intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Cho vay kích cầu đối với các Doanh nghiệp của các NHTM ở Việt Nam hiện nay (2008)

Chia sẻ: Hgnvh Hgnvh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

64
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiểu luận: Cho vay kích cầu đối với các Doanh nghiệp của các NHTM ở Việt Nam hiện nay (2008) nêu cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức t ín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Thời hạn nhất định ở đây chính là thời hạn cho và lãi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Cho vay kích cầu đối với các Doanh nghiệp của các NHTM ở Việt Nam hiện nay (2008)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM KHOA SAU ĐẠI HỌC TIỂU LUẬN MÔN HỌ C NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Tiểu luận Cho vay kích cầu đối với các Doanh nghiệp của các NHTM ở Việt Nam hiện nay (2008) TP. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2009
  2. 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHO VAY ĐỐI VỚI DO ANH NGHIỆP 1 1.1 Các khái ni ệm Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức t ín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Thời hạn nhất định ở đây chính là thời hạn cho vay. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian đư ợc tính từ khi khách hàng nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chứ c tín dụng và khách hàng. Dựa vào thời hạn, có thể chia cho vay doanh nghiệp thành cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 t háng. Cho vay trung hạn là các khoản vay có t hời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên. 1.2 Nguyên tắc vay vốn Việc vay vốn ngắn hạn là nhu cầu tự nguyện của khách hàng và là cơ hội để ngân hàng cấp tín dụng và thu lợi nhuận từ hoạt động của m ình. Tuy nhiên, cấp tín dụng liên quan đến việc sử dụng vốn huy động của khách hàng nên phải tuân th ủ theo những nguyên tắc nhất định. Nói chung, khách hàng vay vốn của ngân hàng phải đảm bảo 2 nguyên tắc: 1.2.1 Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng Việc sử dụng vốn vay vào mục đích gì do hai bên, ngân hàn g và khách hàng thỏa thuận và ghi vào trong hợp đồng tín dụng. Đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích thỏa thuận nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn vay và khả năng t hu hồi nợ vay sau này. Do vậy, về p hía ngân hàng trước khi cho vay cần tìm hiểu rõ mục đích vay vốn của khách hàng, đồng t hời phải kiểm tra xem khách hàng có sử dụng vốn vay đúng như mục đích đã cam kết hay không. Điều này rất quan trọng vì việc sử dụng vốn vay đúng mục đích hay không có ảnh hư ởng đến khả năn g thu hồi nợ vay sau này. Việc khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích dễ dẫn đến thất thoát và lãng phí khiến vốn vay không t ạo ra được ngân lưu để trả nợ cho ngân hàng. Về phía khách hàng, việc sử dụng vốn vay đúng mục đích góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, đồng thời giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng hoàn trả nợ cho ngân 1 Theo quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ng ày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nh à nước v ề việc b an h ành Quy chế cho v ay của tổ ch ức tín dụng đối với kh ách h àng v à Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ban hành ngày 03/02/2005 về việ c sửa đổi , bổ sung một số điều của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với kh ách hàng ban hành theo Quyết định 1627/2001/QĐ-N HNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nướ c.
  3. hàng. từ đó nâng cao uy tín củ a khách hàng đối với ngân hàng và củng cố quan hệ vay vốn giữ a khách hàng và ngân hàng sau này. 1.2.2 Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vốn vay là một nguyên t ắc không thể thiếu trong hoạt động cho vay. Điều này xuất phát từ tính chất tạm thời nhà rỗi của nguồn vốn m à ngân hàng sử dụng để cho vay là v ốn huy động từ khách hàng gử i tiền, do đó, sau khi cho vay trong một thời hạn nhất định, khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho ngân hàng để ngân hàng hoàn trả lại cho khách hàng gử i tiền. Hơn nữ a bản chất của qua hệ tín dụnglà quan hệ chuy ển nhượng t ạm thời quyền sử dụng vốn vay nên sau m ột thời gian nhất định vốn vay phải đư ợc hoàn trả, cả gốc và lãi. 1.3 Điều kiện vay Mặc dù khi cho vay, ngân hàng yêu cầu khách hàng vay vốn phải bảo đảm các nguy ên tắc như vừa nêu trên nhưng t hực t ế không phải khách hàng nào cũng có thể tuân thủ đúng các n guyên tắc này. Do vậy để giúp cho việc đảm bảo các nguyên tắc vay vốn, n gân hàng chỉ xem xét cho vay khi khách hàng thỏa mãn một số điều kiện vay nhất định. Th eo quy chế cho vay khách hàng do N gân hàng Nhà nư ớc ban hành, các điều kiện vay vốn khách hàng cần có bao gồm :  Có năng lự c pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm d ân sự theo quy định của pháp luật;  Có mục đích vay vốn hợp pháp;  Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết;  Có phư ơng án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả;  Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Tuy nhiên, các điều kiện vay vốn trên đây chỉ là hư ớng dẫn chung cần thiết cho các NH TM. Khi cụ thể hóa các đ iều kiện cho vay này, các NHTM có thể cụ thể hoá và đạt ra các điều kiện riêng của mình. 1.4 Thẩm định và quyết định cho vay: Để có căn cứ ra quyết định cho vay hay không cho vay, các t ổ chức tín dụng đều có xây dựng quy trình xét duyệt cho vay theo nguyên tắc đảm b ảo t ính độc lập và phân định rõ ràng trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm giữa k hâu thẩm định và q uyết định cho vay. Khi thẩm định, tổ chức tín dụng sẽ xem xét, đánh giá tính khả thi hiệu quả của dự án đầu tư,
  4. phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phư ơng án phục vụ đời sống và khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng để quyết định cho vay. Tổ chứ c tín dụng quy định cụ thể và niêm y ết công khai t hời hạn tối đa phải thông báo quyết định cho vay hoặc không cho vay đối với khách hàng, kể từ khi nhận đủ hồ sơ v ay vốn và thông t in cần thiết của khách hàng. Trư ờng hợp quy ết định không cho vay, tổ chức tín dụng phải thông báo cho khách hàn g bằng văn bản, trong đó nêu rõ căn cứ từ chối cho vay. Trường hợp quyết định cho vay, tổ chức tín dụng và khách hàng sẽ ký kết hợp đồng t ín dụng và thự c hiện các khâu tiếp theo của quy trình tín dụng. 1.5 Hợp đồng tín dụng: Việc cho vay của tổ chứ c tín dụng và khách hàn g vay phải đư ợc lập thành hợp đồng tin dụng. hợp đồng tín dụng phải có nội dung về điều kiện vay, mục đích sử dụng vốn vay, phương thức cho vay số vốn vay, lãi suất, thời hạn cho vay, hình thức bảo đảm, giá trị tài sản bảo đảm, phương thức trả nợ và các cam kết khác đư ợc các bên thỏa thuận. Ngoài ra hợp đồng tín dụng cũng cần nêu rõ quyền và nghĩa vụ của hai bên; ngân hàng và khách hàng. Khách hàng vay có quyền: (1) từ chối các yêu cầu của tổ chứ c tín dụng không đúng với thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, (2)khiếu nại, khởi kiện việc vi phạm hợp đồng t ín dụng theo quy định của pháp luật. Về mặt nghĩa vụ, khách hàng vay có nghĩa vụ: (1) Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông t in, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin, tài liệu đã cung cấp. (2) Sử dụng vốn vay đúng mục đích, thự c hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng t ín dụng và các cam kết khác; (3) Trả nợ gốc và lãi vốn vay th eo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng; (4) Chịu trách nhiệm trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những thỏa thuận về việc trả nợ vay và thự c hiện các nghĩa vụ bảo đảm n ợ vay đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Về phía mình, ngân hàng có quyền: (1) Yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu chứng minh phư ơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phư ơng án phục vù đời sống khả thi, khả năng tài chính của mình và của ngư ời bảo lãnh trước khi quyết định cho vay. (2) từ chối yêu cầu vay vốn cúa khách hàng nếu thấy không đủ điều kiện vay vốn hoặc phương án vay vốn không có hiệu quả, không phù hợp với quy định của pháp luật hoặc ngân hàng không có đủ nguồn vốn để cho vay; (3) Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng; (4) Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng t ín dụng; (5) Khởi kiện khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng hoặc ngư ời bảo lãnh th eo quy định của pháp luật;(6) Khi đến hạn trả nợ mà khách hàn g không trả nợ, nếu các bên không có thỏa thuận khác, thì tổ chức tín dụng có quyền xử lý tài sản đảm bảo vốn vay theo sự thỏa thuận trong hợp đồng để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật hoặc hoặc yêu cầu ngư ời bảo
  5. lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối với trư ờng hợp khách hàng được bảo lãnh vay vốn; (7) Miễn, giảm lãi suất cho vay, gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ thự c hiện theo quy định; mua bán nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và thực hiện nghĩa vụ đảo nợ, khoanh nợ, xoá nợ t heo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của N gân hàng Nhà nư ớc Việt Nam. Về mặt nghĩa vụ, ngân hàng có nghĩa vụ: (1) Thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng; (2) Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật. 1.6 Giới hạn và hạn chế cho vay: Trong hoạt động tín dụng, NHTM bị giới hạn cho vay theo quy định của Luật các Tổ chứ c t ín dụng nhằm đảm bảo an toàn. Các giới hạn tín dụng khi cho vay ngắn hạn bao gồm: Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vư ợt quá 15% vốn tự có của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, của các tổ chứ c và các nhân. Trư ờng hợp nhu cầu vay vốn của một khách hàng vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng hoặc khách hàng có nhu cầu huy động vốn từ nhiều nguồn thì các ngân hàng có thể cho vay hợp vốn theo quy định của N gân hàng Nhà nư ớc Việt Nam. Trong trường hợp đặc biệt, ngân hàng chỉ đư ợc cho vay vượt quá mức giới hạn cho vay theo quy định vừa nêu khi đư ợc Thủ tướng Chính phủ cho phép đối với từng trường hợp cụ thể. Việc xác định vốn tự có của các n gân hàng để làm căn cứ tính to án giới hạn cho vay được t hực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam . Ngoài ra còn có m ột số hạn chế n hư ngân hàng không đư ợc cho vay không có đảm bảo, cho vay với những điều kiện ưu đãi về lãi suất, về mứ c cho vay đối với những đối tượng sau đây:  Tổ chứ c kiểm toán, kiểm toán viên có trách nhiệm kiểm toán lại tổ chức tín dụng cho vay; T hanh tra viên thự c hiện nhiệm vụ thanh tra lại tổ chứ c tín dụng cho vay; Kế toán trưởng của t ổ chức tín dụng cho vay.  Các cổ đông lớn của tổ chứ c t ín dụng.  Doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy định tại Khoản 1 điều 77 của Luật các Tổ chức tín dụng sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó. 1.7 Những trường hợp không cho vay: Ngoài nhữ ng giới hạn và hạn chế tín dụng như vừa trình bày, ngân hàng còn không được cho vay trong những trư ờng hợp sau đây:
  6.  Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc) của tổ chức tín dụng.  Cán bộ, nhân viên của chính tổ chức tín dụng đó thự c hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định cho vay;  Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổ ng giám đốc (Giám đốc), Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc) 1.8 Các phương thứ c cho vay: Phư ơng thứ c cho vay là cách thức thực hiện cấp tín dụng cho khách hàng của ngân hàng. Hiện nay trong cho vay đối với doanh nghiệp, các ngân hàng thư ơng mại có thể thỏa thuận với khách hàng về sử dụng loại phương thức cho vay. Tùy theo đặc điểm chu chuy ển vốn của khách hàng, ngân hàng và khách hàng có thể thỏa thuận lựa chọn phương thứ c cho vay thích hợp. Đa số các NH TM đều có đưa ra các phương thức cho vay của mình cho khách hàng tham khảo. Thực tiễn cho thấy, ngoài các phương thức cho vay phổ biến như cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng và cho vay theo dự án đầu tư, còn có nhiều phư ơng t hức cho vay khác dành cho nhữ ng hoàn cảnh vay vốn khác nhau được thực hiện ở những ngân hàng khác nhau. 2. THỰC TRẠNG CHO VAY CỦA CÁC NHTM VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘ NG KINH DO ANH CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2008. Thực trạng cho vay của các NHTM Tác động của lạm phát và thiểu phát đến lãi suất cho vay của NHTM. Do tác động của lạm phát trong những tháng đầu năm 2008 nên lãi suất cao đư ợc coi là công cụ hữu hiệu để kiềm chế lạm p hát, các NHTM điều chỉnh lãi suất lên cao: 18% - 21%/ năm, cùng với việc t ăng giá nguyên, nhiên vật liệu, đã làm t ăng chi phí đầu vào của doanh nghiệp (DN), làm cho sức cạnh tr anh của hàng hoá của Viêt Nam thấp, khó tiêu thụ. Dẫn đến một bộ phận không nhỏ DN đã chọn cách sản xuất cầm chừng, năng lự c đến đâu, đầu tư đến đó. Việc suy giảm đầu tư cùng với sự suy giảm thị trư ờng tiêu thụ do sức cầu có khả năng thanh toán giảm, cùng với những tác động của khủng hoảng kinh tế - tài chính thế giới về t ài chính, chứng khoán, thị trường tiêu thụ thu hẹp, đã làm cho nhiều DNNVV phải ngừ ng hoạt động, t hậm chí phá sản. Những tháng cuối năm 2008, lạm phát đã đư ợc kiểm soát ở mức r ất thấp, chỉ số CPI cả năm 2008 là 22,97% so với năm 2007 và thấp hơn mức dự báo. Ba thán g cuối năm, Ngân hàng Nhà nư ớc (NHNN ) liên tục cắt giảm lãi suất cơ bản từ 14%/năm xuống 8,5%/ năm; giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc từ 11% xuống còn 6% đối với tiền gửi VND , 7% đối với ngoại t ệ, tỷ giá hối đoái được mở rộng biên độ lên +/- 3,0% so với tỷ giá bình quân liên
  7. ngân hàng để khuyến khích xuất khẩu, đồng thời cho phép các ngân hàng thư ơng mại (NHTM) được sử dụng tín phiếu NH NN bắt buộc trong các giao dịch tái cấp vốn cũng như thanh toán trư ớc hạn nếu có nhu cầu. Theo đó lãi suất cho vay của các NHTM cũng liên tục giảm sâu. Mặc dù nhữ ng biện pháp nới lỏng chính sách tiền tệ đã được triển khai, như ng doanh nghiệp nhỏ và vừ a (DNNVV) vẫn không mặn m à trong việc vay vốn. L ã i suấ t cơ bả n nă m 200 8 % 15 10 5 0 T h á ng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lã i su ất cơ bả n Bảng 1 – Lãi suất cơ bản năm 2008 Một số vướng mắc về cơ chế điều hành của chính phủ Một số vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng (trong đó có LS) đã đư ợc Quốc hội, Chính phủ chỉ đạo nhưng lại chưa có những văn bản quy phạm p háp luật cần th iết để thi hành/ hoặc nếu có t hì lại bất lợi cho các tổ chức t ín dụng (TCTD)/ hoặc không có nhiều ý nghĩa trong bối cảnh hiện nay. Nghị quyết số 23/2008/QH12 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2 009 có nêu: "Các TCTD điều hành LS cho vay trên cơ s ở lãi suất cơ bản (LSCB) của NH Nhà nước (NHN N) theo quy đ ịnh của pháp luật và đư ợc phép cho vay theo LS thoả thuận đối với một số dự án sản xuất-kinh doanh có hiệu quả cao...". Nhưng thế n ào là dự án hiệu quả cao thì không có tiêu chí để xác định. Mặt khác, LS thỏa thuận m à các T CTD mong m uốn là không bị ràng buộc bởi trần 150%, còn đã là dự án hiệu quả cao thì NH nào cũng sẵn sàng cho vay với LS thấp hơn trần khá nhiều mà không cần sự cho phép của Quốc hội. Chính phủ chỉ đạo NH Thương mại (NHTM) dãn nợ, gia hạn nợ để giúp các DN có vốn phục vụ SX và kinh doanh, nhằm ổn định nền kinh t ế. Điều này cũng phù hợp với ý kiến của DN và một số NHTM, nhưng theo QĐ 493/2005/QĐ-NHNN của NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng thì các khoản vay khi đến hạn m à DN không trả được nợ thì phải chuy ển nợ quá hạn, trích dự phòng rủi ro, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, xếp loại, đánh giá T CTD. Nếu không có những hư ớng dẫn để tháo gỡ khó khăn thì T CTD khó có thể chủ động dãn nợ, gia hạn nợ cho DN được... Ngay cả về vấn đề cơ chế điều hành LS hiện cũng còn
  8. nhiều ý kiến. Tro ng khi đại diện một số NHTM nhà nước t hì cho rằng LSCB nên hạ (về 7%/năm) để giảm tiếp trần LS cho vay, đỡ khó khăn cho khách hàng và kích thích nhu cầu vay vốn thì một số NH TM CP lại cho rằng LS huy động bình quân của các NH đang cao nếu giảm LSCB thì NHTM sẽ lỗ... Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2008 Theo Bộ Công thư ơng thì 11 tháng đầu năm, tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng ước đạt 872.600 tỷ đồng, tăng 30,9% so cùng kỳ năm 2007, nhưng nếu loại trừ yếu tố trượt giá thì tổng mứ c bán lẻ hàng hoá của 11 tháng đầu năm 2008 chỉ tăng 6,2% so cùng kỳ năm trư ớc (bằng một nửa so những năm trước đây). Hiện các DN xuất khẩu rất ít đơn nhập hàng. Đã xuất hiện tình trạng bị huỷ hợp đồng nhập hoặc bên nhập hàng không thanh toán vì bản thân các DN nước n goài cũng không vay được NH để thanh toán. Hiện các DN XK dệt may, da giày, hàng cơ khí, container, gạo, thuỷ sản... là những DN đang khó khăn nhất. Về nhập khẩu, các DN nhập sắt, thép, clanke, hoá chất...hiện đang tồn kho lớn, giá nhập cao, giá trong nư ớc hạ thấp. Vì vậy, các DN này đang hết sứ c khó khăn, vừa không có tiền trả nợ, vừ a không dám vay tiếp nữa. Bản thân NH cũng rất thận trọng trong cho vay vì dự kiến thị trư ờng còn diễn biến phức t ạp, khó khăn. 3. KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN HO ẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA CÁC NHTM NĂM 2009 3.1 Giải pháp từ phía C hính phủ: Cần tập trung thúc đẩy đầu tư tư nhân (bao gồm đầu tư vào hạ tầng, nhà ở cho ngư ời có thu nhập thấp, các dự án sản xuất, kinh doanh có chọn lọc…). Bởi đây là khu vực đầu tư đang bị giảm sút nghiêm trọng, nhưng lại là khu vực đầu tư có hệ s ố sinh lời cao và vòng quay vốn nhanh. Mặt khác các cơ quan quản lý Nhà nư ớc: các Bộ/ Ngành, Phòng Thư ơng mại và công nghiệp Việt Nam(CCCI)... giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNNVV) tìm kiếm thị trường tiêu thụ, bằng cách thiết kế kênh cung cấp thông t in thường xuyên về thị trường, đặc b iệt là nhữ ng thông tin có t ính dự báo, định hư ớng chính sách của Chính phủ (đây là khâu yếu của các DNN VV hiện nay). Nâng cao chất lượng các chư ơng trình xúc tiến thương mại t hông qua các cơ quan đại diện ngoại giao; phát triển hệ thống kênh bán buôn và bán lẻ trên diện rộng, để hàng hoá đến được các địa p hư ơng khu vực trong cả nư ớc, mà trư ớc mắt là trong dịp tết cổ truyền vào đầu năm 2009 này. Trong bối cảnh kinh tế suy thoái, rất cần một sự đồng bộ, nhanh nhạy trong điều hành giữ a chính sách tiền t ệ và chính sách tài khoá. Nếu chính sách t ài khoá (CSTK) nhanh
  9. chóng đư ợc cụ thể trong việc hỗ trợ DNNVV như : hoàn thuế, m iễn giảm thuế cho DN; hỗ trợ cho những DN khởi sự về mặt bằng sản xuất kinh doanh; khuyến khích các DN NVV đẩy m ạnh sản xuất hàng xuất khẩu thông qua cơ chế hỗ trợ lãi suất hoặc bảo lãnh t ín dụng… Có như vậy thì việc thực hiện nới lỏng chính sách tiền tệ mới phát huy tác dụng. Vừ a qua, CSTK mới chỉ đẩy mạnh m ạnh đến cắt giảm v à nâng cao hiệu quả chi tiêu công. Còn gói giải pháp kích cầu liên quan đến CSTK tài khoá trong một chừng mực nhất định chưa có nhữ ng quy định cụ thể, để DNNVV biết và tiếp cận được sự hỗ trợ từ phía Nhà nước. Vì vậy, khả năng phục hồi của một số DN còn chậm, cho dù ngân hàng có cho vay với lãi suất thấp, đồng vốn cũng không ra được nền kinh tế n hư mong muốn. Do đó, khắc phục suy thoái kinh tế lúc này thì CSTK thậm chí phải đi trước và đóng vai trò chủ đạo, CSTT có vai trò hỗ trợ, khi đó mới có thể nhanh chóng tháo gỡ khó khăn cho DN hiện nay. Lúc này cần thiết phải nới tỷ lệ cho vay chứng khoán, nới tỷ lệ tham gia mua cổ phần của các nhà đầu tư chiến lược nước ngoài vào các ngân hàng thư ơng mại Việt Nam để kích thị trư ờng chứng khoán khởi sắc. Các NHTM trong nư ớc phải chấp nhận san xẻ thị phần để lấp đi những yếu kém về năng lực tài chính, trình độ công nghệ và năng lực quản lý một ngân hàng t hương mại hiện đại, biến họ từ đối thủ sang đồng m inh hoạt động trên thị trường tài chính Việt Nam. Một khi các nhà đầu tư được tiếp vốn từ ngân hàng, với nhữ ng điều kiện cho vay được đảm bảo, thì không chỉ có ngân hàng xử lý được tình trạng thừa thanh khoản, mà còn t ạo cú hích cho thị trư ờng chứng khoán khởi sắc do thu hút các nhà đầu tư quay lại thị trường, DN lại có điều kiện huy động vốn trung và dài hạn, và thu hút một lư ợng lớn lao động có công việc làm . 3.2 Giải pháp từ chính các Ngân hàng Chọn lọc một số đối tượng áp dụng cho vay kích cầu, hạn chế cho vay kích cầu đối với vay kinh doanh chứng khoán, t ài chính, ngân hàng, vay vốn để trả nợ các hợp đồng tín dụng khác… Ngân hàng thư ơng m ại nên mở r ộng dịch vụ bảo lãnh tín dụng đối với các doanh nghiệp để các d oanh nghiệp vẫn tiếp tục hoạt động bình thường, đặc biệt là các doanh nghiệp xuất khẩu. Để giải quyết lượng vốn huy động dư thừ a trong th ời điểm lãi suất cho vay quá cao, các n gân hàng nên xem xét chính sách cho vay trong thời gian này ví dụ giảm lãi suất cho vay, thời hạn trả nợ gốc và lãi đư ợc kéo dài, thẩm định các dự án tốt có thể cho vay với lãi suất hấp dẫn…
  10. Nâng cao quản trị ngân hàng thương mại, trong đó trọng t âm là quản trị rủi ro nhằm đạt hệ số an toàn vốn và các chuẩn mực an toàn tiến dần tới chuẩn mực quốc t ế; Củng cố và hoàn thiện bộ máy kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ. Trong hoạt động tín dụng, rà soát lại chất lư ợng tín dụng, cần có sự nhìn nhận rõ nhữ ng khuyết điểm, những sai lầm trong hoạt động tín dụng để có hướng khắc phục, tránh tình trạng xử lý nhằm đạt chỉ tiêu, chạy theo thành tích. Bên cạnh đó, N gân hàng chuẩn hóa và thư ờng xuyên kiểm tra công t ác thẩm định, tái thẩm định nhằm nâng cao chất lư ợng tín dụng. NHTM cần xây dựng chiến lư ợc phát triển cụ thể, định hướng phát triển trong thời gian dài chứ không mang tính phát triển nhất thời. Áp dụng linh hoạt các hình thứ c bảo đảm tiền vay như tài sản cầm cố, thế chấp, bảo lãnh của bên thứ 3, tài sản hình thành từ vốn vay, nguyên vật liệu tồn kho, quản chấp lô hàng, quyền đòi nợ… kết hợp với cho vay không có t ài sản đảm b ảo trên cơ sở hiệu quả của dự án đầu tư/phư ơng án kinh doanh và kết quả xếp hạng Doanh nghiệp. 3.3 Giải pháp từ phía các Do anh Nghệp Giải pháp kích cầu cho vay đối với các doanh nghiệp ở đây là DN phải tạo thế chủ động đối với mọi hoạt động liên quan đến vốn liếng.: Quy trình sử dụng vốn và tái tạo vốn từ hoạt động kinh doanh phải đư ợc kế hoạch hóa và đánh giá thự c hiện thư ờng kỳ. Nếu không có hội đồng quản lý hoặc hội đồng quản trị, các DN phải tự tạo lập ban lãnh đạo gồm giám đốc, kế toán trư ởng và một nhà tư vấn tài chính độc lập hoặc lãnh đạo cao cấp khác trong DN liên quan đến bộ phận sản xuất kinh doanh quan trọng nhất của DN. Ban lãnh đạo này chính là nơi để giám đốc bàn bạc, tham khảo ý kiến trước khi ra quyết định về vốn nói riêng, về tài chính nói chung để quy ết định đó đúng đắn nhất. Điều này đặc biệt quan trọng đối với nhữ ng DN mà chủ DN, giám đốc DN thiên về nghiệp vụ kỹ thuật của sản phẩm, dịch vụ trong khi thiếu kiến thứ c và k inh nghiệm quản lý tài chính. Điều này hoàn toàn có thể thực hiện được bởi m ọi thoả thuận về tiền vốn của DN đều đạt được qua quá trình thông t in và đàm phán, không phải là loại quyết định cần xử lý tức thời. Xây dựng bảng báo cáo tài chính minh bạch rõ ràng và khoa học thể hiện thông t in chính xác phản ánh được t ình hình hoạt động kinh doanh của DN. Không xem nguồn vốn vay là nguồn tài chính chủ lực cho mọi ho ạt động của DN mà xác định nguồn vốn chủ lự c của DN từ vốn tự có. Quản lý nợ ở đ ây bao gồm cả v iệc xác định nguồn nợ tiềm n ăng gồm những địa chỉ nào để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất, đồng thời, phải xác định đư ợc cơ cầu vay nợ và vốn chủ sở hữu phù hợp nhất. Hàng loạt các yếu tố khác không kém phần quan trọng trong
  11. quản lý nợ là thời hạn vay nợ, kỳ hạn trả nợ trả lãi, đồng tiền vay và trả nợ... cũng cần đư ợc chủ DNN &V quan t âm và lập kế hoạch cụ thể. Nâng cao năng lự c điều hành của doanh nghiệp cả về nhân lực cũng như về công nghệ để bắt kịp xu thế kinh t ế thế giới hiện nay. DN phải nỗ lự c hơn nữa để nâng cao năng lực, chủ động trong việc XD dự án, phương án đầu tư phù hợp với năng lực vốn, công nghệ và con người. Đặc biệt phải minh bạch về tài chính. Thuyết phục đư ợc NH về hiệu quả kinh doanh một cách rõ ràng những t iêu chí như: khó khăn và thuận lợi của dự án, chi phí ban đầu, doanh thu, kế hoạch trả nợ.
  12. TÀI LIỆU THAM KH ẢO 1. TS. Nguyễn Minh Kiều, Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, NXB Thống Kê,(2007) 2. GS.TS. Lê Văn Tư, Tiền tệ, ngân hàng, thị trường t ài chính, NXB Thống Kê, (2001). 3. Các trang web:  http:\\www .sbv.gov.vn  http:\\www .centralbank.vn  http:\\www .vnba.org.vn
  13. MỤC LỤC 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHO VAY ĐỐI VỚI DO ANH NGHIỆP ........................... 2 1.1 Các khái niệm .............................................................................................................. 2 1.2 Nguyên tắc vay vốn ..................................................................................................... 2 1.2.1 Sử dụn g vốn đúng m ục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụn g .................. 2 1.2.2 Hoàn trả nợ gốc v à lãi vốn vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong h ợp đồn g tín dụng 3 1.3 Điều kiện vay ............................................................................................................... 3 1.4 Thẩm định và quyết định cho vay : .............................................................................. 3 1.5 Hợp đồn g tín dụng: ...................................................................................................... 4 1.6 Giới hạn và hạn chế cho vay:....................................................................................... 5 1.7 Những trườn g h ợp khôn g cho vay :.............................................................................. 5 1.8 Các phư ơn g thức cho vay: ........................................................................................... 6 2. THỰC TRẠNG CHO VAY CỦA CÁC NHTM VÀ TÌNH HÌNH H OẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2008. ........................................................ 6 2.1 Thực trạng cho vay của các NHTM............................................................................. 6 2.1.1 Tác động c ủa lạm phát và thiểu phát đến lãi suất cho vay của NHTM. .............. 6 2.1.2 Một số vướng mắc về cơ chế điều hành của chính ph ủ....................................... 7 2.2 Tình hình hoạt độn g kinh doanh của doanh n ghiệp năm 2008 .................................... 8 3. KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁ T TRIỂN HO ẠT ĐỘNG CHO VA Y CỦA CÁC NHTM NĂM 2009.......................................................................................................... 8 3.1 Giải pháp từ phía Chính ph ủ:....................................................................................... 8 3.2 Giải pháp từ chính các Ngân h àng............................................................................... 9 3.3 Giải pháp từ phía các Doanh Nghệp .......................................................................... 10 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2