intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng, tuyển chọn và phân loại hệ thống bài tập Amin, Hóa học 12

Chia sẻ: Caphesuadathemhanh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:44

25
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sáng kiến góp phần nhỏ vào việc đổi mới phương pháp giảng dạy bộ môn Hóa học, nâng cao chất lượng ôn thi học sinh giỏi, ôn thi THPT Quốc gia, chất lượng đội ngũ giáo viên của nhà trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng, tuyển chọn và phân loại hệ thống bài tập Amin, Hóa học 12

  1. MỤC LỤC Mục lục 1 Danh mục các từ  viết tắt, kí hiệu 2 1.  Lời giới thiệu  3 2. Tên sáng kiến 3 3. Tác giả sáng kiến 3 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến 3 5.  Lĩnh vực áp dụng sáng kiến 3 6 Ngày áp dụng sáng kiến lần đầu 3 7. Mô tả nội dung sáng kiến 4 7.1 Lí luận về việc sử dụng bài tập trong dạy học hóa học ở trường phổ thông 4 7.2. Vị trí  phần amin trong chương trình Hóa học 12 4 7.3 Nội dung kiến thức của phần amin 5 7.4 Hệ thống bài tập Amin 9 7.5 Khả năng áp dụng sáng kiến 37 8 Những thông tin cần bảo mật 37 9 Điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến 37 10 Đánh giá lợi ích thu được do áp dụng sáng kiến 37 10.1 Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến   37 của tác giả 10.2 Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến   38 của tổ chức, cá nhân 11 Danh sách những cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến 39 Tài liệu tham khảo 40                            1
  2.                     DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU  BTHH Bài tập hóa học CTPT Công thức phân tử Đp Đồng phân HS Học sinh NXB Nhà xuất bản PTPƯ Phương trình phản ứng THPT Trung học phổ thông A Phương án trả lời đúng    2
  3. PHẦN I.  MỞ ĐẦU 1. LỜI GIỚI THIỆU           Trong sự nghiệp đổi mới toàn diện của đất nước, đổi mới nền giáo dục và đào  tạo là một trong những trọng tâm của sự phát triển. Trong đó con người, là yếu tố  quyết định sự phát triển của đất nước. Trong cương lĩnh xây dựng đất nước trong  thời kỳ  quá độ  lên chủ  nghĩa xã hội đã khẳng định :  “Giáo dục và đào tạo có sứ   mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần   quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hoá và con người Việt Nam’’.  Đối với môn Hóa học là một môn khoa học vừa lí thuyết vừa thực nghiệm,  nếu HS được học tập kết hợp chặt chẽ giữa lí thuyết và thực hành thì HS sẽ nhanh  chóng hiểu bài hơn, học sâu hơn và giờ  học sẽ  hấp dẫn sinh động hơn. Trong quá  trình nghiên cứu và tìm hiểu cơ  sở  lí luận về  phương pháp dạy học và thức tiễn  dạy học tôi nhận thấy bài tập hóa học có ý nghĩa rất quan trọng. Việc sử dụng bài   tập hợp lý trong dạy học sẽ  góp phần rèn luyện tư  duy, năng cao năng lực nhận   thức , phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi.  Trong quá trình dạy học và ôn thi THPT Quốc gia, tôi nhận thấy việc giải  các bài tập về amin hoc sinh con găp  kho khăn. H ̣ ̀ ̣ ́ ệ  thống bài tập  trong sách giáo  khoa đề cập còn ít, bài tập trong các sách tham khảo và một số trang Web thiếu tính  hệ  thống và chưa phân loại một cách cụ  thể, dạng bài chưa thật sát với chương  trình ôn thi THPT Quốc gia vê amin. ̀ Để giúp giáo viên thuận lợi hơn trong quá trình dạy học hướng đến việc dạy   học phù hợp với đối tượng, đồng thời giúp học sinh có thêm tài liệu tự học có hiệu   quả  tôi đã lựa chọn đề tài:  “ Xây dựng, tuyển chọn và phân loại hệ  thống bài tập Amin, Hóa học  12’’ 2. TÊN SÁNG KIẾN:  “ Xây dựng, tuyển chọn và phân loại hệ  thống bài tập Amin, Hóa học  12’’ 3. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN Họ và tên: Nguyễn Tuấn Anh Địa chỉ  tác giả  sáng kiến:  Trường THPT Nguyễn Thị  Giang, Vĩnh Tường, Vĩnh  Phúc Số điện thoại: 0979092665  gmail: tuananhvtvp@gmail.com. 4. CHỦ ĐẦU TƯ SÁNG KIẾN Họ và tên: Nguyễn Tuấn Anh 3
  4. Địa chỉ  tác giả  sáng kiến:  Trường THPT Nguyễn Thị  Giang, Vĩnh Tường, Vĩnh  Phúc Số điện thoại: 0979092665  gmail: tuananhvtvp@gmail.com. 5. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN ­ Dạy và học nội dung amin, ôn thi THPT quốc gia, bồi dưỡng HS giỏi 6. NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG LẦN ĐẦU HOẶC ÁP DỤNG THỬ Ngày 25/ 11/ 2017 PHẦN II. NỘI DUNG SÁNG KIẾN 7. MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN 7.1. LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG BÀI TẬP HÓA HỌC TRONG DẠY HỌC  Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG a. Đặc trưng của việc dạy học thông qua bài tập hóa học  ­ BTHH thể hiện được những đặc trưng kiến thức của bộ môn. ­ Các hình thức dạy học đều có thể sử dụng bài tập hóa học làm phương tiện.  ­ BTHH thể hiện được sự đa dạng về các hình thức học tập.   ­ Dạy học thông qua BTHH giúp người dạy và người học diễn đạt được tất cả  những phương pháp tư duy như phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa…  ­ Bài tập vừa là mục đích vừa là nội dung lại vừa là phương pháp dạy học hiệu   quả, bài tập cung cấp cho học sinh kiến thức, con đường giành kiến thức.   ­ BTHH giúp học sinh hiểu sâu hơn các khái niệm, định luật đã học, rèn luyện ngôn ngữ  hóa học cho học sinh, là phương tiện để củng cố, ôn tập, hệ thống hóa kiến thức tốt   nhất, qua việc giải bài tập hóa học giúp học sinh rèn luyện những đức tính tốt của bản  thân như tính kiên nhẫn, chính xác, khoa học, linh hoạt, sáng tạo…  b. Sử dụng bài tập hóa học để tích cực hóa người học   ­ Khi sử dụng BTHH, người học phải vận dụng tất c ả các kĩ năng để  giải quyết   qua đó góp phần nâng cao năng lực nhận thức, năng lực tư duy.    ­ Với hình thức sử dụng khi học tập  ở nhà giúp học sinh nâng cao tính chủ  động,   khả năng tự học…đó là cơ sở để tích cực hóa người học.   ­ Bảo đảm nguyên tắc “Học đi đôi với hành” qua đó người học có thói quen vận   dụng kiến thức vào đời sống từ  đó có thái độ  yêu thích môn học đó cũng là một  nguyên nhân làm người học tích cực.    ­ Thông thường BTHH được sử dụng dưới dạng giao nhiệm vụ học tập cho học   sinh, qua đó rèn cho học sinh tính tự giác. 4
  5.      ­ Sử  dụng BTHH thường không bị  lệ  thuộc vào một khoảng thời gian học tập   hoặc một không gian học tập nào đó nên giúp cho học sinh linh động hơn trong học  tập. c. Sử  dụng bài tập hóa học nhằm phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi hóa  học     ­  Hệ  thống BTHH với sự đa dạng của các dạng bài tập sẽ  giúp học sinh  nắm  vững kiến thức, kỹ năng một cách đầy đủ.       ­ Dưới cùng một nội dung kiến thức, BTHH có thể diễn đạt theo nhiều cách khác   nhau, lời giải của bài tập theo nhiều hướng, với những học sinh có năng lực tư duy thì   BTHH là tài liệu quan trọng để  đo được năng lực tư  duy, với một bài tập nhưng có  nhiều cách giải khác nhau sẽ đánh giá được năng lực tư duy của HS, từ đó phát hiện và   bồi dưỡng được HS trở thành HSG. 7.2. VỊ TRÍ  PHẦN AMIN­  TRONG CHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 12  Chương Amin – Aminoaxit­ Protein là một chương có nội dung kiến thức  tương đối khó và  nhiều nội dung rất gần gũi với đời sống.Trong  chương thi THPT   Quốc gia số lượng câu hỏi thuộc nội dung kiến thức của chương là khá nhiều, đặc   biệt có nhiều câu hỏi khó thuộc phần peptit. Trong các nội dung kiến thức đó, phần   Amin là kiến thức mới làm nhiệm vụ kết nối phần Axit cacboxylic với phần Amino   axit và Protein.  Khi học tốt kiến thức nội dung Amin sẽ giúp học sinh giúp các em học sinh   mở rộng kiến thức, thúc đẩy khả năng tư duy, tạo điều kiện để  giúp các em có thể  tự học các nội dung khác của chương Amin­ Aminoaxit­ Protein. 7.3. NỘI DUNG KIẾN THỨC PHẦN AMIN Nội dung 1. Khái niệm , phân loại , đồng phân và danh pháp a. Khái niệm Ví dụ:  CH3­ NH2                      CH3­ NH­ C2H5                        (CH3)3N                   C6H5NH2 KN:  Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay   nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin. b. Phân loại ­ Theo đặc điểm cấu tạo gốc hiđrocacbon. Trong chương trình phổ  thông, chủ  yếu chỉ  xét dãy đồng đẳng của amin no, đơn  chức, mạch hở  + Amin no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+3N hay  CnH2n+1NH2 (n   1) hoặc R­NH2. + Amin no, đa chức: CnH2n+2+mNm (n   1, m≥2). +Amin thơm xét trong dãy đồng đẳng của anilin: CnH2n−7NH2 (n   6). 5
  6. ­ Theo bậc của amin (Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử  amoniac bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon) ­ Amin bậc một: CH3­NH2; C2H5­NH2, C6H5­NH2. ­ Amin bậc hai : CH3NHCH3; CH3NHCH2CH3, CH3NHC6H5. ­ Amin bậc ba: (CH3)3N c. Danh pháp ­ Tên gốc chức Tên amin = Tên các gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử N + amin ( Nếu nhiều gốc giống nhau thì gộp các gốc lại với nhau và đi kèm tiền tố 2­ đi, 3­   tri. Nếu các gốc khác nhau thì đọc theo thứ tự chữ cái a,b,c...) VD:  CH3NH2  metylamin C6H5NH2 phenylamin CH3NHCH2CH3  etylmetylamin CH3NHCH3 đimetylamin ­ Tên thay thế *Tên amin bậc một = Tên hiđrocacbon tương ứng + số chỉ vị trí+ amin.   Ví dụ:  CH3NH2  metanamin          CH3CH(CH3)NH2  propan­2­ amin *Tên amin bậc hai = N+ tên của nhóm thế+ tên hiđrocacbon tương  ứng mạch   chính+ số chỉ vị trí + amin Ví dụ:    CH3NHCH3                         N­ metylmetanamin CH3NHCH2CH2CH3           N­ metylpropan­1­amin *Tên amin bậc ba= N,N+ tên của các nhóm thế + tên hiđrocacbon tương ứng mạch   chính+ số chỉ vị trí+ amin Ví dụ:  (CH3)3N                    N,N­ đimetylmetanamin      (CH3)2N­C2H5              N,N­ đimetyletanamin ­Tên thường: chỉ áp dụng với một số amin Ví dụ:  C6H5NH2 anilin. d. Đồng phân Amin có các loại đồng phân: Đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nhóm chức,   đồng phân bậc amin 6
  7. Nội dung 2. Tính chất vật lí ­ Amin có liên kết H nên tan trong nước, có nhiệt độ sôi cao nhưng kém hơn   so với ancol do liên kết H trong amin yếu hơn trong liên kết H trong ancol. ­Metyl­, đimetyl­, trimetyl­ và etylamin là những chất khí có mùi khai khó  chịu, độc, dễ tan trong nước, các amin đồng đẳng cao hơn là chất lỏng hoặc rắn. ­ Anilin là chất lỏng, nhiệt độ  sôi là 184 oC, không màu, rất độc, ít tan trong  nước lạnh, tan nhiều trong nước và ancol. Nội dung 3. Cấu tạo phân tử  ­ Tuỳ  thuộc vào số  liên kết và nguyên tử  N tạo ra với nguyên tử  cacbon mà ta có  amin bậc I, bậc II, bậc III. R-NH2 R NH R1 R N R1 R2 Baä cI Baä c II Baä c III  ­  Phân tử amin có nguyên tử nitơ tương tự trong phân tử NH 3 nên các amin có tính  bazơ. Ngoài ra amin còn có tính chất của gốc hiđrocacbon.  Nội dung 4. Tính chất hóa học của amin. a. Tính bazơ + Tác dụng với nước:  Dung dịch các amin mạch hở trong nước làm quỳ  tím hoá xanh, phenolphtalein hoá   hồng. CH3NH2 + H 2O [CH3NH3]+ +OH- Anilin và các amin thơm phản ứng rất kém với nước. + Tác dụng với axit Do phân tử amin có nguyên tử N còn đôi electron chưa liên kết (tương tự trong phân  tử NH3) có khả năng nhận proton (H+) nên amin có tính bazơ. CH3NH2  +  HCl → CH3NH3Cl      (1)                 Metylamin         metylamoni clorua             C6H5NH2  +  HCl → C6H5NH3Cl              anilin                        phenylamoni clorua        Vẩn đục, không tan              tan Chú ý: + Phản  ứng (1) tạo ra khói trắng và hiện tượng “thăng hoa hóa học” tương tự  NH3.  + Các muối amoni hữu cơ  tạo bởi các amin dễ  bị  thủy phân trong môi trường  kiềm, tương tự NH3: 7
  8. CH3NH3Cl + NaOH → CH3NH2  + NaCl + H2O C6H5NH3Cl  + NaOH → C6H5NH2  + NaCl + H2O + Ảnh hưởng của nhóm thế đến lực bazơ: nhóm đẩy e làm tăng mật độ e ở nguyên   tử N làm tăng lực bazơ, nhóm hút e làm giảm mật độ e ở nguyên tử N làm giảm lực  bazơ. CnH2n+1­NH2 > H­NH2 > C6H5­NH2.  + Các amin tan nhiều trong nước như metylamin, etylamin,…có khả năng làm xanh  giấy quỳ  tím hoặc làm hồng phenolphtalein, có tính bazơ  mạnh hơn amoniac nhờ  ảnh hưởng của nhóm ankyl.  +  Anilin và các amin thơm  có tính bazơ, nhưng dung dịch của nó không làm xanh   giấy quỳ  tím, cũng không làm hồng phenolphtalein vì tính bazơ  của nó rất yếu và   yếu hơn amoniac.  ­  Phản ứng của amin tan trong nước với dung dịch muối  3CH3NH2 + FeCl3 +3H2O  →      Fe(OH)3↓ + 3CH3NH3Cl b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin. :NH2 NH2 Br Br H2O + 3Br2 + 3HBr Br (2,4,6-tribromanilin)   c. Phản ứng đốt cháy 2C2H5NH2 +    15/2 O2 4CO2 + 7H2O + N2 Chú ý: ­  Phản ứng với axit nitrơ  Amin bậc I tác dụng với HNO2  ở  nhiệt độ  thường cho ancol hoặc phenol và giải  phóng nitơ. C2H5NH2 +    HONO    →    C2H5OH + N2↑ + H2O  Anilin và các amin thơm bậc một tác dụng với axit HNO2  ở nhiệt độ thấp ( 0­ 50C)  cho muối điazoni. C6H5NH2  +  HONO     +    HCl   C6H5N2+Cl­ +  2H2O ­ Phản ứng ankyl hóa Amin bậc một hoặc bậc hai tác dụng với ankyl halogenua, nguyên tử  H của nhóm   amin có thể bị thay thế bởi gốc ankyl C2H5NH2 + CH3I → C2H5NHCH3 + HI (Phản ứng này dùng điều chế amin bậc cao từ amin bậc thấp) 8
  9. Nội dung 5: Ứng dụng và điều chế a. Ứng dụng ­ Các ankylamin được dùng tổng hợp hữu cơ, polime. ­ Amin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm, polime, dược   phẩm… b. Điều chế ­ Thay thế nguyên tử H của phân tử ammoniac. NH3CH3NH2(CH3)2NH(CH3)3N ­ Khử hợp chất nitro C6H5NO2 + 6HC6H5NH2 + 2H2O. 9
  10. 7.4.  HỆ THỐNG BÀI TẬP AMIN DẠNG 1: KHÁI NIỆM­ PHÂN LOẠI­ DANH PHÁP­ TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÍ DỤ MINH HỌA Ví dụ 1. Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là: A. CnH2n­1N ( n    2)                       B. CnH2n­5N ( n    6) C. CnH2n+1N ( n    2)                       D.CnH2n+3 N ( n    2) Ví dụ 2. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một? A. CH3NHCH3.      B. (CH3)3N. C. CH3NH2. D. CH3CH2NHCH3. Hướng dẫn  Nhận biết: Amin bậc I phải chứa nhóm ­NH2 Ví dụ 3. Tên thay thế của amin có công thức CH3­ NH­ CH2­CH3 là A. Metyletyamin B. Etylmetylamin C.      N­metyletanamin. D. N­etylmetanamin. Hướng dẫn  Nhận biết: Amin đề bài cho là amin bậc 2, áp dụng cách gọi tên của amin bậc 2 Ví dụ  4.  Cho các chất sau : CH4, CH3Cl,C2H6, CH3NH2. Chất có nhiệt độ  sôi cao  nhất là : A. CH3NH2                    B. CH4              C. CH3Cl                       D. C2H6 Hướng dẫn   Trong tất cả các chất trên chỉ có CH3NH2 tồn tại liên kết hidro liên phân tử nên có   nhiệt độ sôi cao nhất Ví dụ  5. Cho các chất sau: etanol (1); etyl amin (2); axetandehit (3); axit fomic (4).   Chiều  tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là: A. (3) 
  11. C. C4H11N D. C2H6N2. Câu 2. Amin nào dưới đây là amin bậc II? A.CH3­ NH2 B. CH3­ NH­CH3       C. CH3­CH2­NH2             D. (CH3)3N Câu 3. Amin và ancol nào dưới đây cùng bậc? A. (CH3)3C­OH và (CH3)3C­ NH2            B. C6H5CH(OH)CH3 và C6H5NHCH3 C. (CH3)2CH­OH  và (CH3)2CH­NH2       D.(CH3)2CH­OHvà (CH3)2CH­CH2­ NH2 Câu 4. Chất nào sau đây là amin no, đơn chức? A.CH2=CH­NH2         B.  C2H7N                  C. C2H3N               D.  C6H5NH2  Câu 5. Amin nào sau đây ở thể khí (ở điều kiện thường)? A.Propyl amin          B. iso propyl amin         C. metyl amin        D. anilin  Câu 6. Amin có tên gọi: đimetyl amin có CTCT tương ứng sau: A.CH3CH2NH2       B. (CH3)3N                C.(CH3)2NH          D. CH3NH2 Câu 7. Cho các chất: amoniac, đimetyl amin, anilin, phenol, etyl amin, propyl amin.     Những chất ở thể khí có mùi khai là: A. Amoniac, đimetyl amin                         B. Ammoniac, anilin, etyl amin, phenol. C. Amomiac, đimetyl amin, etyl amin.         D. Đimetyl amin, etyl amin. Câu 8. Các amin nào sau đây đều ở trạng thái khí ở điều kiện thường: A. Metylamin, đimetylamin, propylamin .  B. Metylamin, trimetylamin, đimetylamin. C. Etylmetylamin, etylamin, metylamin.   D. Anilin, metylamin, etylamin Câu 9. Amin tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là A. anilin. B. etylamin. C. metylamin. D. đimetylamin. Câu 10. Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3–CH(CH3)–NH2?   A. Metyletylamin.         B. Etylmetylamin.     C. Isopropanamin.     D. Isopropylamin.    11
  12. Câu 11. Cho các chất sau: ancol etylic (1); etyl amin (2); metyl amin (3); axit axetic   (4). Chiều  tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là: A. (2) 
  13. Hướng dẫn  Cách 1: C3H9N ( k=0) Amin bậc I: CH3 –CH2 – CH2 –NH2                     CH3 –CH(NH2)­ CH3 Cách 2:  Tính nhanh :đồng phân bậc I dạng C3H7­ NH2 trong đó gốc C3H7­ có 2 đông  phân => số đồng phân amin bậc I của C3H9N là: 2 Ví dụ 2. Số đồng phân amin ứng với công thức C3H9N là:   A.2                                B. 3                                        C.4                                       D.5 Hướng dẫn  C3H9N ( k=0) Amin bậc 1: CH3 –CH2 – CH2 –NH2                     CH3 –CH(NH2)­ CH3 Amin bậc 2: CH3 – CH2 – NH – CH3 Amin bậc 3: CH3 ­N(CH3) ­ CH3 Có thể sử dụng công thức tính nhanh số đồng phân bằng 23­1 =4 Ví dụ 3. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của amin có công thức phân tử C4H11N A. 7 B. 8 C. 9 D.  10 Hướng dẫn  Cách 1: C4H11N ( k = 0) Amin bậc 1     CH3­ CH2­ CH2­ CH2­ NH2                   CH3­ CH2­ CH(NH2)­ CH3                  CH3­ CH(CH3)­CH2­ NH2                                          (CH3)3­ NH2                  Amin bậc 2         CH3­NH­ CH2­CH2­CH3                                      CH3­ NH­ CH(CH3)2                                        C2H5­ NH­ C2H5 Amin bậc 3         (CH3)2N­C2H5 Tính nhanh Cách 2: Có thể sử dụng công thức tính nhanh số đồng phân bằng 24­1 = 8 Cách 3:  Bậc I: C4H9­NH2 : 4 đồng phân Bậc II: CH3­NH­C3H7 ( Số đồng phân = 1.2=2 đồng phân),    C2H5­NH­C2H5  ( Số đồng phân= 1.1=1 đồng phân) 13
  14. Bậc III: CH3)2­N­C2H5 ( Số đồng phân = 1.1.1=1 đồng phân) => Tổng số đồng phân= 4+3+1=8 đồng phân BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1. Số đồng phân amin bậc I ứng với công thức  C3H7N là A.  2 B. 3. C. 2. D. 1. Câu 2. Số đồng phân amin bậc I ứng với công thức  C4H11N là A. 2 B. 3. C. 4. D. 5. Câu 3. Số đồng phân amin bậc III ứng với công thức  C4H11N là A. 2 B. 3. C. 4. D. 1. Câu 4. (KA­2014).  Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau  ứng   với công thức phân tử C5H13N ? A. 5 B. 3 C. 2 D. 4. Câu 5. Có bao nhiêu amin bậc hai là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức  phân tử C5H13N ? A. 5 B. 6 C. 8 D. 4. Câu 6. Số đồng phân amin chứa vòng benzen ứng với công thức  C7H9N là A. 5 B. 6. C. 4. D. 3. Câu 7. Số đồng phân amin bậc II chứa vòng benzen ứng với công thức  C8H11N là A.3 B. 6. C. 5. D. 4. DẠNG 3. SO SÁNH TÍNH BAZƠ CỦA CÁC AMIN ­ Amin còn cặp e trên nguyên tử  N chưa tham gia vào liên kết nên nó có khả  năng   nhận proton H+ làm cho các phân tử amin có tính bazơ. ­ Nhóm ankyl đẩy e làm tăng mật độ e trên nguyên tử N nên làm tăng lực bazơ.            Nhóm đẩy e: (CH3)3C­ > (CH3)2CH­ > C2H5­ > CH3­ ­ Nhóm phenyl ( C6H5­) hút e làm giảm mật độ  electron ở nguyên tử nitơ  do đó làm   giảm lực bazơ. ­ Tính bazơ:  amin béo >NH3> amin thơm ( +  Trong các Amin béo: amin bậc II, bậc III > amin bậc I.  ­ Amin béo làm đổi màu chất chỉ thị: làm quỳ  tím hóa xanh, phenolphatalein không   màu chuyển thành màu hồng.  ­ Amin thơm không làm đổi màu chất chỉ thị. VÍ DỤ MINH HỌA 14
  15. Ví dụ 1. So sánh tính bazơ của các amin sau và xếp theo thứ tự tính bazơ giảm dần: a. CH3NH2, C2H5NH2, C6H5NH2, NH3. b. (CH3)2NH, C6H5NH2, (C6H5)2NH, CH3NH2, NH3. Hướng dẫn  Nhóm đẩy electron sẽ  làm tăng mật độ  electron  ở  nguyên tử  nitơ  nên tính bazơ  tăng.Nhóm hút e sẽ làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ  nên tính bazơ giảm. a. ­CH3 (đẩy e), ­ C2H5 ( đẩy e), ­C6H5  ( hút e); khả năng đẩy e ­ C2H5 > ­CH3  C2H5NH2 > CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2,  b. nhóm đẩy e ­(CH3)2 mạnh hơn ­CH3, nhóm hút e (C6H5)2­ mạnh hơn C6H5­ (CH3)2NH > CH3NH2> NH3.> C6H5NH2 > (C6H5)2NH Ví dụ 2.  Cho các chất  C6H5NH2(1);   C2H5NH2 (2);    (C2H5)2NH (3);  NaOH(4);  NH3 (5) Thứ tự tăng dần tính bazơ là  A. 1, 5, 2, 3,4. B. 1, 5, 3, 2, 4. C. 1, 2, 5, 3, 4. D. 2, 1, 3, 5, 4 Hướng dẫn   NaOH: kiềm nên có tính bazơ mạnh nhất ­C6H5  ( hút e); khả năng đẩy e – (C2H5)2 > ­C2H5 Lực bazơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:  C6H5NH2
  16. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1. Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất? A. CH3NH2       B.  C2H5NH2       C. C6H5NH2       D. NH3   Câu 2. Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất? A. CH3NH2       B. (CH3)2NH           C. C2H5NH2       D. NH3   Câu 3. Trong các chất sau, chất nào có lực bazơ yếu nhất ? A.CH3CH2NH2        B. C6H5NH2       C. NH3                D. CH3NHCH3 Câu 4. Trong các chất sau, chất nào có tính bazơ mạnh nhất ? A.CH3CH2NHCH3        B. C6H5NH2       C. NH3                D. CH3NHCH3 Câu 5. Trong các chất sau, chất nào có lực bazơ yếu nhất ? A.C6H5NHC6H5.       B.C6H5NH2      C. NH3                 D. CH3NHCH3 Câu  6.  Sắp  xếp  các   chất   sau  đây  theo  tính  bazơ   giảm  dần?  (1)   C6H5NH2  ;   (2)  C2H5NH2   ;   (3) (C6H5)2NH; (4) (C2H5)2NH  ; (5) NaOH  ; (6) NH3 A. 1>3>5>4>2>6 B. 6>4>3>5>1>2 C. 5>4>2>1>3>6 D. 5>4>2>6>1>3 Câu 7. Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4),  NH3 (5). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là : A. (4), (1), (5), (2), (3). B. (3), (1), (5), (2), (4). C. (4), (2), (3), (1), (5). D. (4), (2), (5), (1), (3). Câu 8. Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A.C6H5NH2 B. NH3                      C. CH3CH2NH2                      D. CH3NHCH2CH3. Câu 9. Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là  A. Anilin      B. Natri hiđroxit.    C. Natri axetat.   D. Amoniac.  Câu 10. Dãy các chất nào dưới đây, gồm các chất đều làm quỳ tím  ẩm chuyển sang  màu xanh A. Anilin, metyamin, amoniac.                        B. Amoni clorua, metylamin, natri hiđroxit. C. Metyamin, amoniac, natri axetat.                D. Anilin, amoniac, natri hiđroxit. 16
  17. Câu 11.  (Minh hoa 2017­lân 3) ̣ ̀ . Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ  tím   chuyển màu?  A. Etylamin. B. Anilin. C. Metylamin. D. Trimetylamin. DẠNG 4: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AMIN­ NHẬN BIẾT AMIN­  ỨNG   DỤNG VÍ DỤ MINH HỌA Ví dụ 1: Để khử mùi tanh của cá người ta sử dụng chất nào sau đây? A. nước vôi trong.             B. Nước muối. C. Giấm ăn. D. dầu ăn.  Hướng dẫn  ­ Mùi tanh của cá được gây ra bởi một số amin => Để khử mùi tanh của cá người ta  có thể sử dụng một số loại quả chua, hoặc giấm ăn. Ví dụ  2:  Có  3  chất  lỏng:  benzen,  anilin,  stiren,  đựng  riêng  biệt  trong  3  lọ  mất  nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là:  A   . nước brom. B. giấy quì tím. C. dung dịch phenolphtalein. D. dung dịch NaOH. Hướng dẫn  ­ Cả 3 chất lỏng đều chứa vòng benzen, sự khác nhau nằm ở  cấu trúc ngoài vòng   benzen. Stiren chứa nối đôi C=C có khả năng tham gia phản ứng cộng làm mất màu   dung dịch Brom. Anilin có chứa nhóm –NH2  , đây là nhóm gây ra hiệu  ứng đẩy  electron mạnh làm hoạt hóa vòng benzen phản ứng thế vòng Benzen xẩy ra dễ dàng   tạo => Anilin phản ứng với Brom tạo kết tủa trắng. ­ Để nhận biết  3 chất Benzen, Anilin, Stiren ta dung dung dịch Brom. BÀI TẬP ÁP DỤNG Câu 1. (Minh hoa 2017­lân 1)  ̣ ̀ Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.               B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước. C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.      D. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm. Câu 2.  Bằng phương pháp hóa học, thuốc thử  dùng để  phân biệt ba dung dịch :  metylamin, anilin, axit axetic là A. natri clorua B. quỳ tím 17
  18. C. natri hiđroxit D. phenolphtalein Câu 3. Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là A. C2H5OH. B. NaCl. C. C6H5NH2. D. CH3NH2. Câu 4. Có 4 ống nghiệm: 1) Benzen + phenol; 2) anilin + dung dịch H SO dư; 2 4 3) anilin + dung dịch NaOH; 4) anilin + nước. Các ống nghiệm có sự tách lớp là: A. 1, 2, 3. B. 4. C. 3, 4.  D   .  1, 3, 4. Câu 5. Cho từ từ dung dịch chứa X (đến dư) vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa  không tan. Chất X là   A. CH3NH2. B. NH4Cl.         C. NH3.            D. NH3 hoặc CH3NH2. Câu 6.  Cho dung dich metylamin d ̣ ư  lần lượt vào từng dung dịch FeCl3, AgNO3,  NaCl, Cu(NO3)2. Số trương h ̀ ợp thu được kết tủa sau phan  ̉ ưng la: ́ ̀ A. 1           B. 2            C. 3            D. 4 Câu 7. Hoà tan chất X vào nước thu được dung dịch trong suốt, rồi thêm tiếp dung  dịch chất Y thì thu được chất Z (làm vẩn đục dung dịch). Các chất X, Y, Z lần lượt   là:  A. anilin, axit clohiđric, phenylamoni clorua.                    B. phenol, natri hiđroxit, natri phenolat.  C. natri phenolat, axit clohiđric, phenol.                  D. phenylamoni clorua, axit clohiđric, anilin Câu 8.  Cho    các    chất:    etyl    axetat,    anilin,    ancol    (rượu)    etylic,    axit    acrylic,  phenol,  phenylamoni  clorua, ancol (rượu) benzylic, p­crezol. Trong các chất này,  số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: A. 3. B. 4.  C .  5. D. 6. Câu 9. Cho  các  chất  sau:  C2H5OH,  C6H5OH,  C2H5NH2,  dung  dịch  C6H5NH3Cl,  dung  dịch  NaOH, CH3COOH, dung dịch HCl loãng. Cho từng cặp chất tác dụng  với nhau có xúc tác, số cặp chất xảy ra phản ứng là: A. 10. B. 9. C. 11.  D   . 8. Câu 10. Phương pháp nào thường dùng để điều chế amin:  A   . Cho dẫn xuất halogen tác dụng với NH3 . 18
  19. B. Cho rượu tác dụng với NH 3 . C. Hiđro hoá hợp chất nitrin. D. Khử hợp chất nitro bằng hiđro nguyên tử. Câu 11. Ứng dụng nào sau đây không phải của amin: A. Công nghiệp nhuộm. B. Công nghiệp dược. C. Công nghiệp tổng hợp hữu cơ. D. Công nghiệp giấy. DẠNG 5: PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY AMIN Phương pháp ­ Phương trình đốt cháy amin : CxHyNt +  O2    xCO2  + H2O + N2 ­ Amin no đơn chức:  CnH2n+3N +  O2    nCO2  + H2O + N2 ­ Amin thơm: CnH2n­5N +  O2    nCO2  + H2O + N2 Chú ý:  ­ Khi giải bài toán đốt cháy amin trong không khí , lượng N2  sau phản  ứng  gồm N2 ban đầu có trong không khí và N2 sinh ra do phản ứng đốt cháy amin. ­ Định luật bảo toàn khối lượng : mamin + mO2  = mCO2 + mH2O + mN2 VÍ DỤ MINH HỌA Ví dụ  1. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) amin X  no, đơn chức, bậc một trong O2  dư, thu được 8,8 gam CO2. Công thức của X là A. CH3NH2. B. C2H5NH2. C. C2H5NHC2H5. D.  CH3NHCH3. Hướng dẫn  Gọi công thức amin X cần tìm CnH2n+3N  nX = 0,1 mol; nCO2 = 0,2 mol O2 ,t 0 CnH2n+3N     nCO2  + H2O + N2              0,1                      0,1.n Ta có 0,1n=0,2 → n = 2 CT amin X : C2H5NH2 19
  20. Ví dụ  2. (ĐHKA­2007): Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức  X, thu được   8,4 (l) CO2, 1,4 (l) N2 (các thể tích đo ở đktc) và 10,125 gam H 2O. Công thức phân tử  của X là A. C3H7N                  B. C2H7N C.C3H9N          D. C4H9N Hướng dẫn  Gọi công thức amin X là: CxHyN O2 ,t 0       PTPƯ:   CxHyN                xCO2  + H2O + N2                       0,125                                        0,375        0,5625       0,0625 → x = 3; y= 9 CTPT amin C3H9N Ví dụ 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 amin thu được 3,36 lít CO 2 (đktc), 5,4  gam H2O và 11,2 lít N2 (đktc). Giá trị của m là : A.3,6 gam                       B.16,4 gam                    C. 4 gam                               D. 3,1   gam Hướng dẫn  O2 ,t 0                    amin               xCO2  + H2O + N2                                                           0,15     0,3          0,5        mol BTNT C, H, N   mamin = mC + mH +mN =0,15.12 + 0,3.2 + 0,5.14 = 16,4 gam Ví dụ  4.  Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no,mạch hở X bằng oxi vừa đủ  thu  được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl  dư. Tính số mol HCl đã phản  ứng. A.0,1.          B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4. Hướng dẫn  Gọi CTTQ của amin no, mạch hở là CnH2n+2­x(NH2)x (2n + 2 + x) x O2 ,t 0 2 2 CnH2n+2­x(NH2)x  n CO2 +   H2O +  N2 (2n + 2 + x) x 2 2 0,1                                  0,1n      .0,1       0,1   mol (2n + 2 + x) x 2 2 Ta có: 0,1n  + (  .0,1 + 0,1 )= 0,5 →4n + x= 8. Cặp nghiệm phù hợp là n= 1 ; x=2 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2