đề tài gồm 3 phần + Phần 1: Đặt vấn đề + Phần 2: Nội dung + Phần 3: Kết luận 6. Tính mới của đề tài 4
  5. Hệ  thống hóa cơ  sở  lí luận và cơ  sở  thực tiễn việc sử  dụng thí nghiệm   nhằm tạo hứng thú và nâng cao kết quả học tập.  Thiết kế một số thí nghiệm nhằm tạo hứng thú và nâng cao kết quả học   tập bài Axit sunfuric ­ Muối sunfat môn Hóa học 10. Đây là nội dung chưa có đề  tài nào đề cập đến.        7. Thời gian nghiên cứu Từ tháng 9 năm 2020 đến tháng 3 năm 2021. 5
  6. PHẦN II.  NỘI DUNG 1. Cơ sở lí luận, cơ sở thực tiễn và thực trạng vấn đề. 1.1. Cơ sở lí luận. 1.1.1. Khái niệm thí nghiệm. Thí nghiệm là một bước trong phương pháp khoa học dùng để phân minh  giữa mô hình khoa học hay giả thuyết. Thí nghiệm cũng được sử dụng để kiểm  tra tính chính xác của một lý thuyết hoặc một giả thuyết mới để  ủng hộ  chúng  hay bác bỏ  chúng. Thí nghiệm có thể  được thực hiện bằng  phương pháp khoa  học để   trả   lời   một   câu   hỏi   hoặc   khảo   sát   vấn   đề.   Trước   tiên   đó   là   thực  hiện quan   sát.   Sau   đó   đặt   ra câu   hỏi,   hoặc   nảy   sinh   vấn   đề.   Sau   đó, giả  thuyết được  hình thành.  Tiếp  đến  thí   nghiệm  được  đưa  ra  để   kiểm tra  giả  thuyết. Kết quả thí nghiệm được phân tích, rồi vạch ra kết luận, đôi khi một lý  thuyết được hình thành từ kết quả thí nghiệm Một thí nghiệm thường có mục đích chính là kiểm tra giả  thuyết. Tuy  nhiên, thí nghiệm cũng được dùng để  kiểm chứng câu hỏi hoặc kiểm tra kết   quả trước đó. 1.1.2. Phân loại hệ thống thí nghiệm Hóa học ở trường THPT. Thí nghiệm biểu diễn của giáo viên: là một trong những phương tiện trực   quan có hiệu quả trong dạy học hóa học. Nó được sử dụng trong những trường   hợp sau: + Khi cần thực hiện nhanh trong thời gian hạn hẹp của bài lên lớp. + Khi cần làm những thí nghiệm phức tạp mà học sinh chưa làm được. 6
  7. + Khi hoàn cảnh cơ sở vật chất thiếu, không đủ cho cả lớp cùng làm. + Khi giáo viên muốn làm mẫu để  chỉ  dẫn cho học sinh những kỹ  thuật   làm thí nghiệm. Khi biểu diễn thí nghiệm có đối chứng, giáo viên phải chú ý đồng thời hai   nhiệm vụ: Yêu cầu sư phạm về kỹ thuật biểu diễn thí nghiệm và phương pháp   dạy học khi biểu diễn thí nghiệm. Thí nghiệm của học sinh:   + Thí nghiệm để học bài mới: Việc sử dụng thí nghiệm của học sinh khi  nghiên cứu bài học mới cũng có thể sử dụng các phương pháp tương tự như thí  nghiệm biểu diễn của giáo viên. Nhưng  ở  đây giáo viên đóng vai trò là người  hướng dẫn, học sinh tự tay điều khiển các quá trình biến đổi các chất, nên được   rèn luyện cả kỹ năng tư duy và kỹ năng thí nghiệm. + Thí nghiệm thực hành (bài thực hành): là một hình thức tổ chức học tập,  trong đó học sinh phải  tự  làm một số  thí  nghiệm sau khi đã học xong một  chương hay một phần của giáo trình.  1.1.3. Những yêu cầu chung khi tiến hành thí nghiệm.  Đảm bảo an toàn thí nghiệm: Luôn giữ  hoá chất tinh khiết, dụng cụ  thí  nghiệm sạch và khô, làm đúng kỹ thuật, luôn bình tĩnh khi làm thí nghiệm. Nếu  có sự  cố  không may xảy ra phải bình tĩnh tìm ra nguyên nhân, giải quyết kịp   thời. Không nên quá cường điệu hoá những nguy hiểm của thí nghiệm cũng như  tính độc hại của hoá chất làm học sinh quá sợ hãi. Đảm bảo thành công:  Sự  thành công của thí nghiệm tác động mạnh mẽ  đến lòng tin của học sinh vào khoa học. 1.1.4. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh khi tiến hành thí nghiệm.  Giáo viên:  + Phải tích luỹ kinh nghiệm bằng cách làm thí nghiệm nhiều lần để rút ra   thiếu   sót,   và   có   thể   cải   tiến,   sáng   tạo.   Nắm   vững   những   kỹ   thuật   làm   thí   nghiệm. + Phải chuẩn bị tỉ mỉ, chu đáo trước khi tiến hành trên lớp. Không nên chủ  quan cho rằng thí nghiệm đó đơn giản đã làm quen nên không cần thử trước. + Khi chuẩn bị  cho thí nghiệm cần chuẩn bị  chu đáo về  mọi mặt như:  lượng hoá chất, nồng độ  các dung dịch, nhiệt  độ.......là các yếu tố  rất quan   trọng. + Chuẩn bị dụng cụ cần đồng bộ, gọn, đảm bảo tính khoa học. Kiểm tra   số lượng, chất luợng dụng cụ, hoá chất và nên chuẩn bị những bộ dự trữ nếu bị  7
  8. thiếu hay xảy ra sự cố, nghiên cứu tìm hiểu cách khắc phục những sự  cố  xảy  ra. + Giáo viên phải thực sự  là người hướng dẫn, gợi mở  để  học sinh chủ  động thực hiện các hoạt động theo kế hoạch bài giảng. Tập trung theo dõi uốn  nắn giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Học sinh:  + Chuẩn bị bài chu đáo theo hướng dẫn của giáo viên.  + Tập nghiên cứu thí nghiệm tại nhà, dự đoán hiện tượng của thí nghiệm   đối chứng.  1.1.5. Môt sô ph ̣ ́ ương phap ́  sử  dung thi nghiêm Hoa hoc theo h ̣ ́ ̣ ́ ̣ ướng phát  triển phẩm chất và năng lực học sinh. ́ ̉ ử  dụng thí nghiệm theo  hướng phát triển phẩm chất và  Chung ta co thê s ́ năng lực học sinh qua cac cach sau: ́ ́ Thư nhât la s ́ ́ ̀ ử dụng thí nghiệm theo phương pháp nghiên cứu Giao viên c ́ ần hướng dẫn học sinh các hoạt động như sau: + Học sinh hiểu và nắm vững vân đ ́ ề  cần nghiên cứu; cho học sinh nêu  các giả thuyết, dự đoán trên cơ sở lí thuyết đã biết; lập kế hoạch giải quyêt  ́ ứng  với từng giả thuyết. + Chuẩn bị  hoá chất dụng cụ, thiết bị  để  làm thí nghiệm xác nhận giải   thuyết, quan sát trạng thái các chất trước khi làm thí nghiệm; xác nhận giả  thuyết   đúng   thông   qua   kết   quả   thí   nghiệm;   giải   thích   hiện   tượng,   viết   các  phương trình hóa học và rút ra kết luận. Sử dụng thí nghiệm biểu diễn theo phương pháp nghiên cứu sẽ  làm tăng  tính tích cực nhận thức, hứng thú học tập và bồi dưỡng năng lực tự học cho học   sinh. Thư hai la s ́ ̀ ử dung thí nghi ̣ ệm để kiểm nghiệm Qui trình thí nghiệm hóa học để kiểm chứng kiến thức: Giáo viên nêu mục đích thí nghiệm và yêu cầu học sinh thực hiện, quan   sát trạng thái, màu sắc. Sau đó, dự  đoán phản  ứng có xảy ra không, lý do; quan sát mô tả  hiện  tượng, giải thích hiện tượng; viết phương trình hóa học. Giáo viên hoặc học sinh làm thí nghiệm kiểm chứng trong đó yêu cầu học  sinh nêu hiện tượng thí nghiệm. Cuối cùng, giáo viên chỉnh sửa kết luận, nhận xét, bổ sung kiến thức cho  học sinh. 8
  9. Thư ba la s ́ ̀ ử dung thí nghi ̣ ệm để đối chứng Trong quá trình sử  dụng thí nghiệm đối chứng  ở  một mức độ  tích cực,  giáo viên cần tổ chức, điều khiển hoạt động của học sinh để các em được hoạt  động như  người nghiên cứu, giúp học sinh rút ra kết luận một cách đầy đủ,   chính xác hơn về một qui tắc, tính chất của một chất Thư t ́ ư la s ̀ ử dung thí nghi ̣ ệm tạo tình huống có vấn đề Quy trình của phương pháp nêu và giải quyết vấn đề  thường được sử  dụng là: Đặt vấn đề, giới thiệu thí nghiệm; tổ  chức cho học sinh tái hiện lại   kiến thức cũ có liên quan; học sinh dự  đoán thí nghiệm xảy ra, lam thí nghi ̀ ệm   để kiểm tra những dự đoán đó. Thư năm la s ́ ̀ ử dụng thí nghiệm trong bài luyện tập Sử dụng thí nghiệm biểu diễn trong giờ luyện tập, ôn tập không phải lặp  lại những thí nghiệm đã biểu diễn mà có thể dùng các thí nghiệm mới, có những   dấu hiệu chung của thí nghiệm đã làm, nhưng có dấu hiệu mới để  củng cố,   chỉnh lí, khắc sâu kiến thức, khắc phục suy luận sai lầm. 1.2. Cơ sở thực tiễn. Hoá học giúp cho học sinh nhận diện thế giới quan một cách đúng đắn và   hoàn chỉnh thông qua các bài học. Là sự khởi nguồn, là cơ sở phát huy tính sáng   tạo đê đ ̉ ưa ra những  ứng dụng phục vụ  cho đời sống con người. Hoá học góp  phần giải quyêt cách nhìn phi ́ ến diện về thế giới quan làm phương hại đến đời  sống, tinh thần của con người. Hóa học là môn khoa học thực nghiệm chuyên nghiên cứu cấu tạo các  chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Bằng những thí nghiệm hóa học  để sáng tỏ  mối liên hệ phát sinh giữa sự vật, giải thích được bản chất của các  hiện tượng hóa học để học sinh có được những kiến thức, kỹ năng tổng hợp và  vận dụng vào thực tế đời sống. Việc sử  dụng thí nghiệm hóa học đóng vai trò đặc biệt quan trọng như  một bộ phận không thể tách rời của quá trình dạy học. Thí nghiệm đóng vai trò  quan trong nhận thức, phát triển giáo dục.  Người ta coi thí nghiệm là cơ sở của   việc học Hóa học và để rèn luyện kỹ năng thực hành. Thông qua thí nghiệm học   sinh nắm kiến thức một cách hứng thú vững chắc và sâu sắc hơn. Để đạt được mục tiêu nay thì b ̀ ản thân người giáo viên dạy bộ môn Hoá   học là nhân tố tham gia quyết định chất lượng môn học thông qua việc đổi mới   phương pháp dạy học sao cho phù hợp, đạt kết quả cao.  1.3. Thực trạng.  Với những năm giảng dạy từ cac l ́ ớp học sinh đã qua ở trương THPT Anh ̀   Sơn 3, tôi nhận thấy rằng học sinh co kh ́ ả năng tư  duy tốt thì vẫn không thich ́   9
  10. những bài giảng khô khan mang tính lí thuyết, ngược lại các em tỏ  ra hứng thú  với những bài giảng có sử dung thí nghi ̣ ệm.  ̉ ̉ ̃ ́ ́một số thí nghiệm nhằm tạo hứng  Đê giai quyêt vân đê nay, tôi đa thiêt kê  ́ ́ ̀ ̀ thú và nâng cao kết quả học tập bài Axit sunfuric ­ Muối sunfat môn Hóa học 10 Trong thời gian dạy thực nghiệm tôi nhận thấy rằng học sinh hoạt động  rất tích cực, về nhà làm bài tập nhiều hơn, tiết học sôi nổi hơn mỗi khi các em   thảo luận với nhau về  các thí nghiệm trong  bài học để  tìm câu trả  lời và đặc   biệt hơn là học sinh đã chủ động lĩnh hội kiến thức, đã phát triển được các năng   lực cho học sinh. 1.4. Giải pháp thực hiện. Từ cơ  sở  li lu ́ ận và thực tiễn, tôi nhân th ̣ ấy rằng thiết kế  các hoạt động  thí nghiệm sẽ tạo hứng thú, khơi dậy niềm đam mê cua hoc sinh. Đ ̉ ̣ ể thực hiện   được, người giáo viên cần nghiên cứu kỹ  bài giảng, xác định được kiến thức   trọng tâm, tìm hiểu, tham khảo các vấn đề liên quan đên bai hoc. ́ ̀ ̣ Trong năm học 2020 ­ 2021 tôi triển khai thực nghiệm thiết kế một số thí  nghiệm nhằm tạo hứng thú và nâng cao kết quả  học tập bài Axit sunfuric ­  Muối sunfat môn Hóa học 10 trên các lớp tương đương nhau về  sĩ số, giới tính  và khả  năng tiếp thu kiến thức, thuộc khối 10 trường THPT Anh Sơn 3, THPT   Anh Sơn 1, THPT Mường Quạ ­ Nghệ An. 2.  Thiết kế  một số  thí nghiệm nhằm tạo hứng thú và nâng cao kết quả  học tập bài Axit sunfuric ­ Muối sunfat môn Hóa học 10 2.1. Mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, thái độ, phẩm chất, năng lực cần đạt  trong bài Axit sunfuric ­ Muối sunfat Kiến thức: Biết được:  Công thức cấu tạo, tính chất vật lí của H2SO4,  ứng dụng và  sản xuất  H2SO4. Tính chất của muối sunfat, nhận biết ion sunfat. Hiểu được:   H2SO4  có tính axit mạnh (tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối  của axit yếu...) H2SO4  đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều  phi kim và hợp chất) và tính háo nước. Kĩ năng: 10
  11. Quan sát thí nghiệm, hình  ảnh... rút ra  được nhận xét về  tính chất axit  sunfuric. Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất. Phân biệt muối sunfat, axit sunfuric với các axit và muối khác (CH3COOH,  H2S,...) Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia hoặc tạo thành  trong phản ứng. Cẩn thận khi làm việc với axit ́ ̣ Thai đô: ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ưc v Giao duc cho hoc sinh long say mê hoc tâp, yêu khoa hoc, co y th ̀ ́ ươn  ̣ ̃ ̣ lên chiêm linh khoa hoc ki thuât. ́ ̃ ̣ ́ ́ ưc bao vê môi tr Hoc sinh co y th ́ ̉ ̣ ường. Các năng lực:  Năng lực hợp tác Năng lực giao tiếp Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học Năng lực tính toán Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học  Năng lực thực hành hóa học Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống   Phẩm chất:  Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự  trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng   đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.  2.2. Nguyên tăc l ́ ựa chon cac thi nghiêm ̣ ́ ́ ̣ ́ ̣ ̉ ̀ ́ ́ ược sự  hứng thu, long ham hiêu biêt Thi nghiêm phai an toan, kich thich đ ́ ̀ ̉ ́  ́ ức hoa hoc. kiên th ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ̀ ̉ Thi nghiêm phai tao tinh huông phat triên năng l ́ ́ ́ ực tư  duy, giáo dục kỹ  năng sống cho hoc sinh. Dâu hiêu thi nghiêm ro rang, đam bao tinh khoa hoc. ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̃ ̀ ̉ ̉ ́ ̣ 2.3.  Một số  thí nghiệm nhằm tạo hứng thú và nâng cao kết quả  học tập  bài Axit sunfuric ­ Muối sunfat môn Hóa học 10 2.3.1. Thi nghiêm “M ́ ̣ ực bi mât”. ́ ̣ ́ ̣ ̣ ́ Hoa chât, dung cu, cach tiên hanh ́ ́ ̀ 11
  12. ́ ́ ̣ Hoa chât: Dung dich H 2SO4 loang. ̃ ̣ ̣ ̉ Dung cu: Giây trăng, đua thuy tinh, đen côn. ́ ́ ̃ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̃ ̉ Cach tiên hanh: Dung đua thuy tinh châm vao dung dich H ́ ̀ ̣ 2SO4 loang viêt lên giây ̃ ́ ́  ́ ơ  tờ giây gân đen côn; cân chu y h trăng, sau đo h ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ơ  cân thân đê t ̉ ̣ ̉ ờ giây không bi ́ ̣  chay.́ ̣ ̣            Tiên trinh hoat đông ́ ̀ Sử dung thi nghiêm trên đê tao tinh huông co vân đê. ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̀ Bươc 1: Giao viên nêu nhiêm vu hoc tâp ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ́ ̣ Câu hoi tinh huông: Co môt thông điêp đ ́ ̣ ược viêt băng “M ́ ̀ ực bi mât”, điêm đăc ́ ̣ ̉ ̣   ̣ ̀ ̀ ̉ ̣ biêt la mau cua loai “M ực bi mât” nay bi anh h ́ ̣ ̀ ̣ ̉ ưởng lơn khi thay đôi nhiêt đô. ́ ̉ ̣ ̣  ́ ̣ Hay cho biêt loai “M ̃ ực bi mât” nay la gi ?  (g ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ợi y co thê s ́ ́ ̉ ử dung đen côn). ̣ ̀ ̀ Bươc 2: Nhiêm vu hoc sinh ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ́ ́ ́ ưa ra phương an bô tri lam thi nghiêm va Hoc sinh thao luân đê thông nhât y kiên đ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̀  dự đoan hiên t ́ ̣ ượng. ̣ ̣ ́ ̉ Tiên hanh thi nghiêm, ghi lai kêt qua. ́ ̀ ́ ̉ ơi d So sanh kêt qua v ́ ́ ́ ự đoan ban đâu cua nhom va giai thich hiên t ́ ̀ ̉ ́ ̀ ̉ ́ ̣ ượng. ̣ ̉ ́ ợi mở đê hoc sinh th Giao viên nêu hê thông câu hoi mang tinh g ́ ́ ̉ ̣ ực hiên nhiêm vu ̣ ̣ ̣  ̣ ̣ hoc tâp ́ ̀ ̉ Lam thê nao đê thu đ ̀ ược H2SO4 đặc tư H ̀ 2SO4 loãng ? ̣ Dung dich H 2SO4 đặc co nh ́ ững tinh chât hoa hoc gi ? ́ ́ ́ ̣ ̀ Bươc 3: Giao viên đanh gia va kêt luân ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ Kêt luân: Loai “M ́ ực bi mât” đo la dung dich H ́ ̣ ́ ̀ ̣ 2SO4 loang; khi dung dung dich ̃ ̀ ̣   H2SO4 loang viêt lên giây trăng, nêu ta h ̃ ́ ́ ́ ́ ơ tờ giây gân đen côn, dong ch ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ữ mau đen ̀   ̣ ̉ se xuât hiên. Giai thich: Khi h ̃ ́ ́ ơ  như  vây n ̣ ươc se bay h ́ ̃ ơi, H2SO4 đâm đăc dân, ̣ ̣ ̀   lam than hoa t ̀ ́ ơ giây. ̀ ́ Bươc 4: Hoat đông tim toi m ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ở rông ̣ ̣ ượng se xay ra nh Hiên t ̃ ̉ ư  thê nao khi s ́ ̀ ử  dung H ̣ 2SO4 qua loang? Va nêu sau khi ́ ̃ ̀ ́   viêt lên giây, không h ́ ́ ơ lên ngon l ̣ ửa đen côn ma đê ngoai không khi môt th ̀ ̀ ̀ ̉ ̀ ́ ̣ ơi gian ̀   ̀ ̣ ượng quan sat đ lâu thi hiên t ́ ược như thê nao? ́ ̀ ̣ ơi kiên th Hay liên hê v ̃ ́ ́ ức thực tiên va ch ̃ ̀ ương Halogen, tim thêm cac loai “M ̀ ́ ̣ ực   ́ ̣ bi mât” khac, trinh bay cach lam ch ́ ̀ ̀ ́ ̀ ữ hay net ve xuât hiên ? ́ ̃ ́ ̣ 2.3.2. Thi nghiêm vê s ́ ̣ ̀ ự pha loang H ̃ 2SO4 đăc. ̣ ́ ̣ ̣ ́ Hoa chât, dung cu, cach tiên hanh ́ ́ ̀ 12
  13. Hoa chât: H ́ ̣ ́ 2SO4 đăc (98%), n ươc cât. ́ ́ ̣ ̣ ̉ ̉ Dung cu: Hai côc, hai phêu thuy tinh, pipet. ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ̉ ̀ ́ ứ nhât 5ml H Cach tiên hanh: Lây 2 côc thuy tinh, cho vao côc th ́ ́ ứ hai  2O, côc th đựng 5ml H2SO4, co phêu up ng ́ ̉ ́ ược đây miêng côc. Dung pipet cho H ̣ ̣ ́ ̀ ̣   2SO4 đăc ̀ ̉ ́ ́ ứ nhât va H qua voi phêu xuông côc th ̉ ́ ứ hai. Quan sat́  ́ ̀ 2O qua voi phêu xuông côc th ̀ ́ ̣ ượng ở 2 côc va kêt luân. hiên t ́ ̀ ́ ̣    ̣ ̣ Tiên trinh hoat đông ́ ̀ Sử dung thi nghiêm trên theo ph ̣ ́ ̣ ương phap thi nghiêm đôi ch ́ ́ ̣ ́ ứng. Bươc 1: Giao viên nêu nhiêm vu hoc tâp ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ Câu hoi tinh huông: Yêu câu pha loang H ́ ̀ ̃ ̃ ừ H2SO4 đăc cân tiên hanh 2SO4 loang t ̣ ̀ ́ ̀   như thê nao ? ́ ̀ Bươc 2: Nhiêm vu hoc sinh ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ́ ́ ́ ưa ra phương an bô tri lam thi nghiêm va Hoc sinh thao luân đê thông nhât y kiên đ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̀  dự đoan hiên t ́ ̣ ượng. ̣ ̣ ́ ̉ Tiên hanh thi nghiêm, ghi lai kêt qua. ́ ̀ ́ ̉ ơi d So sanh kêt qua v ́ ́ ́ ự đoan ban đâu cua nhom va giai thich hiên t ́ ̀ ̉ ́ ̀ ̉ ́ ̣ ượng. ̣ ̉ ́ ợi mở đê hoc sinh th Giao viên nêu hê thông câu hoi mang tinh g ́ ́ ̉ ̣ ực hiên nhiêm vu ̣ ̣ ̣  nghiên cưú ́ ̣ ́ ̉ 2SO4 đăc ?  Nêu tinh chât vât li cua H ́ ̣ ̉ Băng cach nao đê pha loang H ̀ ́ ̀ ̃ ̣ 2SO4 đăc (s ử  dung bô dung cu giao viên h ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ương ́   ́ ́ ́ ̀ ̉ ̉ dân), chu y quan sat dong chay cua cac chât. ̃ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ̣   Bươc 3: Giao viên đanh gia va kêt luân ́ ̣ Kêt luân: Pha loang H ̃ ̣ 2SO4 đăc băng cach cho t ̀ ́ ừ từ axit đăc vao H ̣ ̣ ̀ 2O, tuyêt đôi ́  không được lam ng ̀ ược lai. ̣ Bươc 4: Hoat đông tim toi m ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ở rông ̣ Vi sao H ̀ ̣ ̉ ̀ ̉ ̣ ̀ ̉ ̣ 2SO4 đăc dây ra vai bông thi vai bi đen đi va thung ngay con HCl đăc dây ̀   ̀ ̉ ̣ ̉ ̀ ̀ ở ra ? ra thi vai bi mun dân va b ̣ ược dung đê lam khô nh H2SO4 đăc đ ̀ ̉ ̀ ững chât nao ?  ́ ̀ ́ ử li khi bi bong H Nêu cach x ́ ̣ ̉ ̣ 2SO4 đăc ? 2.3.3. Thi nghiêm tinh oxi hoa cua H ́ ̣ ́ ́ ̉ 2SO4 đăc. ̣ ́ ̣ ̣ ́ Hoa chât, dung cu, cach tiên hanh ́ ́ ̀ Hoa chât: H ́ ̣ ̀ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ́ 2SO4 đăc (98%), đông manh, đinh săt, qui tim, dung dich KMnO 4,  bông. 13
  14. ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ Dung cu: Ông nghiêm, đen côn, kep gô. ̃ Cach tiên hanh: ́ ́ ̀ ̉ ̣ ̣ Chuân bi 2 ông nghiêm đ ́ ựng môi ông 2 ml H ̃ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ̉   2SO4 đăc, cho vao môt ông manh ́ ̣ ́ ̣ ượng. đông va ông kia đinh săt sach. Quan sat hiên t ̀ ̀ ́ ̣ Tiên hanh đun nong hai ông nghiêm, th ́ ̀ ́ ́ ử  băng qui tim âm, đây ông nghiêm băng ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ́ ̣ ̀   ̉ bông tâm KMnO ́ ̣ ́ ̣ ượng. 4, tiêp tuc đun nong va quan sat hiên t ́ ̀ ̣ ̣ Tiên trinh hoat đông ́ ̀ Sử dung thi nghiêm trên theo ph ̣ ́ ̣ ương phap nghiên c ́ ứu. Bươc 1: Giao viên nêu nhiêm vu hoc tâp ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̣ Cu va Fe co tac dung v ̀ ơi H ̣ ̣ ́ ́ ̣ ́ 2SO4 đăc, nguôi không ? Cu va Fe co tac dung v ̀ ơí  ̣ H2SO4  đăc, nong không ? ́ Bươc 2: Nhiêm vu hoc sinh ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ́ ́ ́ ưa ra phương an bô tri lam thi nghiêm va Hoc sinh thao luân đê thông nhât y kiên đ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̀  dự đoan hiên t ́ ̣ ượng. ̣ ̣ ́ ̉ Tiên hanh thi nghiêm, ghi lai kêt qua. ́ ̀ ́ ̉ ơi d So sanh kêt qua v ́ ́ ́ ự đoan ban đâu cua nhom va giai thich hiên t ́ ̀ ̉ ́ ̀ ̉ ́ ̣ ượng. ̣ ̉ ́ ợi mở đê hoc sinh th Giao viên nêu hê thông câu hoi mang tinh g ́ ́ ̉ ̣ ực hiên nhiêm vu ̣ ̣ ̣  nghiên cưú ́ ́ ̣ Cu, Fe co tac dung vơi H ̀ ́ ̉ ̉ ứng không ? ́ 2SO4 loang? Khi đun nong thi co xay ra phan  ̃ ́ ̉ ̣ ́ ́ ̣ Tiên hanh thay đôi nông đô axit. Cu, Fe co tac dung v ́ ̀ ̀ ơi H ̣ ́ 2SO4 đăc ? Tiên hanh ́ ̀   ́ ̣ ượng ? đun nong, quan sat hiên t ́ ̣ ̀ ́ ̉ ̀ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̣ Đăt qui tim âm vao bên trong miêng ông nghiêm, sau đo đây ông nghiêm băng ̀   ̉ bông tâm KMnO ́ ̣ ́ ̀ ́ ương trinh phan  4, tiêp tuc đun nong. Quan sat va viêt ph ́ ̀ ̉ ưng, giai ́ ̉  ̣ ượng. thich hiên t ́ ̀ ̉ ̀ ̉ Vi sao phai dung bông tâm KMnO 4 ? ̣ Muôn kêt thuc thi nghiêm, x ́ ́ ́ ́ ử li khi thoat ra nh ́ ́ ́ ư thê nao ? Viêt ph ́ ̀ ́ ương trinh phan ̀ ̉   ưng ? ́ Bươc 3: Giao viên đanh gia va kêt luân ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̣ Kêt luân: H ̣ ̣ ́ ̣ 2SO4 đăc, nong co tinh oxi hoa manh, tac dung v ́ ́ ́ ́ ơi hâu hêt cac kim loai ́ ̀ ́ ́ ̣  (trư Au, Pt); va tinh oxi hoa thê hiên  ̀ ̀ ́ ́ ̉ ̣ ở nguyên tử S co sô oxi hoa +6. ́ ́ ́ Bươc 4: Hoat đông tim toi m ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ở rông ̣ Khi cho Cu vao H ̣ ́ ́ ̉ ̀ 2SO4 đăc, đun nong thây manh đông đen đi va sau đo đông tan ra ̀ ̀ ́ ̀   ̣ ̣ ̉ ̣ ượng ban đâu manh đông bi đen ? tao dung dich co mau xanh. Giai thich hiên t ́ ̀ ́ ̀ ̉ ̀ ̣ 14
  15. ̀ ́ ưng kim loai nao thu đông v Ngoai Fe, con co nh ̀ ̃ ̣ ̀ ̣ ̣ ới H2SO4 đăc, nguôi ? Giai thich ̣ ̣ ̉ ́   ̣ ̣ nguyên nhân tinh thu đông. ́ 2.4. Minh họa thiết kế giáo án dạy học bài Axit sunfuric ­ Muối sunfat (tiết   1) MỤC TIÊU BÀI HỌC.   Kiến thức: Biết được:  Công thức cấu tạo, tính chất vật lí của H2SO4,  ứng dụng và  sản xuất  H2SO4. Tính chất của muối sunfat, nhận biết ion sunfat. Hiểu được:   H2SO4  có tính axit mạnh (tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối  của axit yếu...) H2SO4  đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều  phi kim và hợp chất) và tính háo nước. Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm, hình  ảnh... rút ra  được nhận xét về  tính chất axit  sunfuric. Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất . Phân biệt muối sunfat, axit sunfuric với các axit và muối khác (CH3COOH,  H2S,...) Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia hoặc tạo thành  trong phản ứng. Cẩn thận khi làm việc với axit Trọng tâm H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh và tính háo nước H2SO4 loãng có tính axit mạnh ́ ̣ Thai đô: ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ưc v Giao duc cho hoc sinh long say mê hoc tâp, yêu khoa hoc, co y th ̀ ́ ươn  ̣ ̃ ̣ lên chiêm linh khoa hoc ki thuât. ́ ̃ ̣ ́ ́ ưc bao vê môi tr Hoc sinh co y th ́ ̉ ̣ ường. Các năng lực:  15
  16. Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa  học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học; Năng  lực thực hành hóa học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.   Phẩm chất:  Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự  trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng   đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.  HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Ổn định lớp Bài mới Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung I. AXIT SUNFURIC  Hoạt động 1 :  Tính  1. Tính chất vật lí chất vật lí ­   Là   chất   lỏng,   sánh   như   dầu,  GV: Cho HS quan sát  HS:   Quan   sát   lọ  không màu, không bay hơi lọ   đựng   H2SO4   đặc,  và   nêu   tính   chất  ­ H SO  98% có d =1,84g/cm3 2 4 kết   hợp   với   SGK  vật lý của H SO nhận   xét   tính   chất  2 4. ­ Tan trong nước và tỏa nhiều nhiệt vật lí. ­ Pha loãng axit đặc: rót từ  từ  axit  GV: Hướng dẫn HS  HS: thực hiện thí  vào nước tiến hành thí nghiệm  nghiệm theo  pha loãng H2SO4 đặc hướng dẫn 2. Tính chất hóa học  Hoạt động 2 :  Tính  a. Tính chất của dung dịch H2SO4  chất của H2SO4 loãng HS:  Nêu   tính  loãng GV: Yêu cầu HS nêu  chất   chung   của  Tính chất chung của một axit: tính   chất   chung   của  axit và lấy các thí  + làm quỳ tím hoá đỏ axit và lấy các thí dụ  dụ   minh   họa  minh họa. (phản   ứng   với  + tác dụng với kim loại   bazơ,   oxit   bazơ,  + tác dụng với bazơ và oxit bazơ kim loại, muối) + tác dụng với muối của axit yếu  hơn  Hoạt động 3 :     GV  HS: thực hiện thí  16
  17. hướng dẫn HS thực  nghiệm theo  hiện thi nghiêm  ́ ̣ hướng dẫn “Mực bi mât” ́ ̣ b. Tính chất của dung dịch H2SO4   Hoạt động 4 :  Tính  đặc chất của H2SO4 đặc HS: thực hiện thí  ­ Tính oxi hoá mạnh GV   hướng   dẫn   HS  nghiệm theo  thực hiện thi nghiêm ́ ̣   Nó oxi hóa được hầu hết các kim  hướng dẫn. Quan  loại (trừ  Au, Pt), nhiều phi kim (S,   ́   oxi   hoá   cuả   tinh sát, nêu hiện  H2SO4 đăc̣ P, C...) và nhiều hợp chất: tượng, viết  phương trình. H2SO4đặc,   nguội  không   phản   ứng   với  Al, Fe, Cr (thụ động hoá) ­ Tính háo nước GV: Nhắc lại TN  “Mực bi mât”,  ́ ̣ Cho  C12H22O11 12C + 11H2O HS: Viết phương  HS xem đoạn video  trình dưới sự gợi  Tiếp  theo một phần  C  bị  oxi  hóa  phản ứng giữa  ý của GV tiếp: C+ H2SO4 → CO2 + SO2 + H2O H2SO4 đặc với  Da   tiếp   xúc   với   H2SO4  đặc   sẽ   bị  đường saccarozơ,  bỏng rất nặng, vì vậy khi sử  dụng  yêu cầu HS viết  cần hết sức thận trọng. phương trình  Củng cố,  d   ặn dò  3. Thực nghiệm sư phạm 3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm Chúng tôi tiến hành thực nghiệm sư phạm nh ằm ki ểm tra hi ệu qu ả c ủa   việc  thiết kế  một số  thí nghiệm nhằm tạo hứng thú và nâng cao kết quả  học  tập bài Axit sunfuric ­ Muối sunfat môn Hóa học 10. Trao đổi với giáo viên tiến  hành thực nghiệm về m ục đích, nội dung hoạt động cho học sinh  Xây dựng đề kiểm tra 15 phút (phụ lục).  Trao đổi với giáo viên và tiến hành thực nghiệm. 17
  18. Xử  lý các kết quả  thực nghiệm, phân tích, nhận xét và đánh giá hiệu   quả  của việc thiết kế   một số  thí nghiệm nhằm tạo hứng thú và nâng cao kết   quả học tập bài Axit sunfuric ­ Muối sunfat môn Hóa học 10  3.2. Đối tượng thực nghiệm Do hạn chế về thời gian, thời điểm và điều kiện cho phép nên chúng tôi  mới chỉ tiến hành thực nghiệm đượ c ở phạm vi nhỏ hẹp như sau: Trường THPT Anh Sơn 3 ­ Ngh ệ An: L ớp 10C 3, 10C4, 10C5, 10C6 Trường THPT Anh Sơn 1 ­ Ngh ệ An: L ớp 10T 1, 10T2, 10A1, 10A2 Trường THPT Mường Quạ ­ Nghệ An: Lớp 10A, 10B, 10C, 10D 3.3. Quá trình tiến hành thực nghiệm sư phạm. 3.3.1. Tìm hiểu đối tượng thực nghiệm. Đối với trường THPT Anh Sơn 3 ­ Ngh ệ An, chúng tôi tìm hiểu kết quả  học tập của các lớp khối 10 và chọn ra đượ c 4 lớp có điểm trung bình môn  hoá học của học kì I ­ năm học 2020 ­ 2021 xấp xỉ  nhau là 10C 3, 10C4, 10C5,  10C6 Đối với trường THPT Anh Sơn 1 ­ Ngh ệ An, chúng tôi tìm hiểu kết quả  học tập của các lớp khối 10 và chọn ra đượ c 4 lớp có điểm trung bình môn  hoá học của học kì I ­ năm học 2020 ­ 2021 xấp xỉ  nhau là 10T 1, 10T2, 10A1,  10A2 Đối với trường THPT   Mường Quạ  ­ Nghệ  An, chúng tôi tìm hiểu kết   quả  học tập của các lớp khối 10 và chọn ra đượ c 4 lớp có điểm trung bình  môn hoá học của học kì I ­ năm học 2020 ­ 2021 xấp x ỉ nhau là 10A, 10B, 10C,   10D Số  Lớp  Số  Lớp  Trường  GVTN sư  TT TN­ĐC HS thực  phạm tế 1 TN1 42 C3 2 ĐC1 37 C4 THPT Anh Sơn    Bùi Hồng Quang 3 ­ Nghệ An 3 TN2 40 C5 4 ĐC2 41 C6 18
  19. 5 TN3 41 T1 6 ĐC3 42 T2 THPT Anh Sơn 1    Đoàn Văn  ­ Nghệ An Cường 7 TN4 43 A1 8 ĐC4 42 A2 9 TN5 44 A THPT      10 ĐC5 44 B Mường Quạ    Lô Thị Thơ ­ Nghệ An 11 TN6 42 C 12 ĐC6 43 D 3.3.2. Thiết kế tiến trình thực nghiệm. Để  thiết kế  chương trình thực nghiệm, tôi đã đưa đề  tài nay cho các   giáo   viên   đọc   và   cùng   với   các   giáo   viên   thảo   luận   về   phương   pháp   thực  nghiệm, chúng tôi đã thống nhất phương pháp thực nghiệm như sau: Đối   với   các   lớp   thực   nghiệm,   giáo   viên   sẽ   lựa   chọn,   sử   dụng   thí  nghiệm để thiết kế bài dạy.  Đối với lớp đối chứng, giáo viên dạy bình thường, không sử  dụng các  thí nghiệm trên. Đối với từng trường, các lớp thực nghiệm và đối chứng cùng làm bài  kiểm tra 15 phút. Giáo viên chấm bài của các học sinh các lớp đượ c chọn để  đánh giá kết quả thực nghiệm. Sau   khi   giáo   viên   chấm   bài   kiểm   tra   ở   lớp   đối   chứng   và   lớp   thực  nghiệm, chúng tôi lấy kết quả đem xử lí rồi tiến hành đánh giá. 3.4. Kết quả thực nghi ệm và xử lí kết quả thực nghiệm. 3.4.1. Phương pháp xử lí kết quả.  Để  xử  lí kết quả, chúng tôi dùng phươ ng pháp thống kê toán học trong   nghiên cứu khoa học giáo dục chúng tôi tiến hành. ­ Lập bảng phân phối điểm, bảng luỹ tích. ­ Tính các tham số đặc trưng thống kê, bao gồm: + Trung bình cộng  + Độ lệch chuẩn (S) + Phương sai (S2) + Sai số tiêu chuẩn (m) 19
  20. + Hệ số biến thiên (V) + Đại lượ ng kiểm định (t ) ­ Vẽ đồ thị đườ ng luỹ tích. 3.4.2. Kết quả thực nghiệm. Bảng 1. Điểm bài kiểm tra 15 phút của học sinh trường THPT Anh Sơn 3 Trư Lớp Đ S Điểm ờng  ối ố TB PT tư H 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ợ S ng C3 TN1 42 0 0 1 2 2 3 9 9 10 8 2 6.9 6    THPT C4 ĐC1 37 0 0 2 2 2 7 8 7 4 7 1 6.3 Anh  8 Sơn 3    C5 TN2 40 0 0 0 0 3 6 11 1 6 3 3 6.7 2 5 C6 ĐC2 41 0 0 1 1 3 8 13 1 5 2 1 6.2 0 0 ∑ TN 82 0 0 1 2 5 9 20 2 16 11 5 6.8 1 6 ∑ ĐC 78 0 0 3 3 5 1 21 1 10 9 2 6.2 5 7 9 Bảng 2. Điểm bài kiểm tra 15 phút của học sinh trường THPT Anh Sơn 1 T L Đ S      Điểm r ớ ố ố Đ  TB ư p i i H ờ ể t S n m  ư g  xi ợ P n 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 T g 0 T1 TN3 41 0 0 0 0 1 6 4 1 7 2 1 6.8 1 4    THPT T2 ĐC3 42 0 0 0 1 2 7 7 9 5 1 0 6.2 Anh Sơn  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2