intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thẩm định tài chính dự án tại Cty cho thuê tài chính - 4

Chia sẻ: Tt Cao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

66
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Công ty cho thuê tài chính I - NHNo&PTNT Việt Nam đặt trụ sở tại thành phố Hà Nội. - Công ty cho thuê tài chính II - NHNo&PTNT Việt Nam đặt trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh. Riêng công ty cho thuê tài chính I, theo giấy phép kinh doanh số 112447 do Sở Kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ngày 7/9/1998, công ty hoạt động theo các văn bản về hoạt động cho thuê tài chính trước đó và điều lệ hoạt động theo quy định số 492QĐ/HĐQT do Thống đốc Ngân hàng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thẩm định tài chính dự án tại Cty cho thuê tài chính - 4

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com nước Việt Nam, hai công ty cho thu ê tài chính của NHNo&PTNT Việt Nam đặt trụ sở tại th ành phố Hà Nội. - Công ty cho thuê tài chính I - NHNo&PTNT Việt Nam đ ặt trụ sở tại thành phố Hà Nội. - Công ty cho thuê tài chính II - NHNo&PTNT Việt Nam đặt trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh. Riêng công ty cho thuê tài chính I, theo giấy phép kinh doanh số 112447 do Sở Kế hoạch và đ ầu tư Hà Nội cấp ngày 7/9/1998, công ty hoạt động theo các văn bản về hoạt động cho thuê tài chính trước đó và đ iều lệ hoạt động theo quy đ ịnh số 492- QĐ/HĐQT do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định; tổ chức và ho ạt động theo luật doanh nghiệp Nh à nư ớc và các luật về Ngân hàng và cong ty cho thuê tài chính, các quy định của pháp luật hiện hành, điều lệ của Ngân hàng Nông n ghiệp Việt Nam. Công ty cho thuê tài chính I - NHNo&PTNT Việt Nam và các chi nhánh, văn phòng đ ại diện của công ty là m ột pháp nhân, có con dấu riêng, có tài kho ản mở tại Ngân h àng Nông nghiệp, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh và những cam kết hoạt động kinh doanh và những cam kết của mình. 2 .1.3. Chức n ăng, nghiệp vụ hoạt động của Công ty 2 .1.3.1. Ch ức năng: Chức năng chủ yếu của công ty cho thu ê tài chính I bao gồm: cho thuê máy móc, thiết bị và các động sản khác (gọi chung là tài sản cho thuê) phục vụ sản xuất kinh doanh và các dịch vụ của các ngành kinh tế, ưu tiên phục vụ phát triển kinh tế nội
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com n gành, các ngành nông - lâm - ngư diêm nghiệp, nhất là đối với khách hàng truyền thống. 2 .1.3.2. Nghiệp vụ hoạt động của Công ty - Được phép huy đ ộng vốn từ các nguồn sau: + Được nhận tiền gửi có kỳ hạn từ một năm trở lên của tổ chức, cá nhân theo quy đ ịnh của Ngân h àng Nhà nư ớc. + Được phát hành trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và giấy tờ có giá khác có kỳ hạn trên một năm đ ể huy đ ộng vốn của tổ chức cá nhân trong và ngoài nước khi được thống đốc Ngân hàng Nhà n ước chấp nhận. + Được vay vốn của các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước. + Được nhận các nguồn vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. + Cho thuê tài ch ính đố với khách hàng theo quy đ ịnh của pháp luật hiện hành về cho thuê tài chính. + Tư vấn, nhận bảo hành cho khách hàng về những hoạt động, dịch vụ có liên quan đ ến nghiệp vụ cho thuê tài chính. Thực hiện các nghiệp vụ khác do Tổng giám đ ốc. 2 .1.4. Sơ đồ tổ chức Công ty 2 .1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty Bảng 1: Sơ đồ tổ chức Chú thích: Bộ phận trợ giúp giám đốc điều hành Bộ phận chịu sự chỉ đ ạo trực tiếp của giám đốc Theo quy chế tổ chức và ho ạt động của Công ty cho thu ê tài chính I - NHNo&PTNT Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 73/QĐ/HĐQT-TCCB
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com n gày 15/4/2003 thay thế quyết định số 492/HĐQT ngày 12/08/1998 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam thì bộ m áy Công ty cho thuê tài chính I bao gồm: - Giám đốc và Phó giám đốc - Bộ phận kiểm tra và kiểm toán nội bộ - Phòng Tài chính - Kế toán - Phòng Kinh doanh (cho thuê) - Phòng Tổng hợp - Phòng Hành chính - nhân sự - Phòng giao dịch 2 .1.4.2. Ch ức năng, nhiệm vụ công ty cho thu ê tài chính I - Giám đốc: là đ ại diện theo pháp luật của Công ty, là ngư ời chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam, trước pháp luật về việc đ iều hành hoạt đ ộng theo nhiệm vụ, quyền hạn. - Phó giám đốc: là người giúp Giám đốc điều h ành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của công ty theo phân công của giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ đ ược giám đốc phân công. - Bộ phận kiểm tra và kiểm toán nội bộ: là bộ phận giúp giám đốc điều hành thông suốt, an toàn và đúng pháp luật mọi hoạt động của Công ty, chịu sự chỉ đạo nhiệm vụ chuyên môn của hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ NHNo&PTNT Việt Nam. - Phòng Tài chính - kế toán: Có nhiệm vụ giúp giám đ ốc công ty trong việc tổ chức thực hiện chế độ hạch toán kế toán và quản lý tài chính theo quy đ ịnh của NHNo&PTNT Việt Nam và pháp luật hiện h ành.
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Phòng Kinh doanh (cho thuê): có chức năng hư ớng dẫn khách hàng về thủ tục thu ê mua tài sản, thẩm đ ịnh và lập báo cáo thẩm định hồ sơ xin thuê của khách h àng (hay gọi là bên thuê). Trực tiếp đàm phán và so ạn thảo các điều khoản trong hợp đồng cho thuê với bên thuê. Sau khi thống nhất nội dung đ i đến ký kết hợp đồng. Trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính và văn bản thoả thuận của b ên thuê đối với nhà cung cấp về đặc tính kỹ thuật, chủng loại, giá cả, cách thức, thời gian, và đ ịa đ iểm giao nhận lắp đặt và bảo hành tài sản thu ê, bên cho thuê sẽ soạn thảo hợp đồng bán tài sản. Phòng Kinh doanh làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu tài sản và đăng ký bảo h iểm tài sản theo quy đ ịnh, đính ký hiệu sở hữu tài sản. Có trách nhiệm kết hợp với phòng kế toán theo dõi thu số tiền thuê của b ên thuê hàng tháng, quý. - Phòng tổng hợp: thống kê, lập bảng báo cáo tổng hợp, đ ưa ra các định hướng chung toàn công ty. - Phòng hành chính - nhân sự: quản lý con dấu theo đúng quy đ ịnh của quản công văn lưu trữ chung của công ty, mua sắm trang thiết bị của công ty, tổ chức nhân sự công ty… - Phòng giao dịch: gồm 2 văn phòng đại diện ở Hải Phòng và Qu ảng Ninh. 2 .1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây của công ty cho thuê tài chính I 2 .1.5.1. Doanh số cho thu ê ngày m ột gia tăng, các khoản nợ quá hạn còn nhỏ có khả n ăng thu hồi Tuy mới hoạt động nhưng với những nỗ lực công ty đ ã ngày càng m ở rộng được quy mô hoạt động. Làm doanh số cho thu ê và thị phần của công ty cho thuê tài
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com chính I ngày càng tăng chứng tỏ uy tín và tiềm năng của công ty ngày càng được củng cố và nâng cao. Trong quá trình ho ạt động của mình m ặc dù có những phát sinh về nợ quá hạn, song con số này thực tế còn rất nhỏ. Với những kết quả đ ã đ ạt được trong bảng 7, hoạt động cho thu ê của công ty cho thu ê tài chính I - NHNo&PTNT Việt Nam đ ã giải quyết đư ợc phần n ào nhu cầu vốn đ ầu tư cho các doanh nghiệp, thúc đẩy tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế. Bên cạnh đó, công ty đã tạo điều kiện cho nhiều doanh nghiệp đổi mới máy móc thiết bị, tiếp cận với công nghệ mới, tăng n ăng lực sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp, tạo đ à phát triển chung của nền kinh tế. Đạt được những kết quả n ày là do chính sách quản lý phù hợp với và sự nỗ lực của đội ngũ cán bộ công ty. Với những ưu thế nh ư trên, công ty đã từng bước khẳng đ ịnh vai trò và vị trí của m ình trên thị trường. Các kết quả cụ thể như sau Qua số liệu bảng 7 hoạt động dư nợ của công ty luôn tăng trưởng với tốc độ cao. Năm 2003 dư nợ tại các công ty nhà nước chưa nhiều chiếm 3.52% so với d ư nợ của n ăm 2003. Sang đến năm 2004 chiếm 4.77% tăng hơn so với năm 2003 là 1 .25%. Nhưng dư n ợ tại các công ty cổ phần hay trách nhiệm hữu hạn vẫn chiếm phần trăm lớn nhăm 2003 chiếm 93.02% và năm 2004 chiếm 783.49%. Mặc dù dư n ợ tại cacs công ty cổ phần và trách nhiệm hữu hạn của năm 2004 giảm h ơn so với n ăm 2003 nhưng tỷ lệ phần trăm của các công ty này vẫn rất lớn. Dư nợ chủ yếu tập trung vào các loại xe ô tô vật tư các loại, năm 2003 dư nợ là 498.890 triệu đồng và n ăm 2004 chiếm 343.301 triệu đồng. Sang năm 2004 xe ô tô vật tư các loại vẫn có số dư nợ cao nhưng ngoài ra còn thêm tài biển và máy móc thiết bị xây dựng cơ b ản. An toàn về vốn và tài sản luôn hoàn thành nghĩa vụ với Nh à nước và NH. Đời
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com sống cán bộ công nhân viên được bảo đảm, luôn đ ạt hệ số tiền lương tối đ a cho phép. Bảng 7: Bảng so sánh tỷ lệ dư n ợ trong hạn và quá hạn CTTC 2002 - 2004 Dư n ợ trong hạn cho thuê và cơ cấu đầu tư theo thành phần kinh tế Đơn vị: triệu đồng Thành ph ần kinh tế Dư n ợ 2003 Tỷ lệ % Dư n ợ 2004 Tỷ lệ % STT Doanh nghiệp Nhà nước 1 25,4083 .52 45,6624 .77 Hợp tác xã 2 5 ,076 0 .70 26,5852 .78 3 Công ty Cp, TNHH 670,890 93.02 798,787 83.49 Doanh nghiệp tư nhân 4 4 ,118 0 .57 47,1554 .93 Cá thể, hộ gia đ ình 15,7082 .18 5 38,5674 .03 Tổng cộng 721,200 100.00956,756 100.00 Dư n ợ trong hạn cho thuê theo đối tượng đ ầu tư Đơn vị: triệu đồng Thành ph ần kinh tế Dư n ợ 2003 Tỷ lệ % Dư n ợ 2004 Tỷ lệ % STT Máy móc thiết bị XDCB 1 130,129 18.04 214,543 22.42 Dây chuyền sản xuất 2 20,0312 .78 29,4113 .07 Xe ô tô vật tư các loại 3 498,890 69.17 434,301 45.39 Thiết bị y tế văn phòng 4 14,4142 .00 39,5324 .13 Tàu vận tải sông biển 5 57,7368 .01 238,969 24.98 Tổng cộng 721,200 100.00956,756 100.00 Nợ quá hạn cho thuê theo thành ph ần kinh tế
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Đơn vị: triệu đồng Thành ph ần kinh tế Dư n ợ 2003 Tỷ lệ % Dư n ợ 2004 Tỷ lệ % STT Doanh nghiệp Nhà nước 1 27,68119.59 13,83732.19 Hợp tác xã 2 20,12514.24 5 ,624 13.05 3 Công ty Cp, TNHH 36,01225.48 16,20837.61 Doanh nghiệp tư nhân 4 34,23124.22 3 ,014 6 .99 Cá thể, hộ gia đ ình 23,28716.48 4 ,372 10.15 5 Tổng cộng 141,336 100.0043,091100.00 Nguồn: công ty cho thu ê tài chính I (báo cáo kết quả kinh doanh năm 2003 - 2004) Nhìn chung thì ho ạt động cho thuê có tăng trưởng nhưng vẫn không đ ạt được kế hoạch do NHNo &PTNT đề ra do: - Nhu cầu thu ê tài chính của các doanh nghiệp n ăm 2004 không nhiều, đối với đối tượng đầu tư là xe ô tô đã bão hoà, đặc biệt là sắt thép đóng tầu thuyền tăng giá nên các nhà đ ầu tư đang cầm chừng, các nhà cung ứng không đảm bảo tiến độ đóng tầu d ẫn đến giải ngân chậm. - Nhiều hợp đồng thu ê tài chính ch ấm dứt trước hạn và đến thanh lý n ên làm giảm dư nợ. - Một nguyền nhân quan trọng đó là tình trạng thiếu vốn để giải ngân các dự án. 2 .1.5.2. Kết quả hoạt động kinh doanh qua báo cáo tài chính Nguồn: phòng kế toán công ty cho thuê tài chính I. Trong năm 2003, doanh số cho thu ê lớn (51,663 triệu) n ên thu nh ập chủ yếu của công ty là thu lãi tiền cho thuê tài chính. Điều đó khẳng định vai trò của cho thuê tài
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com chính đóng góp vào việc giải quyết vốn kinh doanh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Sang năm 2004, quy mô cho thuê của công ty tăng lên tổng giá trị tài sản cho thu ê tăng 79.976 triệu đồng, tăng gấp 54,80% so với năm 2003. Song thu lãi tiền gửi cũng giảm đi rất nhiều so với năm 2003 (83.9%). Dư nợ giảm xuống còn 43,091 triệu đồng. Tuy nhiên dư n ợ quá hạn là một vấn đề lớn đối với công ty cho thuê tài chính. Công ty cho thuê tài chính đ ã chủ động chi phí dự phòng rất cao tăng 108.12% so với năm 2003. Mặc d ù là tổng thu nhập tăng rất cao nhưng lợi nhuận đ ạt đ ược lại thấp. Nguyên nhân là hầu hết các chi phí đều tăng và tăng với tốc độ cao trong đó , chi tài sản và chi d ự phòng rủi ro tăng vọt. Điều n ày do về cơ sở vật chất tại công ty cho thuê tài chính I trong năm 2004 công ty mua thêm một số tài sản trang bị cho cán bộ và do đ iều tiết của năm 2003 công ty d ư nợ quá hạn 141,336 triệu đồng. 2 .2.. Thực trạng thẩm đ ịnh tài chính dự án tại Công ty cho thu ê tài chính I 2 .2.1. Tình hình chung về chất lư ợng tín dụng liên quan đ ến tình hình đ ầu tư tại công ty cho thuê tài chính I * Về nợ quá hạn: Trong các năm 2000 và năm 2001 không có nợ quá hạn. Từ năm 2002 đến nay bắt đ ầu có nợ quá hạn với chiều hướng ngày càng tăng với nhiều lý do chủ quan và khách quankhác nhau. Ban lãnh đạo Công ty và các phòng chuyên môn đặc biệt là phòng kinh doanh mất rất nhiều thời gian vào việc đôn đốc thu hồi nợ, chuyển giao h ợp đồng, than lý hợp đồng trước hạn, thu hồi tài sản thuê lại tài sản thu hồi làm ảnh hưởng nhiều đến tốc độ tăng trưởng tín dụng.
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nợ quá hạn nhóm 2 (dưới 181 ngày) là: 41.377 tr. chiếm 84% NQH Nợ quá hạn nhóm 3 (từ 181 đến 360 ngày) là: 6.643 tr.đ chiếm 13,5% NQH. Nợ quá hạn nhóm 4((từ 361 ngày trở lên) là: 1.208 tr.đ chiếm 2,5% NQH. - Có 26 khách hàng có NQH cần lưu ý chỉ đạo để đôn đốc thu hồi nợ, xử lý tài sản. - Số tài sản đã thu hồi do bên thuê vi phạm hợp đồng ở mức không thể khắc phục đ ang chờ xử lý tại công ty là: 5 xe ô tô. Trong đó: có 3 xe ô tô KAMAZ của HTX 30 -4 với dư nợ cho thuê là: 357 tr. VNĐ h iện tại đ ang gửi 02 xe tại bãi xe của công ty TNHH Hùng Phương; 01 xe gửi tại b ãi xe HTX công nghiệp Long Biên, 02 MAN của HTX Dân chủ có d ư nợ: 270b tr VNĐ đ ang gửi tại bãi xe của công ty TNHH Hùng Phương. - Số tài sản đã thu hồi chư a xử lý tại Hải Phòng là: 06 xe đầu kéo, 01 xe rơ moóc (hiện đ ang cho bán đấu giá). Của công ty TNHH Đại lý VTTB Miền Bắc tổng dư n ợ 1.967 tr VNĐ. Trong đó : 04 đ ầu déo và 01 ro moóc đang gửi tại b ãi xe công ty TNHH VT Toàn Long - Hải Phòng; 02 đầu kéo gửi tại b ãi xe I cảng Hải Phòng Để củng cố chất lượng tín dụng, thời gian qua công ty đã tiến hành kiểm tra hồ sơ cho thuê có nợ quá hạn - toàn bộ hợp đồng thu ê tàu vận tải biển bao gồm cả số hợp đồng cho thuê đã và chưa giải ngân. Do đó cần tiếp tục chỉ đạo các phòng nghiệp vụ chỉnh sửa hồ sơ cho thuê sau kiểm tra, cũng như các kiến nghị của đoàn kiểm tra theo Quyết định số: 359/QĐ-NHN0- TCCB ngày 07/04/2004 của Tổng giám đốc NHN0 &PTNT Việt Nam và cơ quan kiểm toán độc lập. * Về bảo hiểm:
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 100% tài sản thu ê thuộc đối tượng mua bảo hiểm đ ã được mua bảo hiểm ngay khi cho thuê. Nhiều tài sản thuộc đã mua và trả phí bảo hiểm suốt thời gian thu ê, tuy vậy hiện nay còn một số trư ờng hợp khách h àng thuê chưa tái tục bảo hiểm. Về vấn đ ề này Giám đốc Công ty đã có nhiều văn bản chỉ đạo phòng kinh doanh và chi nhánh Hải Phòng ph ải kiên quyết trong việc tái tục bảo hiểm nếu khách hàng không mua thì cán bộ tín dụng tạm ứng tiền để mua, sau đó có trách nhiệm đòi lại tiền từ khách hàng đ ể trừ tạm ứng. Nếu khách h àng có khó khăn hoặc không chịu thanh toán thì ghi nợ bắt buộc. Nếu khách không chấp thuận nhận nợ th ì thu hồi tài sản thu ê. Không được đ ể vì bất cứ lý do gì mà tài sản thuê không đ ược mua bảo h iểm. Nếu cán bộ tín dụng n ào không làm được việc đó mà để xảy ra rủi ro tài sản không được cơ quan bảo hiểm bồi thường, khách hàng không trả được nợ th ì trách nhiệm vật chất thuộc về cán bộ tín dụng đó. * Về đăng ký quyền sở hữu tài sản thuê: Tổng số tài sản thuê phải đăng ký quyền sở hữu: Tổng số tài sản có đăng ký quyền sở hữu Tên lo ại tài sản VP Công ty CN Hải Phòng Cộng TT 1 Ô tô 1 .253 471 1 .724 Tàu vận tải sông biển 2 44 18 62 Máy xây dựng 3 0 41 41 Tổng 1 .297 530 1 .827 Tổng số đăng ký quyền sở hữu tài sản Công ty đang giữ và khách hàng đang giữ Tên lo ại tài sản Công ty đang giữ KH đang giữ, đang làm thủ tục TT
  11. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tổng VP Công ty H. Phòng Tổng VP Công ty H. Phòng 1 Ô tô 878 464 1 .342 375 7 382 Tàu sông biển 2 40 12 52 4 6 10 3 Máy XD 0 41 41 0 0 0 Tổng 918 517 1 .435 379 13 392 Tổng cộng 1.827 Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp Số đăng ký quyền sở hữu tài sản chư a thu hồi theo báo cáo của phòng kinh doanh thì khách hàng đ ang giữ, tuy vậy ch ưa có sự đối chiếu với khách hàng, do đó sau b àn giao cần tiếp tục chỉ đ ạo phòng kinh doanh tiến hành việc đối chiếu xác minh với khách hàng để biết chắc chắn số đăng ký quyền sở hữu (392 đ ăng ký) còn hay m ất. Nguyên nhân là do công ty ch ưa quản lý hết số bản chính đăng ký quyền sở hữu tài sản là: - Về ô tô: chủ yếu là số xe cho thuê từ thời kỳ chưa có Nghị định 16 CP của Chính phủ nên khách hàng phải giữ đăng ký mới có thể lưu hành. - Về tàu biển: số đ ăng ký công ty chư a quản lý là do số tàu này ch ạy tuyến Quốc tế và đ ang trong quá trình làm thủ tục đăng ký. Số hợp đồng cho thuê đã ký chưa giải ngân đến thời điểm b àn giao: - Số hợp đồng cho thuê đ ã ký là: 32 h ợp đồng với tổng giá trị dự án là: 390.881 tr.đ - Số tiền khách hàng đặt cọc sẽ được trừ vào kỳ trả nợ đầu tiên là: 8.837 tr.đ - Dư nợ: 302.044 tr.đ Số dự án này sẽ lần lượt giải ngân từ nay đ ến cuối n ăm 2004
  12. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2 .2.2. Công tác thẩm đ ịnh tại chính tại Công ty cho thuê tài chính I 2 .2.2.1. Tổ chức thực hiện công tác thẩm định tài chính Theo mô hình công tác thẩm định hiện nay đ ang thực hiện tại Công ty cho thuê tài chính I, thì công tác thẩm định do Phòng Thị trường và Kinh doanh chủ trì. Phòng Th ị trường và Kinh doanh có trách nhiệm tiếp nhận, phân loại, tổ chức họp hội đồng dự án, báo cáo kết quả thẩm đ ịnh, trình duyệt dự án theo quy đ ịnh của Công ty và NHNo&PTNT. Hội đồng thẩm đ ịnh dự án nội bộ Công ty bao gồm các th ành viên là lãnh đạo công ty, lãnh đ ạo các ph òng ban chức n ăng của công ty. 2 .2.2.2. Phương pháp tiến hành và công cụ trong thẩm định tài chính dự án đầu tư Th ẩm đ ịnh tài chính nói riêng và thẩm định dự án đầu tư nói chung là hoạt động m ang tính khoa học và chính xác. Do đó, công tác này đò i hỏi phải được tiến hành theo những phương pháp cụ thể. ở công ty cho thu ê tài chính I, phương pháp chung nhất thường được áp dụng là phương pháp phân tích và so sánh giữa các chỉ tiêu có trong dự án với các quy định về kinh tế, do công ty quy định và nhà nước ban hành cũng như các thông tin và các chỉ tieu được lấy làm cơ sở mà nhân viên, cán bộ th ẩm định đã kiểm chứng là đảm bảo độ chính xác và đ ộ tin cậy cao. Quá trình xem xét này lại đư ợc đ ặt trong tổng thể các mối quan hệ biện chứng, giữa các chỉ tiêu được phân tích với nhau, giữa nội dung về thị trường với nội dung tài chính dự án… Việc phân tích và so sánh có thể tiến hành một cách trực tiếp hoặc thông qua việc tính toán lại các chỉ tiêu và các thông số tài chính đ ã được chủ đầu tư đề cập trong dự án. Về trình độ các cán bộ thẩm đ ịnh của Công ty cho thuê tài chính I thường tiến hành theo phương thức thẩm định tổng quát trước, thẩm định chi tiết sau, thẩm định tổng
  13. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com quát nhằm đánh giá h ướng kinh doanh trong tương lai. Xem xét mối tương quan giữa dự án với thị trư ờng, với các doanh nghiệp và các ngành kinh tế khác để thấy được vị trí và vai trò của dự án trong tổng thể nền kinh tế. Thẩm đ ịnh chi tiết nhằm tính toán lại, so sánh đối chiếu từng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án với các thông tin và tài liệu làm cơ sở từ đó tìm ra nh ững sự khác biệt, những điểm thiếu sót của dự án nhằm mục tiêu bổ sung ho àn thiện hoặc đưa ra các kết luận cần thiết trong từng trường hợp cụ thể. Để công tác thẩm đ ịnh dự án đ ầu tư tiến hành được thuận lợi, đáp ứng yêu cầu định hướng và chính xác, cán bộ thẩm đ ịnh công ty cho thuê tài chính cần được trang bị một số công cụ cần thiết như máy vi tính và các phần mềm ứng dụng chuyên biệt… Hiện nay trong thẩm đ ịnh dự án, đặc biệt là thẩm đ ịnh tài chính dự án, các bảng tính như Exel và các phần mềm chuyên nghiẹp như Crystal Ball, Risk Master… được sử dụng khá rộng rãi để tính toán và phân tích các chỉ tiêu hiệu quả tài chính cũng như đ ể phân tích rủi ro của dự án. 2 .2.3. Thẩm định tài chính dự án "Đóng tàu trọng tải 3500 tấn" của Công ty cổ phần thương m ại và đầu tư Biển Việt 2 .2.3.1. Khái quát về Công ty cổ phần Thương mại và đ ầu tư Biển Việt Công ty cổ phần thương mại và đ ầu tư Biển Việt là một doanh nghiệp tư nhân thuộc u ỷ ban nhân dân th ành phố Hải Phòng quản lý. Công ty hoạt động bao gồm các n gành ngh ề kinh doanh. - Kinh doanh vật tư, máy móc, thiết bị xăng d ầu, các sản phẩm dầu mỏ - Đại lý h àng h ải và dịch vụ hàng hải - Xây dựng các công trình da dụn g, công nghiệp, cầu đường
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2