intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế lượng: Bài 6 - Lê Minh Tiến

Chia sẻ: Thangnamvoiva25 Thangnamvoiva25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

74
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kinh tế lượng - Bài 6: Đa cộng tuyến" trình bày các nội dung: Nguyên nhân gây ra đa cộng tuyến, hậu quả của đa cộng tuyến, các phương pháp phát hiện đa cộng tuyến, các biện pháp khắc phục đa cộng tuyến. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế lượng: Bài 6 - Lê Minh Tiến

22/8/2015<br /> <br /> Khái niệm đa cộng tuyến<br />  Xét mô hình hồi quy bội:<br /> Y = β1 + β2X1 + … + βkXk-1 + u<br />  Mô hình lý tưởng là các biến độc lập không có<br /> tương quan với nhau. Khi đó ta nói không có<br /> hiện tượng đa cộng tuyến.<br />  Nếu ∃ ít nhất 2 biến độc lập cùng chứa đựng<br /> một số thông tin chung về Y thì ta nói có hiện<br /> tượng đa cộng tuyến (multicollinearity).<br /> <br /> Đa cộng tuyến<br /> Lê Minh Tiến<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 4<br /> <br /> Mục tiêu của chương<br /> <br /> Ghi chú<br /> <br /> Sau khi học xong chương này, bạn có thể:<br />  Hiểu được các nguyên nhân gây ra đa cộng<br /> tuyến<br />  Biết được hậu quả của đa cộng tuyến<br />  Thực hiện được các phương pháp phát hiện đa<br /> cộng tuyến<br />  Thực hiện được các biện pháp khắc phục đa<br /> cộng tuyến<br /> <br />  Mô hình lý tưởng là các biến độc lập không có<br /> tương quan với nhau, mỗi biến chứa đựng một<br /> số thông tin riêng về Y và thông tin đó không có<br /> trong biến độc lập khác, khi đó hệ số hồi quy<br /> riêng cho biết ảnh hưởng của từng biến độc lập<br /> đối với biến phụ thuộc khi giả định các biến độc<br /> lập còn lại không đổi. Trong trường hợp này ta<br /> nói không có hiện tượng đa cộng tuyến.<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 2<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 5<br /> <br /> Nội dung<br /> <br /> Các loại đa cộng tuyến<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br />  Nếu tồn tại các số thực λ1,…, λk-1 không đồng<br /> thời bằng 0 sao cho:<br /> λ1X1 +…+ λk-1Xk-1 = 0<br /> thì ta nói giữa các biến Xj (j = 1,…, k-1) xảy ra hiện<br /> tượng đa cộng tuyến hoàn hảo (perfect<br /> multicollinearity).<br />  Nói cách khác: Xj= λ1X1 +…+ λk-1Xk-1<br /> <br /> Nguyên nhân gây ra đa cộng tuyến<br /> Hậu quả của đa cộng tuyến<br /> Các phương pháp phát hiện đa cộng tuyến<br /> Các biện pháp khắc phục đa cộng tuyến<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 3<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 6<br /> <br /> 1<br /> <br /> 22/8/2015<br /> <br /> Các loại đa cộng tuyến<br /> <br /> Hậu quả của đa cộng tuyến hoàn hảo<br /> <br />  Nếu tồn tại các số λj,…, λk-1 không đồng thời<br /> bằng 0 sao cho:<br /> λ1X1 +…+ λk-1Xk-1 + v = 0<br /> với v là sai số ngẫu nhiên thì ta có đa cộng tuyến<br /> không hoàn hảo (imperfect multicollinearity) giữa<br /> các biến Xi.<br />  Nói cách khác: Xj= λ1X1 +…+ λk-1Xk-1 + v<br /> <br />  Không xác định được duy nhất các hệ số hồi<br /> quy riêng βj^ ứng với mẫu cụ thể.<br />  Không thể tách riêng ảnh hưởng của từng biến<br /> Xj đến biến phụ thuộc Y, chỉ có thể ước lượng<br /> ảnh hưởng chung của các biến cộng tuyến đối<br /> với biến phụ thuộc.<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 7<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 10<br /> <br /> Nguyên nhân gây ra đa cộng tuyến<br /> <br /> Ghi chú<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br />  Điều này là hợp lý vì trong trường hợp có đa<br /> cộng tuyến hoàn hảo, khi một biến độc lập thay<br /> đổi thì sẽ kéo theo sự thay đổi của những biến<br /> có cộng tuyến với nó, nên giả định cố định các<br /> biến độc lập còn lại là không hợp lý. Trong thực<br /> tế thì trường hợp đa cộng tuyến hoàn hảo hiếm<br /> khi xảy ra, mà ta thường gặp đa cộng tuyến<br /> không hoàn hảo với các mức độ khác nhau.<br /> <br /> Phương pháp thu thập số liệu<br /> Do bản chất của mối quan hệ giữa các biến<br /> Đặc trưng mô hình<br /> Mô hình xác định quá mức<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 8<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 11<br /> <br /> Ghi chú<br /> <br /> Hậu quả của đa cộng tuyến không hoàn hảo<br /> <br /> • Phương pháp thu thập số liệu: Mẫu không đặc trưng cho<br /> tổng thể.<br /> • Do bản chất của các mối quan hệ giữa các biến đã ngầm<br /> chứa hiện tượng đa cộng tuyến: Thí dụ như hồi quy lượng<br /> điện năng tiêu thụ (Y) theo thu nhập (X1) và diện tích nhà ở<br /> (X2). Trong mối quan hệ này ẩn chứa đa cộng tuyến vì<br /> thông thường những gia đình có thu nhập cao thì có nhà<br /> rộng hơn những gia đình có thu nhập thấp.<br /> • Đặc trưng mô hình: Thí dụ khi bổ sung những biến có luỹ<br /> thừa bậc cao vào mô hình, đặc biệt khi phạm vi dữ liệu của<br /> biến độc lập là nhỏ.<br /> • Một mô hình xác định quá mức: xảy ra khi số biến giải<br /> thích nhiều hơn cỡ mẫu. Trong trường hợp này ta không<br /> xác định được duy nhất các hệ số hồi quy.<br /> <br />  Các hệ số hồi quy ước lượng có phương sai và<br /> hiệp phương sai của lớn.<br />  Khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy có khuynh<br /> hướng rộng hơn.<br />  Khả năng mắc sai lầm loại 2 khi kiểm định giả<br /> thuyết H0: βj = βj* sẽ cao.<br />  Mặc dù tỉ số |tqs| bé, nhưng hệ số xác định R2 có<br /> thể rất cao.<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 9<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 12<br /> <br /> 2<br /> <br /> 22/8/2015<br /> <br /> Ghi chú<br /> <br /> Ghi chú<br /> <br /> •<br /> <br /> * Khi hệ số xác định R2 cao, kinh nghiệm cho thấy R2 > 0.8,<br /> thì thường giả thiết về các hệ số hồi quy đồng thời bằng 0<br /> bị bác bỏ, nói cách khác thừa nhận có ít nhất một hệ số hồi<br /> quy riêng khác 0.<br /> * Tuy nhiên tỷ số |t| thấp thì ta có xu hướng chấp nhận giả<br /> thiết hệ số hồi quy riêng bằng 0.<br /> <br /> Như được trình bày ở mục 2.6, các ước lượng OLS có tính chất<br /> BLUE khi 5 giả thiết của mô hình hồi quy tuyến tính cổ điển được<br /> thoả mãn. Các giả thiết này không đề cập đến sự tương quan giữa<br /> các biến độc lập, nên tính chất BLUE của các hệ số ước lượng vẫn<br /> được bảo toàn khi xảy ra hiện tượng cộng tuyến.<br /> • Phương sai và hiệp phương sai của các hệ số hồi quy lớn bất<br /> thường, nghĩa là các giá trị ước lượng thay đổi nhiều từ mẫu này sang<br /> mẫu khác, điều này làm cho việc xác định giá trị ước lượng chính xác<br /> trở nên khó khăn.<br /> • Khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy có khuynh hướng rộng hơn,<br /> điều này dẫn đến độ chính xác của ước lượng khoảng cho tham số hồi<br /> quy βj giảm đi.<br /> • Khi kiểm định giả thuyết H0: βj = βj* ta có thể sử dụng thống kê<br /> tqs=(βj^-βj*)/se(βj^). Trong trường hợp có đa cộng tuyến cao, sai số<br /> chuẩn của các ước lượng có xu hướng tăng mạnh, dẫn đến giá trị |tqs|<br /> có khuynh hướng nhỏ đi. Do đó ta có xu hướng chấp nhận giả thiết H0.<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 13<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 16<br /> <br /> Hậu quả của đa cộng tuyến không hoàn hảo<br /> <br /> Phát hiện đa cộng tuyến<br /> <br />  Các ước lượng OLS của βj và các se(βj^) trở<br /> nên rất nhạy với những thay đổi nhỏ trong số<br /> liệu.<br />  Dấu của các hệ số ước lượng βj^ có thể sai.<br />  Thêm vào hay bớt đi các biến cộng tuyến với<br /> các biến khác, mô hình sẽ thay đổi về độ lớn<br /> của các ước lượng hoặc dấu của chúng.<br /> <br />  Hệ số tương quan giữa các cặp biến độc lập<br /> cao<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 14<br /> <br />  Mô hình 2 biến độc lập:<br />  Kinh nghiệm: ĐCT cao ⇔ rXjXs > 0.8<br /> <br />  Mô hình ≥3 biến độc lập:<br />  Kinh nghiệm: rXjXs > 0.8 ⇒ ĐCT cao<br />  Lưu ý: Với mô hình ≥3 biến độc lập thì rXjXs> 0.8 là điều kiện<br /> đủ chứ không phải là điều kiện cần.<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 17<br /> <br /> Phát hiện đa cộng tuyến<br /> <br /> Ghi chú<br /> <br />  Dấu của hệ số hồi quy ngược với kì vọng<br />  Hệ số xác định R2 cao nhưng tồn tại tỉ số |tqs |<br /> thấp<br /> <br />  * Trong một số tình huống đặc biệt ta có đa cộng<br /> tuyến cao giữa các biến độc lập nhưng hệ số tương<br /> quan cặp giữa các biến có thể thấp.<br /> <br /> Thí dụ : Xét mô hình hồi quy có ba biến độc lập<br /> X1, X2, X3, với số liệu mẫu như sau :<br /> <br /> X1 = (1,0,0,0)<br /> <br /> X2 = (0,1,0,0)<br /> <br /> X3 = (1,1,0,0)<br /> <br /> Nhận thấy ta có đa cộng tuyến hoàn hảo vì X3 =<br /> X1 + X2, nhưng hệ số tương quan cặp tương ứng<br /> là : r12 = - 0.333, r13 = r23 = 0.57 không cao.<br /> <br />  Kinh nghiệm: R2 > 0.8 đồng thời |tqs| 10 (tức Rj2 > 0.9) ⇒ ĐCT cao<br /> <br /> R2 /  k  2<br /> j<br /> <br /> 1  R  /  n  k  1<br /> 2<br /> j<br /> <br />  Quy tắc bác bỏ H0 là: Fj > Fα;(k–2, n–k+1)<br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 19<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 22<br /> <br /> Ghi chú<br /> <br /> Ghi chú<br /> <br />  * Bởi vì đa cộng tuyến đề cập tới quan hệ tuyến<br /> tính giữa các biến độc lập, nghĩa là một biến độc<br /> lập có thể được biểu diễn xấp xỉ dưới dạng tổ<br /> hợp tuyến tính của các biến độc lập khác, do đó<br /> ta có thể đánh giá mức độ đa cộng tuyến bằng<br /> cách hồi quy một biến độc lập Xj theo các biến<br /> độc lập còn lại dưới dạng mô hình tuyến tính,<br /> gọi là hồi quy phụ (auxiliary regression).<br /> <br /> * Rj2 càng gần 1, nghĩa là mức độ cộng tuyến giữa Xj<br /> với những biến độc lập còn lại càng cao, thì VIFj càng<br /> lớn, Rj2→1 thì VIFj →∞.<br /> • Tuy nhiên việc đánh giá mức độ cộng tuyến thông<br /> qua giá trị VIF cũng có ý nghĩa tương đối. Tức là giá trị<br /> VIF cao thì không có nghĩa là phương sai và sai số<br /> của các ước lượng cao. Nhắc lại công thức tính<br /> phương sai của các ước lượng trong mô hình hồi quy<br /> có hai biến độc lập :<br />  Var(βj^)=(1/Σxji2).(1/1-Rj2)=(1/Σxji2).VIFj<br />  Phương sai của βj^ phụ thuộc vào 3 thành phần<br /> σ2,Σxji2 và VIFj. Như vậy một giá trị VIF cao chưa đủ<br /> để xác định phương sai của ước lượng là cao.<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 20<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 23<br /> <br /> Phát hiện đa cộng tuyến<br /> <br /> Vài điều về đa cộng tuyến<br /> <br />  Trên nguyên tắc ta cần kiểm định giá trị Rj2 của<br /> tất cả các hồi quy phụ.<br />  Ta có thể áp dụng “Rule of Thumb” của Klein:<br /> Đa cộng tuyến trở thành vấn đề nghiêm trọng<br /> nếu như ∃ R2phụ > R2.<br /> <br />  Trong thực tế hầu như các biến độc lập đều có<br /> đa cộng tuyến với nhau, chỉ là với mức độ cao<br /> hay thấp mà thôi<br />  Khi có đa cộng tuyến thì các ước lượng thu<br /> được vẫn có tính chất BLUE: là ước lượng<br /> tuyến tính, không chệch, có phương sai bé nhất<br /> trong lớp các ước lượng tuyến tính không chệch<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 21<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 24<br /> <br /> 4<br /> <br /> 22/8/2015<br /> <br /> Vài điều về đa cộng tuyến<br /> <br />  Bỏ bớt biến độc lập<br /> <br />  Trong thực nghiệm, người ta quan tâm đến mức<br /> độ ảnh hưởng của đa cộng tuyến đối với kết quả<br /> ước lượng hơn là việc xác định đa cộng tuyến<br /> có tồn tại hay không.<br />  Khi ảnh hưởng của đa cộng tuyến được xem là<br /> nghiêm trọng, người ta có thể dùng nhiều công<br /> cụ khác nhau để tìm cách hạn chế ảnh hưởng<br /> của nó, và mỗi công cụ tỏ ra thích hợp trong<br /> những hoàn cảnh cụ thể.<br /> <br />  Bỏ bớt một trong các biến có cộng tuyến với<br /> nhau có thể làm cho hệ số hồi quy của những<br /> biến còn lại trong mô hình từ kết quả ban đầu là<br /> ≠ 0 không có ý nghĩa chuyển thành ≠ 0 có ý<br /> nghĩa về mặt thống kê.<br />  Nên bỏ cùng lúc hay bỏ lần lượt?<br />  Nên bỏ lần lượt vì nếu bỏ cùng lúc thì mô hình bị<br /> thiếu biến quan trọng -> ước lượng bị chệch-> không<br /> tốt<br /> <br />  Nếu bỏ lần lượt thì bỏ biến nào trước?<br />  Bỏ biến có p-value lớn nhất hoặc có R2f lớn nhất<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 25<br /> <br /> 28<br /> <br />  Bỏ bớt biến độc lập<br /> <br /> Vài điều về đa cộng tuyến<br />  Khi vấn đề đa cộng tuyến được đánh giá là ảnh<br /> hưởng không nghiêm trọng đến kết quả nghiên<br /> cứu, đôi khi người ta có thể bỏ qua, bởi vì việc<br /> khắc phục đa cộng tuyến có thể gây ra những<br /> hậu quả khác nghiêm trọng hơn.<br />  Có thể bỏ qua đa cộng tuyến khi:<br />  ∀ |tstat|>2<br />  R2 > ∀R2phụ<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 26<br /> <br /> !<br />  Việc bỏ bớt biến có thể dẫn đến hậu quả là ước<br /> lượng của các hệ số trong mô hình bị chệch<br />  Trong một số tình huống, việc bỏ bớt biến nhằm tránh<br /> vấn đề đa cộng tuyến lại gây ra hậu quả nghiêm trọng<br /> hơn. (Tại sao?)<br />  bởi vì, đa cộng tuyến có thể làm cho sai số của các ước<br /> lượng lớn nhưng vẫn là ước lượng không chệch, trong khi<br /> đó bỏ bớt biến có thể dẫn đến ước lượng chệch nhiều so với<br /> giá trị tham số thực.<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 29<br /> <br /> Khắc phục đa cộng tuyến<br /> <br />  Hồi quy sai phân cấp 1<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br />  Dưới góc độ thời gian, các biến số kinh tế<br /> thường chịu tác động ảnh hưởng của xu hướng<br /> và do đó dễ tương quan (cộng tuyến) với nhau<br />  Sử dụng sai phân cấp 1 có thể làm giảm những<br /> hậu quả nghiêm trọng của đa cộng tuyến<br /> <br /> Bỏ bớt biến độc lập<br /> Sử dụng sai phân cấp 1<br /> Thay đổi dạng hàm<br /> Hồi quy độ lệch (khi hàm hồi quy đa thức)<br /> Kết hợp số liệu chéo và số liệu chuỗi thời gian<br /> Thu thập thêm số liệu hoặc lấy thêm mẫu mới<br /> Sử dụng thông tin tiên nghiệm<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 27<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 30<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2