intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tỉ lệ viêm phổi thở máy và đề kháng kháng sinh do Acinetobacter baumannii ở người cao tuổi tại Bệnh viện Thống Nhất

Chia sẻ: ViHani2711 ViHani2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

56
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

A. baumannii là tác nhân có tỉ lệ cao nhất so với P. aeruginosa, Klebsiella spp và Staphylococcus aureus kháng methicillin. Tỉ lệ viêm phổi thở máy do A. baumannii còn khá cao, trong đó xu hướng đề kháng kháng sinh ngày càng tăng, đặc biệt là kháng carbapanem.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tỉ lệ viêm phổi thở máy và đề kháng kháng sinh do Acinetobacter baumannii ở người cao tuổi tại Bệnh viện Thống Nhất

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> <br /> <br /> TỈ LỆ VIÊM PHỔI THỞ MÁY VÀ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH<br /> DO ACINETOBACTER BAUMANNII Ở NGƯỜI CAO TUỔI<br /> TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT<br /> Dương Bửu Lộc*, Hoàng Văn Quang**, Trịnh Thị Bích Hà*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: A. baumannii là tác nhân có tỉ lệ cao nhất so với P. aeruginosa, Klebsiella spp và Staphylococcus<br /> aureus kháng methicillin. Tỉ lệ viêm phổi thở máy do A. baumannii còn khá cao, trong đó xu hướng đề kháng<br /> kháng sinh ngày càng tăng, đặc biệt là kháng carbapanem. Đã có một số nghiên cứu về vấn đề này nhưng đa số<br /> được thực hiện trên tất cả bệnh nhân, còn rất ít các nghiên cứu trên đối tượng người cao tuổi.<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỉ lệ mắc, tỉ lệ đề kháng kháng sinh của VPTM do A. baumannii ở người cao<br /> tuổi.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán viêm phổi thở máy ≥ 60 tại<br /> khoa HSTC-CĐ Bệnh viện Thống Nhất từ tháng 09/2016 đến 04/2017. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô<br /> tả tiến cứu theo dõi dọc.<br /> Kết quả: có 65 bệnh nhân VPTM do AB chiếm tỉ lệ 67,7%. Trong 65 bệnh nhân VPTM do A. baumannii,<br /> đơn thuần chiếm tỉ lệ 80%, phối hợp tác nhân khác chiếm tỉ lệ 20%. Tỉ lệ Acinetobacter nhạy hoàn toàn, kháng<br /> diện rộng và toàn kháng lần lượt là 6,2%; 63,0% và 30,8%. Tỉ lệ Acinetobacter kháng Amikacin: 40,0%, kháng<br /> Colistin: 30,8%, kháng Moxifloxacin: 96,9%, kháng Ciprofloxacin: 98,5%, kháng Imipenem: 96,9%, kháng<br /> Meropenem: 98,5%, kháng Piperacillin – Tazobactam: 96,9%, kháng Ceftazidime: 100%, kháng Tigecycline:<br /> 12,3%, kháng Fosfomycine: 95,4%.<br /> Kết luận: tỉ lệ mắc Acinetobacter viêm phổi thở máy cao tuổi là 67,7%, A. baumannii đơn thuần chiếm tỉ lệ<br /> 80%, kết hợp tác nhân khác chiếm tỉ lệ 20%. Tỉ lệ kháng Colistin 30,8%.<br /> Từ khóa: Viêm phổi thở máy (VPTM), Acinetobacter baumannii, đa kháng thuốc (MDR), kháng diện rộng<br /> (XDR), toàn kháng thuốc (PDR)<br /> ABSTRACT<br /> THE PREVALANCE OF VENTILATOR ASSOCIATED<br /> PNEUMONIAE IN THE ELDERLY PATIENTS AND ANTIBIOTIC RESISTANCE OF<br /> ACINETOBACTER BAUMANNII AT THONG NHAT HOSPITAL<br /> Duong Buu Loc, Hoang Van Quang, Trinh Thi Bich Ha<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 2- 2018: 244 - 249<br /> <br /> Background: A .baumannii is the most common pathogen between P.aeruginosa, Klebsiella spp and<br /> Staphylococcus aureus resistance methicillin. The prevalance ventilator associated pneumoniae of A. baumannii<br /> very high, with trend of antibiotic resistance more growing high, especially carbapenem resistance alarming. With<br /> a lot of trials that research for this topic but the majority trials perform with all kind of patients, very little trial<br /> related to elderly patients.<br /> Objective: to determine the prevalence of VAP and antibiotic resistance VAP of Acinetobacter baumannii in<br /> eldely patients.<br /> <br /> * Bộ môn Lão khoa – Đại học Y Dược TP.HCM, ** Bệnh viện Thống Nhất, TP.HCM<br /> Tác giả liên lạc: BS. Dương Bửu Lộc ĐT: 0939904902 Email: buulocduong@yahoo.com<br /> 244 Chuyên Đề Nội Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Method: Mechanically ventilated patients ≥60 years old in ICU Thong Nhat from 09/2016 to 04/2017. The<br /> study was designed as a prospective crosssectionaldescriptive, follow –up.<br /> Results: including 65 (67.7%) VAP cases as Acinetobacter baumanniiattributed. Among 65 VAP, the<br /> prevalance VAP alone was 80% and other combination was 20%, respectively. Not- MDR, XDR, PDR<br /> Acinetobacter baumannii prevalence was 6.2%; 63.0% and 30.8%, respectively.Acinetobacter baumannii<br /> prevalence was resistance to Amikacin in 40.0%, Colistin in 30.8%, Moxifloxacin in 96.9%, Ciprofloxacin in<br /> 98.5%, Imipenem in 96.9%, Meropenem in 98.5%, Piperacillin – Tazobactam in 96.9%, Ceftazidime in<br /> 100%,Tigecycline in 12.3%, Fosfomycine in 95.4%.<br /> Conclusion: Acinetobacter baumannii VAP prevalence was 67.7%. The prevelance VAP alone is 80% and<br /> other combination is 20%, respectively. The bacteria wasresistance to Colistine in 30.8%.<br /> Keywords: Acinetobacter baumannii, MDR, XDR, PDR, VAP<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Thống kê từ 36 bệnh viện trong cả nước giai Đối tượng nghiên cứu<br /> đoạn 2006-2007 cho thấy viêm phổi bệnh viện Tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán viêm<br /> thường gặp nhất, chiếm tỉ lệ hàng đầu tại các phổi thở máy ≥ 60 tại khoa HSTC-CĐ Bệnh viện<br /> khoa Hồi sức. Tỉ lệ viêm phổi thở máy dao động Thống Nhất từ tháng 09/2016 đến 04/2017.<br /> từ 9-27% bệnh nhân có đặt nội khí quản(1). Theo<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> nghiên cứu của tác giả Lê Bảo Huy (2008), tỉ lệ<br /> Nghiên cứu mô tả tiến cứu theo dõi dọc.<br /> viêm phổi thở máy (VPTM) tại khoa Hồi sức là<br /> 52,5%(3). Viêm phổi do A.baumannii được báo Tiêu chuẩn chẩn đoán<br /> động tại nhiều quốc gia, do chỉ còn nhạy với Theo Hội lồng ngực Hòa Kỳ (2016) và Hội<br /> carbapenem(10). Theo tổng cục thống kê, tỉ lệ các bệnh nhiễm khuẩn Hoa Kỳ (2016), viêm phổi<br /> người cao tuổi ở Việt Nam ngày càng tăng trong thở máy xuất hiện:<br /> những năm gần đây. Người cao tuổi có những Tổn thương thâm nhiễm mới hay tiến triển<br /> biến đổi đặc trưng do hiện tượng lão hóa làm trên X quang ngực sau thở máy 48h xuất hiện và<br /> cho cơ thể giảm khả năng thích nghi với những ít nhất 2 tiêu chuẩn sau:<br /> thay đổi môi trường, khiến cho cơ thể dễ tổn<br /> Sốt ≥ 3805 C hay < 350 C, tăng tiết đàm mủ<br /> thương hơn, bệnh nhân cao tuổi thường kèm<br /> hay thay đổi tính chất đàm, bạch cầu máu ≥<br /> theo suy yếu hệ thống miễn dịch, đáp ứng kém<br /> 12.000/mL hay < 4.000/mL, giảm PaO2.<br /> với kháng sinh và thường phải nhập viện nhiều<br /> Vi khuẩn: cấy định lượng chất tiết đường hô<br /> hơn lứa tuổi khác(8). Bệnh viện Thống Nhất điều<br /> hấp dưới: Cấy dịch phế quản mù với ngưỡng ≥<br /> trị bệnh nhân đa số là người cao tuổi. Tỉ lệ viêm<br /> 105 CFU/mL, cấy dịch rửa phế quản phế nang<br /> phổi thở máy do A.baumannii còn khá cao, trong<br /> (BAL) với ngưỡng ≥ 104 CFU/mL, cấy theo<br /> đó xu hướng đề kháng kháng sinh ngày càng<br /> phương pháp bàn chải đàm có bảo vệ với<br /> tăng, đặc biệt là kháng carbapanem(4, 9). Đã có<br /> ngưỡng ≥ 103 CFU/mL, phân lập vi khuẩn phân<br /> một số nghiên cứu về vấn đề này nhưng đa số<br /> lập từ cấy máu hay dịch màng phổi.<br /> được thực hiện trên tất cả bệnh nhân, còn rất ít<br /> các nghiên cứu trên đối tượng người cao tuổi. Tiêu chuẩn loại trừ<br /> Mục tiêu nghiên cứu Bệnh nhân được chẩn đoán viêm phổi cộng<br /> đồng trước khi vào khoa HSCC.<br /> Xác định tỉ lệ mắc, tỉ lệ đề kháng kháng sinh<br /> của VPTM do A. baumannii ở người cao tuổi. Bệnh nhân được chẩn đoán viêm phổi bệnh<br /> viện tại các khoa lâm sàng khác.<br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa 245<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> <br /> Phương pháp lấy mẫu bệnh phẩm Trong thời gian 8 tháng, từ tháng 09/2016<br /> Cấy đàm: cấy định lượng. Mẫu đàm: hút đến tháng 04/2017 có 96 bệnh nhân đủ tiêu<br /> dịch khí quản, chải đàm có bảo vệ, dịch rửa chuẩn đưa vào nghiên cứu, trong đó 65 bệnh<br /> phế quản. Trước khi cấy, mẫu bệnh phẩm phải nhân VPTM có kết quả cấy đàm là A.<br /> được soi dưới kính hiển vi để xem đây thực sự baumannii chiếm tỉ lệ 67,7%, và 31 bệnh nhân<br /> là đàm hoặc là chất tiết ở miệng. Mẫu đàm có VPTM có kết quả cấy đàm do vi khuẩn khác<br /> đúng tiêu chuẩn: mẫu đàm được quan sát chiếm tỉ lệ 32,3%.<br /> dưới kính hiển vi quang trường 10, chỉ được Bảng 2. Phân bố bệnh lý đi kèm ở hai nhóm nghiên<br /> cấy khi có nhiều hơn 25 tế bào bạch cầu và ít cứu<br /> hơn 10 tế bào biểu mô. Bệnh lý đi kèm VPTM do AB VPTM không do AB p<br /> n = 65(%) n =31(%)<br /> Phương pháp thu thập số liệu<br /> Tăng huyết áp 43 (66,2%) 15 (48,4%) 0,09<br /> Bệnh nhân viêm phổi thở máy, được cấp Đái tháo đường 22 (33,9%) 7 (22,6%) 0,26<br /> đàm định danh vi khuẩn, làm kháng sinh đồ. Bệnh phổi mạn 24 (36,9%) 7 (22,6%) 0,16<br /> Các bệnh nhân được chia thành 2 nhóm: viêm Suy tim 20 (30,8%) 14 (45,2%) 0,17<br /> Suy thận mạn 23 (35,4%) 10 (32,2%) 0,76<br /> phổi do A. baumannii và viêm phổi do vi khuẩn<br /> Bệnh gan mạn 9 (13,9%) 3 (9,7%) 0,56<br /> khác. Các thông tin bao gồm: Tuổi, giới, điểm K/ suy giảm miễn 10 (15,4%) 4 (12,9%) 0,75<br /> APACHE II, SOFA tại thời điểm chẩn đoán dịch<br /> VPTM, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả Bệnh mạch vành 9 (13,9%) 0 (0,0 %) 0,003<br /> định danh vi khuẩn, kháng sinh đồ, các yếu tố Di chứng 40 (61,5%) 20 (64,5%) 0,78<br /> TBMMN<br /> tiên lượng nặng: yếu tố về lâm sàng, yếu tố cận<br /> Bảng 3. Tác nhân gây bệnh phân lập được<br /> lâm sàng…<br /> Tác nhân gây bệnh Số mẫu cấy Tỉ lệ (%)<br /> Phương pháp xử lý số liệu Nhóm VPTM do A. baumannii 65 100<br /> Nhập số liệu bằng phần mềm EpiData 3.1. A. baumannii đơn thuần 52 80<br /> A. baumannii + P. aeruginosa 1 1,5<br /> Các biến số định tính được phân tích bằng phép<br /> A. baumannii + Klebsiella 3 4,6<br /> kiểm chi bình phương, được mô tả dưới dạng pneumoniae<br /> tần số: tỷ lệ phần trăm (%). Nếu trong bảng 2x2 A. baumannii + S. aureus 4 6,2<br /> có một ô có giá trị < 5, chọn phép kiểm Fisher. A. baumannii + Stenotrophomonas 1 1,5<br /> A. baumannii + Burkholderia 1 1,5<br /> Các biến số định lượng có phân phối chuẩn A. baumannii + E. coli 1 1,5<br /> được phân tích bằng phép kiểm T-test và mô tả A. baumannii + Candida 2 3,2<br /> dưới dạng trị số trung bình ± độ lệnh chuẩn. Nhận xét: Trong 65 bệnh nhân VPTM do<br /> Phân tích hồi qui logistic đơn biến, đa biến A. baumannii có:52 trường hợp A. baumannii<br /> các yếu tố tiên lượng tử vong. đơn thuần chiếm tỉ lệ 80%, 13 trường hợp A.<br /> KẾT QUẢ baumannii phối hợp tác nhân khác chiếm tỉ lệ<br /> 20%.<br /> Bảng 1. Đặc điểm tuổi, nhóm tuổi và giới tính ở hai<br /> Bảng 4. Đặc điểm đề kháng kháng sinh Acinetobacter<br /> nhóm<br /> Tên kháng sinh Số Số (%) Số (%) Số (%)<br /> VPTM do AB VPTM không do AB p chủng chủng chủng đề chủng<br /> (n = 65) (n =31) nhạy cảm kháng trung gian<br /> Tuổi 79,6 ± 8,6 80,1± 9,1 0,83 PIPERACILLIN 65 1 (1,5%) 63 (96,9%) 1(1,5%)<br /> Nhóm tuổi PIP/TAZ 65 2(3,1%) 63(96,9%) 0(0,0%)<br /> 60-69 10 (15,4%) 4(12,9%) 0,79 Cefotaxime 65 0(0,0%) 65(100,0%) 0(0,0%)<br /> 70-79 22 (33,8%) 9(29,0%)<br /> Ceftazidime 65 0(0,0%) 65(100,0%) 0(0,0%)<br /> ≥ 80 33(50,8%) 18(58,1%)<br /> Cefepime 65 0(0,0%) 64(98,5%) 1(1,5%)<br /> Giới: Nam 48 (73,9%) 17 (54,8%) 0,06<br /> Aztreonam 65 0(0,0%) 65(100,0%) 0(0,0%)<br /> Nữ 17 (26,1%) 14 (45,2%)<br /> <br /> <br /> 246 Chuyên Đề Nội Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Tên kháng sinh Số Số (%) Số (%) Số (%) 89,8%(7, 9). Sự khác biệt này là do kỹ thuật làm<br /> chủng chủng chủng đề chủng<br /> nhạy cảm kháng trung gian<br /> kháng sinh đồ ở từng bệnh viện khác nhau. Tỉ<br /> Imipenem 65 1(1,5%) 63(96,9%) 1(1,5%) lệ kháng Cefepime trong nghiên cứu của<br /> Meropenem 65 1(1,5%) 64(98,5%) 0(0,0%) chúng tôi là 98,5 % với MIC ≥ 64 mg/L, tương<br /> TMP/SMX 65 60(92,3%) 5(7,7%) 0(0,0%) tự kết quả Dương Minh Ngọc là 96,7%(2), cao<br /> Amikacin 65 37(56,9%) 26(40,0%) 2(3,1%) hơn Nguyễn Xuân Vinh là 85,7%(9).<br /> Gentamycin 65 5(7,7%) 59(90,8%) 1(1,5%)<br /> Tobramycin 65 4(6,2%) 59(90,8%) 2(3,1%) Hai kháng sinh β-lactam và β-lactam/β-<br /> Ciprofloxacin 65 0(0,0%) 64(98,5%) 1(1,5%) lactamase được dùng nhiều nhất tại khoa HSCC<br /> Moxifloxacin 65 2(3,1%) 63(96,9%) 0(0,0%) trong nghiên cứu của chúng tôi là<br /> Tigecycline 65 20(30,8%) 8(12,3%) 37(56,9%) Cefoperazol/sulbactam và Piperacillin/<br /> Fosfomycine 65 3(4,6%) 62(95,4%) 0(0,0%)<br /> tazobactam. Tuy nhiên tỉ lệ đề kháng<br /> Colistin 65 45(69,2%) 20(30,8%) 0(0,0%)<br /> Cefoperazol/sulbactam chưa ghi nhận được qua<br /> Bảng 5. Phân loại kiểu hình đa kháng của A. kháng sinh đồ trong nghiên cứu của chúng tôi.<br /> baumannii Tỉ lệ đề kháng Piperacillin/tazobactam trong<br /> Loại kiểu hình Tần số (%)<br /> nghiên cứu chúng tôi là 96,9% với MIC ≥ 128<br /> Nhạy hoàn toàn 4/65 (6,2%)<br /> MDR 0/65 (0%)<br /> mg/L. Tỉ lệ đề kháng này cao hơn Trần Minh<br /> XDR 41/65 (63,0%) Giang 90%(11), Nguyễn Xuân Vinh 79,6%(9).<br /> PDR 20/65 (30,8%) Hai kháng sinh carbepenem nhóm 2 được<br /> BÀN LUẬN dùng nhiều nhất trong nghiên cứu của chúng tôi<br /> là Imipenem và Meropenem. Tỉ lệ đề kháng 2<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi, có 65<br /> kháng sinh này trong nghiên cứu của chúng tôi<br /> bệnh nhân VPTM do Acinetobacter đưa vào<br /> lần lượt là 96,8% và 98,5% khá cao. Cao hơn so<br /> nghiên cứu. Nhóm VPTM do Acinetobacter có<br /> với các tác giả khác. Theo Lê Tiến Dũng, tỉ lệ<br /> 12 trường hợp Acinetobacter phối hợp vi khuẩn<br /> kháng Meropenem là 63,2%(7). Theo Trần Minh<br /> khác (20,0%), 53 trường hợp nhiễm<br /> Giang, tỉ lệ đề kháng Imipenem là 83,3%(11). Theo<br /> Acinetobacter đơn thuần (80%). Tỉ lệ mắc A.<br /> Nguyễn Xuân Vinh, tỉ lệ đề kháng lần lượt là<br /> baumannii có 65/96 trường hợp chiếm tỉ lệ<br /> 70,0% và 67,3%(9). Theo Lê Thị Kim Nhung, tỉ lệ<br /> 67,7%. Nghiên cứu của Trần Minh Giang<br /> đề kháng Imipenem là 88,6%(6). Như vậy, trong<br /> (2012), A.baumannii chiếm tỉ lệ mắc cao nhất<br /> nghiên cứu của chúng tôi, tỉ lệ đề kháng<br /> 69,3%, tương đồng nghiên cứu chúng tôi(11).<br /> Imipenem và Meropenem đều cao hơn các tác<br /> Nghiên cứu của chúng tôi đều cao hơn các tác<br /> giả khác. Điều này, phù hợp với tỉ lệ A.<br /> giả khác ở bệnh viện Thống Nhất từ năm 2007<br /> baumannii khá cao trong nghiên cứu chúng tôi<br /> đến năm 2014(3, 5, 9). Điều này là do độ tuổi trên<br /> 68%, đặc điểm bệnh nền kèm theo nhiều, nhập<br /> 80 và bệnh lý kèm theo trong nghiên cứu<br /> khoa HSCC nhiều lần nên tỉ lệ đề kháng của các<br /> chúng tôi cao nhất. Vì vậy, tỉ lệ nhiễm AB cao<br /> kháng sinh khá cao gần 100%.<br /> nhất, điều này cho thấy xu hướng nhiễm A.<br /> baumannii trên VPTM ngày càng tăng dần, trở Cả 2 loại kháng sinh Ciprofloxacin và<br /> nên đáng báo động, điều này sẽ ảnh hưởng Moxifloxacin trong nghiên cứu của chúng tôi<br /> đến tình hình đề kháng kháng sinh và tỉ lệ tử đều kháng với tỉ lệ là 98,5% và 96,9% với MIC<br /> vong VPTM. lần lượt là ≥ 8 mg/L và ≥ 4 mg/L. Kết quả trong<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỉ lệ nghiên cứu của chúng tôi, Ciprofloxacin kháng<br /> kháng Ceftazidime là 100% với MIC ≥ 64 với tỉ lệ khá cao 98,5%, tương đồng với tác giả<br /> mg/L. Tác giả Lê Tiến Dũng (2015) và Nguyễn<br /> Dương Minh Ngọc gần đây nhất tại bệnh viện<br /> Xuân Vinh thì thấp hơn lần lượt là 73,7% và<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa 247<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> <br /> <br /> Chợ Rẫy là 98,3%(2). Theo Lê Thị Kim Nhung, tỉ của Acinetobacter và Pseudomonas lả 72%, và<br /> lệ kháng này là 97,1% .Theo Nguyễn Xuân<br /> (6) không có trường hợp nào toàn kháng(12).<br /> Vinh, tỉ lệ kháng này là 83,7%(9).Tỉ lệ kháng KẾT LUẬN<br /> Ciprofloxacin trong nghiên cứu của chúng tôi,<br /> Tỉ lệ VPTM do A. baumannii ở người cao tuổi<br /> đều cao hơn các tác giả bệnh viện Thống Nhất từ<br /> là 67,7%. VPTM do A. baumannii đơn thuần<br /> năm 2007 đến 2013.<br /> chiếm tỉ lệ 80%. A. baumannii kết hợp tác nhân<br /> Kháng sinh đại diện trong nhóm khác chiếm tỉ lệ 20%. Tỉ lệ đề kháng diện rộng và<br /> Aminoglycoside trong nghiên cứu của chúng kháng toàn bộ kháng sinh khá cao lần lượt là<br /> tôi là Amikacin. Tỉ lệ đề kháng Amikacin 63,0% và 30,8%. Tỉ lệ đề kháng cao với các kháng<br /> trong nghiên cứu chúng tôi là 40% với MIC ≥ sinh: Imipenem là 96,9%, Meropenem 98,5%,<br /> 64 mg/L. Theo Trần Minh Giang, tỉ lệ này là kháng Piperacillin 96,9%,<br /> 88,9%(11). Theo Lê Thị Kim Nhung, tỉ lệ này là Piperacillin/tazobactam 96,9%, 100% kháng<br /> 94,3%(5). Theo Nguyễn Xuân Vinh, tỉ lệ này Cefotaxim và Ceftazidim; kháng Cefepime<br /> 88,8%(9). Nghiên cứu của chúng tôi, thấp hơn 98,5%; kháng Gentamycin 90,8%; Tobramycin<br /> so với các tác giả khác. 90,8%; Ciprofloxacin 98,5% và Moxifloxacin<br /> Trong mẫu nghiên cứu của chúng tôi, tỉ lệ 96,9%; Fosfomycin 95,4%. Tỉ lệ đề kháng thấp với<br /> kháng Colistin là 30,8% với MIC ≥ 16 mg/L. Tỉ lệ các kháng sinh: Amikacin 40%, Tigecycline<br /> kháng Colistin trong nghiên cứu chúng tôi cao 12,3%, Colistin 30,8%.<br /> hơn tác giả Dương Minh Ngọc gần đây (0%) , (2)<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> Nguyễn Xuân Vinh (16,3%)(9). Tuy nhiên thấp 1. Albertos R, Caralt B, Rello J (2011), "Ventilator - associated<br /> hơn kết quả Trần Minh Giang (55,6%)(11). Do pneumonia management in critical care illness", Curr Opin<br /> Gastroenteral, 27(2), pp. 160 -166.<br /> Colistin được sử dụng đã lâu tại bệnh viện 2. Dương Minh Ngọc (2016), "Khảo sát đặc điểm lâm sàng và đề<br /> kháng kháng sinh của Acinetobacter baumannii gây viêm<br /> Thống Nhất, hơn thế nữa tỉ lệ Acinetobacter trong<br /> phổi bệnh viện và viêm phổi thớ máy tại khoa hô hấp bệnh<br /> mẫu nghiên cứu khá cao 67,7%, nên tỉ lệ kháng viện Chợ Rẫy", Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y dược thành phố<br /> Hồ Chí Minh.<br /> này là điều đáng báo động trong hệ thống quản 3. Lê Bảo Huy (2008), "Khảo sát các đặc điểm viêm phổi liên<br /> lý kháng sinh tại bệnh viện Thống Nhất. Tỷ lệ quan đến thở máy tại khoa hồi sức cấp cức bệnh viện Thống<br /> Nhất", Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y dược thành phố Hồ Chí<br /> kháng Fosfomycin và Tigecycline trong nghiên Minh.<br /> cứu của chúng tôi lần lượt là 95,4% và 12,30% với 4. Lê Thị Kim Nhung (2007), "Nghiên cứu viêm phổi mắc phải<br /> trên người có tuổi", Luận án tiến sỹ y khoa, Đại học Y dược thành<br /> MIC ≥ 256 mg/L và MIC ≥ 16 mg/L. phố Hồ Chí Minh.<br /> 5. Lê Thị Kim Nhung, Nguyễn Ngọc Khánh, Đỗ Thanh Hương,<br /> Kiểu hình đề kháng diện rộng chiếm ưu thế Viên Vinh Phú (2015), "Một số đặc điểm lâm sàng và tác nhân<br /> 63%, kiểu hình toàn kháng chiếm 30,8%. Tỉ lệ gây nhiễm khuẩn bệnh viện trên người cao tuổi tại bệnh viện<br /> Thống Nhất (2013 -2014)", Tạp chí Y Học Thành Phố Hồ Chí<br /> Acinetobacter đa kháng cao 93,8%. Cao hơn Minh - Đại học Y dược Thành Phố Hồ Chí Minh, 19(5), tr. 248 -<br /> 252.<br /> nghiên cứu tác giả Nguyễn Xuân Vinh, tỉ lệ đa<br /> 6. Lê Thị Kim Nhung, Trần Thị Ánh Loan, Viên Vinh Phú<br /> kháng Acinetobacter là 74,5%(8). Điều này sẽ ảnh (2015), "Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tác nhân gây<br /> bệnh viêm phổi trên người cao tuổi tại bệnh viện Thống Nhất<br /> hưởng đến việc lựa chọn kháng sinh điều trị ban 2014", Tạp chí Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh - Đại học Y dược<br /> đầu VPTM. Theo nghiên cứu của Đặng Văn Thành Phố Hồ Chí Minh, 19(5), tr. 253 -258.<br /> 7. Lê Tiến Dũng, Võ Kim Tuyến (2016), "Đề kháng in vitro vi<br /> Ninh thực hiện tại khoa HSCC bệnh viện khuẩn gây viêm phổi bệnh viện tại bệnh viện Đại học Y Dược<br /> Nguyễn Tri Phương 2014, tỉ lệ kháng diện rộng TPHCM 2015", Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh. Hội nghị<br /> khoa học kỹ thuật BV Đại học Y dược TPHCM lần thứ nhất<br /> <br /> <br /> <br /> 248 Chuyên Đề Nội Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ngày 09 tháng 04 năm 2016, Đại học Y dược TP. Hồ Chí Minh, 12. Trần Văn Ngọc, Đặng Văn Ninh (2014), "Đề kháng<br /> Phụ bản số 2(Tập 20),tr. 192 - 197. Carbapenem của Pseudomonas aeruginosa và Acinetobacter<br /> 8. Nguyễn Văn Trí, Võ Thành Nhân (2011), Hội chứng lão hóa, baumannii gây Viêm phổi bệnh viện và viêm phổi thở máy tại<br /> Nxb Y học. khoa Hồi sức tích cực bệnh viện Nguyễn Tri Phương", Trang<br /> 9. Nguyễn Xuân Vinh (2013), "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng web hội hô hấp Thành Phố Hồ Chí Minh.<br /> và cận lâm sàng của viêm phổi bệnh viện do vi khuẩn<br /> Acinetobacter baumannii ở người cao tuổi tại bệnh viện<br /> Thống Nhất", Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y dược thành phố Ngày nhận bài báo: 18/11/2017<br /> Hồ Chí Minh.<br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo: 19/11/2017<br /> 10. Reaneto A, Youssef NC, Tuche F et al. (2008), "Diagnosis of<br /> ventilator - associated pneumonia:a systemetic review of the Ngày bài báo được đăng: 15/03/2018<br /> literature", Crit care, 12(2), pp. 21.<br /> 11. Trần Minh Giang (2013), "Khảo sát đặc điểm lâm sàng và vi<br /> sinh trên bệnh nhân viêm phổi thở máy tại khoa săn sóc đặc<br /> biệt bệnh viện Nhân Dân Gia Định", Luận văn thạc sỹ y học, Đại<br /> học Y dược thành phố Hồ Chí Minh.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa 249<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2