intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập nhóm: Phân tích tác động của thuế tiêu thụ đặc biệt

Chia sẻ: Gnfvgh Gnfvgh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

297
lượt xem
46
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiểu luận: Phân tích tác động của thuế tiêu thụ đặc biệt trình bày khái quát chung về thuế tiêu thụ đặc biệt, thực trang thuế tiêu thụ đặc biệt tại Việt Nam, những tồn tại của thuế tiêu thụ đặc biệt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập nhóm: Phân tích tác động của thuế tiêu thụ đặc biệt

  1. Phân tích chính s ách thu ế PGS.TS Ngu yễn Ngọc Hùng Tiểu luận Phân tích tác động của thuế tiêu thụ đặc biệt Phạm Th ụy Phượng Uyên 1 Ngân hàng Đêm 6 – K20
  2. Phân tích chính s ách thu ế PGS.TS Ngu yễn Ngọc Hùng MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 2 1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................... 2 2. Mục tiêu n ghi ên cứu ........................................................................................................ 2 3. Phươn g pháp nghiên cứu ................................................................................................. 2 PHẦN NỘI DUNG..................................................................................................................... 3 Ch ương 1: Khái quát ch ung về thuế TT ĐB................................................................................ 3 1.1 Định nghĩ a: ...................................................................................................................... 3 1.2 Đặc điểm thuế TTĐB: ..................................................................................................... 3 1.3 Tầm quan trọn g của T TĐB:............................................................................................. 3 1.4 Phân tích tác độn g c ủa thuế TT ĐB:................................................................................ 3 Ch ương 2: Thực trạn g tác động của thuế TTĐB ở Việt Nam .................................................... 6 2.1 Khái quát về thuế TT ĐB ở Việt Nam .............................................................................. 6 2.1.1 Đối tượng nộp th uế TTĐB ......................................................................................... 6 2.1.2 Thời điểm xác định thuế TT ĐB................................................................................. 6 2.1.3 Căn cứ và ph ươn g ph áp tính thuế TTĐB ........................................................................ 6 2.2 Phân tích thực trạng ........................................................................................................ 8 2.2.1 Một số điểm mới về thuế TT ĐB ................................................................................ 8 2.2.2 Nhữn g tồn tại cần hoàn thiện của thuế TTĐB ......................................................... 13 Ch ương 3: Kiến nghị ................................................................................................................ 17 PHẦN KẾT LUẬN................................................................................................................... 18 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 20 PHỤ LỤC ............................................................................................................................. 2020 Phạm Th ụy Phượng Uyên 2 Ngân hàng Đêm 6 – K20
  3. Phân tích chính s ách thu ế PGS.TS Ngu yễn Ngọc Hùng PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế là côn g cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, là nguồn thu chủ yếu c ủa Ngân sách Nhà nước. Ch ính sách thuế gắn liền với chính sách phát triển của m ọi quố c gia. Đối với những quốc gia đan g thực hiện nền kinh tế chuy ển đổi, tiến sâu vào hội nhập quốc tế thì chính sách thuế năn g độn g, phù hợp càn g trở nên cực kỳ quan trọn g. Ở Việt Nam , nhiều sắc thuế đã được n gh iên cứu và ban hành từ nh ững năm 1990 và qua nhiều lần cải cách ho àn thiện để ph ù hợp với thực tế và thời đại. Trong nhiều loại sắc thuế thì thuế TTĐB đón g góp v ai trò quan t rọng tạo nguồn thu to l ớn cho đất nước, điều tiết sản xuất, tiêu dùng xã hội, điều tiết thu nhập của người tiêu dùn g cho n gân sách nhà n ước một cách hợp lý, tăng c ườn g quản lý sản x uất kinh doanh đối với một số hàn g hóa, dịch vụ. Qua một t hời gian nghiên cứu, kết hợp vớ i nhữn g h iểu biết c ủa bản thân, em chọn đề tài “Phân tích tác động của thuế tiêu thụ đặc b iệt” để nghiên cứu. M ục tiêu của đề t ài nhằm đánh giá tình hình thực hiện t huế TTBĐ ở Việt Nam và tác độn g đến các doanh n gh iệp, thị trường hàng hóa, dịch v ụ trong nước, từ đó đưa ra những giải pháp đề x uất để nân g cao hi ệu quả thực h iện khi áp dụn g thuế T TĐB ở Việt Nam . 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục đích n ghiên cứu là n ghiên cứu v ề thuế TTĐB, nhữn g thay đổi trong nộ i dung của thuế TTĐB trong những năm gần đây. Bên cạnh đó bài tiểu luận cũn g sẽ phân tích và kh ẳn g định tác độn g của thuế TTĐB đến giá cả hàng hóa, dịch v ụ. 3. Phương phá p nghiên cứu Bài tiểu luận sử dụng các ph ươn g ph áp nghiên cứu định tính, phân tích, so sánh, tổng hợp, qua đó đánh giá sự ảnh hưởng và tác độn g của thuế TTĐB lên thị trường. Từ viết tắt: Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) Phạm Th ụy Phượng Uyên 3 Ngân hàng Đêm 6 – K20
  4. Phân tích chính s ách thu ế PGS.TS Ngu yễn Ngọc Hùng PHẦN NỘI DUNG Chương 1: Khái quát chung về thuế tiêu thụ đặc biệt 1.1 Định nghĩa Thuế tiêu thụ đặc b iệt là m ột loại thế gián thu đánh vào một số hàng hóa và dịch vụ đặc biệt m ới mức thuế rất cao. Thu ế TTĐB có các đặc điểm của m ột loại thuế g ián thu, người bán sẽ chuyển tả i m ột số thuế phải nộp vào trong g iá bán hàng hóa, d ịch vụ. Thuế TTĐB góp phần làm cho giá cả của các hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế trở nên đắt đỏ hơn. 1.2 Đặc điểm thuế TTĐB Đối tượng tác độn g của thuế TTĐB là nhữn g hàng hóa dịch vụ không thật cần thiết cho nhu c ầu c ủa con người, có ảnh h ưởn g x ấu đến sức khỏe con n gười nh ưn g không thể cấm hoặc tác động xấu đến môi trường. Người mua để thỏa m ãn nhu cầu tiêu dùng các lo ại hàng hóa, dịch v ụ sẽ phải trả giá bằng một khoản thuế TTĐB cao hơn nhiều lần so với các loại thuế khác. Do đó n gười tiêu dùng đôi khi ph ải bỏ qua hoặc hạn chế đến mức thấp nhất việc sử dụng các hàn g hóa, dịch vụ chịu thuế TT ĐB vì không đủ khả năn g chi trả hoặc cân nhắc đến hiệu quả chi tiêu do số tiền trả cho thuế TTĐB thậm chi cao hơn cả giá trị thực của h àng hóa, dịch v ụ sử dụn g. Thuế TTĐB có đố i tượng chịu th uế hẹp, t huế suất cao. Thuế TTĐB ch ỉ thu m ột lần (khi có h ành vi sản x uất, nhập khẩu hàn g hóa v à kinh do anh dịch vụ) trong suốt quá trình sản x uất, lưu thông đến tiêu dùng với điều kiện trong quá trình đó, hàng hóa không thay đổ i côn g năng, tính năng sử dụn g, h ình dán g thể hiện. 1.3 Tầm quan trọng của thuế TTĐB Thông qua chế độ thu th uế tiêu thụ đặc biệt, nhà nước động v iên m ột phần thu nhậ p đáng kể c ủa n gười tiêu dùn g vào n gân sách nh à nước. - Thuế tiêu thụ đặc biệt là công cụ rất quan trọng để nhà nước thực hiện chức năn g hướn g dẫn sản x uất và điều tiết tiêu dùn g xã hộ i. - Thuế tiêu thụ đặc biệt cũn g là côn g cụ để nhà nước điều tiết thu nhập của người tiêu dùng vào ngân sách nhà nước một cách công bằn g hợp lý: ai tiêu dùn g nhiều các hàn g hó a, dịch v ụ chịu t huế tiêu thụ đặc biệt thì nộp thuế nhiều hơn người tiêu dùn g ít hoặc khôn g phải nộp thuế nếu không tiêu dùn g c ác hàng hó a, dịch v ụ đó. - Việc ban hành L uật thuế tiêu thụ đặc biệt để điều chỉnh việc sản x uất, kinh doanh, lưu thông và tiêu dùn g m ột số hàng hóa, dịch v ụ m an g tính chất xa xỉ, chưa thật cần thiết cho nhu cầu xă hội t hể hiện sự tăng cường quản lý, kiểm soát của nhà nư ớc một cách tập trung, chặt chẽ đối với các loại hàn g hóa, dịch v ụ này. 1.4 Phân tích tác động của thuế TTĐB Phạm Th ụy Phượng Uyên 4 Ngân hàng Đêm 6 – K20
  5. Phân tích chính s ách thu ế PGS.TS Ngu yễn Ngọc Hùng 1.4.1 Phân tích ảnh hưởng của Thuế đến thị trường Hình 1: Đồ thị thuế đánh vào n gười bán Hình 2: Đồ thị thuế đánh vào n gười mua Từ phân tích hình 1 v à 2, ta có những k ết luận về ảnh h ưởn g của t huế TTĐB đến thị trường nh ư sau: - Giá n gười m ua sau khi có thuế tăng cao so với mức giá cân bằng ban đầu - Giá n gười bán nhận được sau khi đã trừ thuế thấp hơn so m ới m ức giá cân bằn g ban đầu - Sự ch êch lệch này là phần thu nhập m à n gười tiêu dung ph ải nộp vào n gân sách nhà nước nh ằm điều tiết thu nhập, đảo bảo côn g bằng xã hội. Phạm Th ụy Phượng Uyên 5 Ngân hàng Đêm 6 – K20
  6. Phân tích chính s ách thu ế PGS.TS Ngu yễn Ngọc Hùng - Sản lượn g giảm: thu hẹp qui mô thị trường, nhằm mục đích điều tiết và h ướn g dẫn sản xuất tiêu dun g m ột cách hợp lý, hạn ch ế mua bán tiêu dung những hàn g hó a, dịch vụ có hại cho sức khỏe, và ảnh hưởng không tốt đến môi trường. 1.4.2 Ảnh hưởng độ co giãn cung cầu hàng hóa đến thuế TTĐB Hình 4. Đồ thị quan hệ cun g cầu Trường h ợp cầu co giãn ít hơn cun g, bên m ua sẽ chịu gánh n ặng thuế lớn hơn. Trường h ợp cầu co giãn nhi ều hơn cun g, bên bán sẽ ch ịu gánh nặng thuế lớn hơn. - Ai ch ịu thuế nhiều hơn phụ thuộc vào độ co giãn của c un g và cầu - Cầu co giãn ít hơn c ung thì gánh nặng thuế thuộc v ề n gười m ua v à n gược lại - Tùy thuộc vào từng loại hàng hóa dịch vụ cụ thể mà cung và cầu có độ co giãn khác nhau, quy định mức độ chịu th uế khác nhau của n gười bán và người mua. Phạm Th ụy Phượng Uyên 6 Ngân hàng Đêm 6 – K20
  7. Phân tích chính s ách thu ế PGS.TS Ngu yễn Ngọc Hùng Chương 2: Thực trạng tác động Thuế tiêu thụ đặc biệt ở Việt N am 2.1 Khái quát về thuế tiêu thụ đặc biệt ở Việt Nam 2.1.1 Đối tượng nộp thuế Người nộp thuế TTĐB là tổ chức, cá nh ân sản x uất, nhập khẩ u hàn g hóa và k inh doanh dịch v ụ thuộc đố i tượng chịu th uế T TĐB. Trường hợp tổ chức, cá nhân có ho ạt động kinh do anh xuất khẩu mua h àng hoá thuộc diện chị u thuế TTĐB của cơ sở sản x uất để x uất khẩ u nhưn g khôn g x uất khẩ u m à tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nh ân có hoạt độn g kinh doanh x uất khẩu là người nộp thuế TTĐB. 2.1.2 T điểm xác định thuế TTĐB hời - Đối v ới h àng hóa: thời điểm phát sinh doanh th u đối với h àn g hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở h ữu hoặc quy ền sử dụng hàn g ho á cho n gười m ua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa th u được tiền; - Đối với dịch vụ: thời điểm phát sinh doanh thu là thời điểm hoàn thành việc cun g ứn g dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch v ụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. - Đối với hàng hóa nh ập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai h ải quan. 2.1.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế Căn cứ tính thuế đối với hàn g hó a thuộc diện chịu th uế tiêu thụ đặc biệt là: số lượn g hàng hóạ chị u th uế, giá tính thuế và th uế suất.  Số lượng hàng hóa - Đối v ới h àn g hóa sản x uất trong nước: số lượn g hàng hoá ch iụ thuế là số lượng, trọng lượn g hàn g hóa x uất ra để bán, t rao đổi, biếu tặng hoặc tiêu dùng nộ i bộ của cơ sở. - Đối v ới hàn g nhập kh ẩu: số lượn g h àng hoá chi ụ thuế là số lượng, trọng lượng ghi trên tờ khai hàng hó a nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân có hàng nhập kh ẩu.  Giá tính thuế - Đối với hàn g hó a sản x uất trong nước: giá tính thuế là giá do cơ sở sản x uất bán ra tại nơi sản x uất chưa tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định theo công thức: Giá tính thuế = Giá bán hàng : ( 1 + T huế suất ) - Đối với h àng gia côn g, hàn g đem biếu tặn g, hàng tiêu dùn g nội bộ: giá tính thuế là giá tính thuế của m ặt hàng cùn g loại hoặc của m ặt hàn g tương đương tại cùn g thời điểm giao hàng hoặc phát sinh các hoạt động n ày. Phạm Th ụy Phượng Uyên 7 Ngân hàng Đêm 6 – K20
  8. Phân tích chính s ách thu ế PGS.TS Ngu yễn Ngọc Hùng - Đối với cơ sở sản x uất nộp thuế trên cơ sở khóan số lượn g h àng hóa sản xuất, tiêu thụ thì cơ quan thuế cấp tỉnh, thành phố căn cứ vào giá cả thị trường để xác định giá bán và giá tính thuế. - Đối với hàn g nhập khẩu: giá tính thuế tiêu th ụ đặc biệt là giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu. Đối với các trườn g hợp hàng nhập khẩu được m iễn , giảm thuế nhập k hẩu th́ giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối v ới các m ặt hàng này vẫn gồm có cả th uế nhập kh ẩu. - Đối với dịch vụ, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá cun g ứng dịch vụ ch ưa có t huế tiêu thụ đặc biệt. - Đối với rượu sản xuất trong nước, kinh doanh ca-si-nô, trò chơi bằng máy giắc-pót, kinh doanh golf, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt do chính phủ quy định. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối v ới hàn g ho á, dịch vụ theo quy định cuả pháp luật bao gồm cả kho ản thu thêm mà cơ sở được hưởng . - Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh có m ua, bán hàn g hoá, dịch vụ bằn g n goại tệ thì phải quy đổi ra đồn g Việt Nam theo tỷ giá do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh số để xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt. - Đối với hàng hoá sản xuất dưới h ình thức hợp tác k inh doanh giữa cơ sở sản x uất và cơ sở sử dụn g hoặc sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) h àng hoá, công n ghệ sản x uất thì giá làm c ăn cứ tính th uế TT ĐB là giá bán r a ch ưa có thuế GT GT và thuế bảo vệ môi trườn g (n ếu có) c ủa cơ sở sử dụn g hoặc sở h ữu thương hiệu hàng hoá, côn g n gh ệ sản xuất. T rường hợp cơ sở sản xuất theo giấy ph ép nh ượn g quy ền và chuyển giao hàng hoá cho chi nhánh hoặc đại diện c ủa công ty nước ngoài tại Việt Nam để tiêu thụ sản phẩm thì giá tính thuế TT ĐB là giá bán ra của chi nh ánh, đại diện côn g ty nước n goài tại Việt Nam. - Đối với hàng hó a bán theo phương thức trả góp, trả chậm , giá tính thuế TT ĐB là giá bán chưa có thuế GT GT, t h uế bảo vệ môi trường (n ếu có) và chưa có thuế TT ĐB của h àng hóa bán theo phươn g thức trả tiền m ột lần, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm . - Đối với cơ sở kinh doanh x uất khẩu m ua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản x uất để xuất khẩu nhưn g không xuất khẩu mà bán trong nước thì giá tính thuế TT ĐB trong trường hợp này là bán chưa có thuế T TĐB, t huế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế GT GT được xác định cụ thể nh ư sau: Giá bán trong nước Thuế bảo vệ môi Giá tính thuế của cơ sở x uất khẩu - = trường (n ếu có) TTĐB chưa có th uế GTGT 1 + T huế suất thuế TTĐB Phạm Th ụy Phượng Uyên 8 Ngân hàng Đêm 6 – K20
  9. Phân tích chính s ách thu ế PGS.TS Ngu yễn Ngọc Hùng - Trường h ợp cơ sở sản x uất, kinh doanh không thực h iện hoặc thực hiện khôn g đúng chế độ hóa đơn, chứn g từ thì cơ quan thuế căn cứ v ào tình hình sản x uất kinh doanh thực tế để ấn định doanh thu theo quy định của Luật Quản lý thuế và xác định số thuế TTĐB phải nộp.  Thuế suất Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng có tính chất phân biệt giữa các nhóm hàn g ho á, dịch vụ và giữa các hàn g hoá, dịch vụ trong cùng một nhóm nhằm t hực hiện chính sách điều tiết sản sản x uất và h ướn g dẫn tiêu dùn g xă hộ i cuả nh à nước và được quy định cụ thể tại biểu thuế tiêu thụ đặc biệt. (xem phụ lục) 2.2 Phân tích thực trạng 2.2.1 Một số điểm mới về thuế tiêu thụ đặc biệt Để tạo điều kiện thuận lợi trong sản x uất kinh doanh h àng hoá, nhằm khuyến khí ch sản x uất phát triển đồng thời thực hiện tốt chiến lược cải cách hành chính trong lĩnh vực thuế, đáp ứng trong tình hình hội nhập quốc tế, ngày 5/01/2012, Bộ Tài chính đã ban h ành Thông tư số 05/2012/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2009/NĐ- CP ngày 16/3/2009 và Nghị định số 113/2011/NĐ-CP n gày 8/12/2011 của Chính ph ủ về thuế tiêu thụ đặc biệt (T TĐB). Ngo ài nhữn g nội dun g đã và đan g thực hiện tại Thông tư số 64/2009/T T-BTC n gày 27/3/2009 c ủa Bộ Tài chính, T hông tư số 05/2012/TT-BTC h ướng dẫn bổ sun g thêm một số nội dung mới về thuế TT ĐB, cụ thể như sau: * Về đối tượng không chịu thuế TTĐB bổ sung thêm một số hàng hoá, dịch vụ sau: 1. Đối với xe ô tô quy định tại khoản 4 Điều 3 của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt là các loại xe theo thiết kế của nhà sản xuất được sử dụn g làm xe cứu thươn g, xe ch ở phạm nhân, xe tang lễ; xe kiểm tra, kiểm soát tần số vô tuyến điện ; xe bọ c thép phóng thang; xe truyền hình lưu động; xe t hiết kế vừa có chỗ ngồ i, vừa có chỗ đứn g ch ở được từ 24 n gười trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui ch ơi, giải trí, thể thao không đăn g ký lưu hành v à khôn g tham gia giao thông và các loại xe chuyên dụn g, xe khôn g đăn g ký lưu hành, không tham gia giao thông do Bộ Tài chính phối hợp v ới các Bộ, c ơ quan liên quan ( có hướn g dẫn riên g). Cơ sở kinh doanh nhập khẩu xe ô tô có thiết kế chỉ dùng để chạy trong khu vui ch ơi, giải trí, thể thao không đăn g ký lưu hành và khôn g tham gia giao t hông thuộc đối tượn g khôn g ch ịu thuế tiêu thụ đặc biệt nêu tại kho ản 5 Điều n ày phải x uất trình cho cơ quan h ải quan n ơi mở tờ khai nhập khẩu hồ sơ, th ủ tục sau: - Bản sao Giấy chứn g nhận đăn g ký kinh doanh chứn g m inh cơ sở nhập khẩu có chức năng kinh doanh khu vui chơi, giải trí, thể thao (có chữ ký, đóng dấu của cơ sở nhập khẩu). Phạm Th ụy Phượng Uyên 9 Ngân hàng Đêm 6 – K20
  10. Phân tích chính s ách thu ế PGS.TS Ngu yễn Ngọc Hùng - Cơ sở k inh doanh nhập khẩu ghi rõ trên Tờ kha i hàng hoá nh ập khẩu nội dung: “ xe ô tô được thiết kế, chế tạo chỉ dùng chạy trong kh u v ui ch ơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và khôn g tham gia giao thông”. Cơ sở nhập kh ẩu phải chị u trách nhiệm về tính ch ính xác c ủa hồ sơ nhập khẩu. Cơ quan Hải quan nơi cơ sở kinh doanh nhập khẩu đăng ký mở Tờ khai hàng hóa nhập khẩu kiểm tra hàng hóa và không thu thuế TTĐB m ặt hàng nê u trên, không cấp Tờ khai xác nhận nguồn gốc x e nhập khẩu cho cơ sở k inh doanh nhập kh ẩu. Trường h ợp xe ô tô có thiết kế chỉ dùn g ch ạy trong kh u v ui ch ơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông không phải ch ịu thuế TT ĐB, c ơ sở nhập kh ẩu đã làm thủ t ục nhập khẩu với cơ quan Hải quan, nếu thay đổi m ục đích sử dụn g so với kh i nh ập khẩu, không sử dụn g trong kh u vui chơi, giải trí, thể thao và là loại xe ô tô thuộc đố i tượng chịu thuế TTĐB thì cơ sở nhập khẩu phải kê khai, nộp thuế TTĐB v ới cơ quan hải quan theo hướn g dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩ u, thuế nhập kh ẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp cơ sở nhập khẩ u khôn g khai báo với cơ quan hải quan n ơi làm t hủ tục nhập khẩu để nộp thuế TT ĐB do thay đổi m ục đích sử dụn g so với kh i nhập khẩu thì cơ sở nhập khẩu sẽ bị xử phạt theo quy định của Luật quản lý thuế v à các văn bản h ướng dẫn thi hành. 2. Nap-ta (naphtha), con den sate, ch ế phẩm tái hợp (reformade com ponent) và các chế phẩm khác dùn g làm n guyên liệu để sản xuất sản phẩm (trừ sản x uất xăng) do cơ sở sản x uất sản phẩm trực tiếp nhập khẩu; Nap-ta (naphtha), condensate, chế phẩm tái hợp (reform ade component) và các chế phẩm khác do cơ sở sản xuất ra n ap-ta (naphtha), con densate, chế ph ẩm tái hợp (r eformade component) và các chế phẩm khác trực tiếp bán ra cho cơ sở sản x uất khác để sử dụn g làm nguyên liệu sản x uất sản phẩm (trừ sản xuất xăng). Hàng hóa thuộc đối t ượn g không ch ịu thuế TT ĐB theo quy định tại điểm này phải đáp ứng hồ sơ, thủ t ục: a) Đố i vớ i trườn g hợp cơ sở sản x uất sản phẩm trực tiếp nhập khẩu, cơ sở phải xuất trình cho cơ quan hải quan các hồ sơ theo hướn g dẫn của Bộ Tài chính về th ủ tục hả i quan; kiểm tra, giám sát hải quan; th uế x uất khẩu, t huế nhập khẩu và quản lý th uế đố i với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩ u (trườn g hợp uỷ thác nhập khẩu phải có thêm hợp đồng uỷ thác nh ập khẩu); Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh do anh (có chữ ký, đón g dấ u c ủa cơ sở sản x uất nhập khẩu) và Phạm Th ụy Phượng Uyên 10 Ngân hàng Đêm 6 – K20
  11. Phân tích chính s ách thu ế PGS.TS Ngu yễn Ngọc Hùng Bản cam kết của người đại diện theo ph áp luật của cơ sở sản xuất nhập khẩ u về các loại hàng hoá là nap-ta (naptha), condensate, chế phẩm tái hợp (reforma de com ponent) và các chế phẩm khác nhập khẩu được sử dụng làm nguyên liệu để sản x uất sản phẩm (trừ sản xuất xăng); Đối v ới trườn g hợp cơ sở sản x uất trong nước trực tiếp bán ra cho cơ sở khác để sử dụn g làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm (trừ sản xuất xăng) là: Hợp đồng mua bán hàng hóa; Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của bên mua hàng (có ch ữ ký, đóng dấu của bên m ua hàng) và Bản cam kết của n gười đại diện theo pháp luật của bên m ua về hàng hoá là nap-ta (napt ha), condensate, chế phẩm tái hợp (r eformade component) và các chế phẩm khác được bên m ua hàn g sử dụn g làm nguy ên liệu để sản xuất sản phẩm (trừ sản xuất xăng) ; b) Ch ứn g từ thanh toán qua ngân h àng. Cơ sở sản x uất nhập khẩu các mặt hàn g thuộ c trườn g hợp khôn g phải chịu thuế TTĐB n ếu dùng vào mục đích khá c thì phải kê khai nộp thuế TTĐB khâu nhập khẩu v ới cơ quan hải quan theo hướn g dẫn c ủa Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩ u, thuế nhập khẩ u và quản lý thuế đối với hàn g hoá xuất khẩu, nhập khẩ u. Trường hợp cơ sở sản xuất nap-ta (naphtha), con den sate, chế ph ẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác trong nước trực tiếp bán cho các cơ sở khá c để sử dụng làm nguy ên liệu sản xuất sản ph ẩm (trừ sản x uất xăn g) t hì khi x uất hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ hàng hóa thuộc đố i tượng không chịu th uế T TĐB. Cơ sở sản x uất sản phẩm m ua hàn g trực tiếp từ cơ sở sản xuất nap-ta (naphtha), condensate, chế phẩm tái hợp (reformade component) và c ác chế phẩm khác thuộ c trườn g h ợp khôn g phải chịu thuế TTĐB nếu tiêu th ụ ( bán ra) trong nước hoặc xuất dùng vào mục đích khác thì cơ sở m ua hàn g phải kê khai, nộp th uế TTĐB đối với các loại hàn g hoá này khi tiêu th ụ ( bán r a) trong nước hoặc xuất dùng vào mục đích kh ác. Riên g đối với trườn g hợp cơ sở sản x uất nhập khẩu hoặc m ua trực tiếp t ừ các nh à sản x uất trong nước nap-ta (napht ha), con densate, chế phẩm tái hợp (reforma de component) và các chế phẩm khác để làm nguyên liệu sản xuất đồng thời ra xăn g, dầu và các dun g m ôi hóa dầu thì các cơ sở sản x uất xăng, dầu thực hiện nộp, trả thuế TTĐB khi m ua nguy ên liệu. Số thuế TTĐB m à cơ sở sản xuất đã nộp hoặc đã trả được khấu trừ. 3. Điều hoà nhiệt độ có côn g suất từ 90.000 BTU trở x uốn g, t heo thiết kế của nhà sản x uất chỉ để lắp trên phươn g tiện vận tải, bao gồm ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay. Trường h ợp cơ sở k inh doanh nhập khẩu; uỷ thác nhập khẩu h ệ thống điều hoà trun g tâm trên 90.000 BTU hoặc cơ sở kinh doanh nhập khẩu ký hợp đồn g v ới nhà thầu lắp đặt thiết bị trong Phạm Th ụy Phượng Uyên 11 Ngân hàng Đêm 6 – K20
  12. Phân tích chính s ách thu ế PGS.TS Ngu yễn Ngọc Hùng nước về việc cung cấp hệ thống điều hòa trung tâm trên 90.000 BTU; việc giao hàn g tùy thuộc vào tiến độ thi côn g côn g trình (hệ thống điều hòa n ày được nh ập khẩu thành nhiều lần nhiều ch uyến) để khôn g phả i tính nộp thuế T TĐB đối với t ừng lần nhập khẩu là các chi tiết của thiết bị nhập khẩ u như cục nón g hoặc cục lạnh thì hồ sơ cần x uất trình với cơ quan hải quan gồm : - Hợp đồng nhập khẩu (trường hợp uỷ thác nhập khẩ u ph ải có thêm hợp đồng uỷ thác nh ập khẩu) hoặ c hợp đồn g m ua bán ( bản chính hoặc bản sao có đón g dấu của doanh n ghiệp nh ập khẩu) hệ thốn g điều hòa trung t âm với nhà thầu thi công tron g n ước; trong hợp đồn g phải t hể hiện đây là thiết bị đồn g bộ có côn g suất trên 90.000 BTU được nhập khẩu n guyên chiếc theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất kèm theo bản g kê số lượng các chi tiết của thiết bị nhập kh ẩu. - Sơ đồ kết nối hệ t hống điều hòa tr un g tâm có xác nhận c ủa đơn vị nhập khẩu và nhà thầu thi công (tron g trườn g hợp có nhà thầu thi côn g). - Chứng thư giám định về công suất và tính đồng bộ của thiết bị nhập khẩu, đồn g thời các bộ phận tách rời (c ục nóng, c ục lạnh) hoặ c nhóm các bộ phận tách rời của thiết bị không thể tự hoạt động độc lập do cơ quan giám định có thẩm quyền theo quy định của pháp luật cấp. Trường h ợp từn g bộ ph ận tách r ời hoặc một số bộ phận tách rời lắp được thành một máy điều hòa nhiệt độ hoàn ch ỉnh, có côn g suất từ 90.000 BTU trở xuống hoạt động độc lập không c ần kết nối với hệ thống thì từn g bộ phận này v ẫn phải chị u thuế T TĐB. - Bản cam kết của cơ sở kinh doanh nhập kh ẩu về vi ệc sử dụn g hàng nhập kh ẩu đún g m ục đích và tự chị u trách nh iệm trước pháp luật về cam kết của mình. Căn cứ vào hồ sơ x uất trình của cơ sở kinh doanh, cơ quan hải quan lập ph iếu theo dõ i trừ lùi để theo dõi quản lý. * Về giá tính thuế TTĐB được bổ sung, cụ thể như sau: 1. Đối v ới hàng hoá sản x uất trong n ước, giá tính th uế tiêu th ụ đặc biệt được xác định như sau: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = (Giá bán chưa có thuế GTGT - Thuế bảo vệ môi trườn g (n ếu có)) / (1 + Th uế suất thuế tiêu thụ đặc biệt) Trong đó, giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng được xác định theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường xác định theo pháp luật về thuế bảo vệ m ôi trường. Phạm Th ụy Phượng Uyên 12 Ngân hàng Đêm 6 – K20
  13. Phân tích chính s ách thu ế PGS.TS Ngu yễn Ngọc Hùng a) Trườn g hợp cơ sở sản xuất hàng hoá chịu th uế tiêu thụ đặc biệt bán hàng qua các cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc, thì giá làm căn cứ x ác định giá tính th uế tiêu thụ đặc biệt là giá do cơ sở trực th uộc hạch toán ph ụ thuộc bán ra chưa có thuế GTGT và thuế bảo vệ m ôi trường (nếu có). Cơ sở sản xuất bán hàng thông qua đại lý bán đún g giá do cơ sở quy định và chỉ hưởn g ho a hồng thì giá làm căn cứ xác định giá tính thuế tiêu th ụ đặc biệt là giá bán chưa có thuế GTGT và thuế bảo vệ môi t rưòng (nếu có) do cơ sở sản x uất quy định chưa trừ hoa hồn g. b) Trườn g h ợp cơ sở sản x uất hàn g ho á chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bán hàng qua các cơ sở kinh doanh thươn g mại thì giá làm căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán ch ưa có t huế GTGT và thuế bảo vệ m ôi trường (nếu có) c ủa cơ sở sản x uất nhưng khôn g được thấp h ơn 10% so với giá bán bình quân của cơ sở kinh doanh thươn g m ại đó bán r a. Riên g mặt hàng xe ô tô, giá bán bình quân của cơ sở kinh doanh thương mại để so sánh là giá bán xe ô tô theo tiêu ch uẩn chất lượn g sản ph ẩm được nhà sản x uất côn g bố đối v ới từng loại xe chưa bao gồm các lựa chọn về trang thiết bị, phụ tùn g m à cơ sở kinh doanh thươn g m ại lắp đặt thêm t heo yêu cầu c ủa khách h àng. Trường h ợp giá bán của cơ sở sản x uất thấp hơn 10% so v ới giá cơ sở k inh doanh thươn g m ại bán ra thì giá tính thuế tiêu t hụ đặc biệt là giá do c ơ quan thuế ấn định theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành 2. Đối với hàng hoá sản xuất dưới h ình thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sở sản xuất và cơ sở sử dụng hoặc sở hữu thươn g hiệu (nhãn hiệu) hàn g hoá, công ngh ệ sản x uất thì giá làm căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán ra chưa có thuế GT GT và thuế bảo vệ môi trường (n ếu có) của cơ sở sử dụn g hoặc sở h ữu thương hiệu hàng hoá, côn g n ghệ sản xuất. T rường h ợp cơ sở sản x uất theo giấy ph ép nhượn g quyền và ch uyển giao hàng ho á cho ch i nhánh ho ặc đại diện của côn g ty nước ngo ài tại Việt Nam để tiêu thụ sản phẩm thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán ra của chi nh ánh, đại diện côn g ty nư ớc n goài tại Việt Nam. 3. Đối v ới dịch vụ, giá tính thuế TTĐB là giá cun g ứn g dịch v ụ c ủa cơ sở kinh doanh ch ưa có thuế GTGT và ch ưa có thuế TT ĐB, được xác định như sau: Giá tính thuế TTĐB = Giá dịch vụ chưa có thuế GT GT / (1 + Thuế suất thuế TTĐB) Giá dịch vụ chưa có th uế GTGT làm căn cứ xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với m ột số dịch v ụ quy định nh ư sau: a) Đối v ới kinh doanh gôn (bao gồm cả k inh doanh sân tập gôn) là doanh thu chư a có thuế GTGT về bán t hẻ hội viên, bán vé chơi gôn, bao gồm cả tiền bán vé tập gôn, tiền bảo dưỡng Phạm Th ụy Phượng Uyên 13 Ngân hàng Đêm 6 – K20
  14. Phân tích chính s ách thu ế PGS.TS Ngu yễn Ngọc Hùng sân cỏ, hoạt độn g cho thuê xe ( buggy) và thuê n gười giúp việc trong khi chơi gôn (c addy), tiền ký quỹ (nếu có) và các khoản thu khá c liên quan đến chơi gôn do người chơi gôn, hội viên trả cho cơ sở k inh doanh gôn. Trư ờng hợp khoản ký quỹ được trả lại n gười ký quỹ thì cơ sở sẽ được hoàn lại số thuế đã nộp bằn g cách khấu trừ vào số phải nộp của kỳ tiếp theo, nếu không khấu trừ thì cơ sở sẽ được hoàn theo quy định. T rườn g hợp cơ sở kinh doanh gôn có kinh doanh các loại hàn g hóa, dịch vụ khác không th uộc đối t ượn g chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như: khách sạn, ăn uốn g, bán hàng hó a, hoặc các trò chơi thì các hàn g hóa, dịch vụ đó không phải chịu th uế tiêu thụ đặc biệt. * Về khấu trừ thuế TTĐB được bổ sung như sau: Người nộp thuế sản x uất hàng hoá thuộ c đối tượn g chị u thuế tiêu thụ đặc biệt bằn g các nguyên liệu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp đối với nguyên liệu nhập khẩu hoặc đã trả đối với nguyên l iệu m ua trực tiếp từ cơ sở sản xuất trong nước khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp. S thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ ố tương ứn g với số thuế tiêu t hụ đặc biệt của nguyên l iệu đã sử dụng để sản x uất hàn g hóa bán ra. Trường h ợp người nộp thuế sản x uất đồn g thời ra xăng, dầu và các dun g m ôi hóa dầu bằng các n guy ên liệu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp đối với n guyên liệu nhập khẩu hoặc đã trả đối với n guy ên liệu mua trực tiếp từ cơ sở sản x uất trong nước khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp. Số thuế tiêu thụ đặc biệt được kh ấu trừ tương ứn g với số thuế tiêu thụ đặc biệt của nguyên liệu đã sử dụng để sản x uất hàn g hóa bán r a. Điều kiện khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định nh ư sau: - Đối với trường hợp nhập khẩ u nguyên liệu chịu thuế TTĐB để sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB thì chứng từ để làm căn cứ khấu trừ thuế TTĐB là chứng từ nộp thuế TT ĐB khâu nh ập khẩu. - Đối với trường hợp m ua n guyên liệu trực tiếp của nhà sản x uất trong nước: + Hợp đồng mua bán hàng hoá, trong hợp đồn g phải có nội dun g thể hiện hàng hoá do cơ sở bán h àng trực tiếp sản x uất; Bản sao Giấy chứn g nhận kinh doanh c ủa cơ sở bán hàn g ( có chữ ký, đóng dấu của cơ sở bán hàn g); + Chứng từ thanh toán qua n gân hàn g; Phạm Th ụy Phượng Uyên 14 Ngân hàng Đêm 6 – K20
  15. Phân tích chính s ách thu ế PGS.TS Ngu yễn Ngọc Hùng + Ch ứng từ để làm căn cứ khấ u trừ thuế TTĐB là hoá đơn GT GT khi m ua hàng. Số thuế TTĐB m à đơn vị m ua hàn g đã trả khi mua nguyên liệu được xác định = giá tính thuế TT ĐB nhân (x) thuế suất thuế T TĐB; trong đó: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = (Giá mua chưa có thuế GTGT (t hể h iện trên hó a đơn GTGT) - Thuế bảo vệ môi trườn g (nếu có)) / (1 + T huế suất t huế tiêu thụ đặc biệt) Số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấ u trừ tươn g ứn g vớ i số thuế tiêu thụ đặc biệt của n guy ên liệu đã sử dụn g để sản x uất hàn g hóa bán r a. Việc khấu trừ tiền thuế tiêu thụ đặc biệt được thực hiện kh i kê kh ai thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp được xác định theo côn g thức sau: Số thuế TTĐB phải nộp = Số thuế TT ĐB phải nộp của hàn g hoá chịu thuế T TĐB xuất kho tiêu thụ trong kỳ - Số thuế TTĐB đã nộp hoặc đã trả ở khâu nguyên liệu m ua vào tươn g ứng với số hàn g hoá x uất kho tiêu thụ trong kỳ Trường hợp chưa xác định được ch ính xác số thuế TTĐB đã nộp (hoặc đã trả) cho số n guy ên vật liệu tươn g ứn g với số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ thì có thể căn cứ vào số liệu c ủa kỳ trước để tính số thuế TTĐB được khấ u trừ và sẽ x ác định theo số thực tế vào c uối quý, cuối năm. Trong m ọi trường hợp, số thuế TTĐB được phép khấu trừ tối đa không vượt quá số thuế TTĐB tính cho phần nguyên liệu theo tiêu ch uẩn định mức kinh tế kỹ th uật c ủa sản ph ẩm. Cơ sở sản xuất phải đăn g ký định mức kinh tế kỹ thuật của sản phẩm với cơ quan thuế trực tiếp quản lý cơ sở. 2.2.2 Những tồn tại cần hoàn thiện của thuế tiêu thụ đặc biệt Trên thực tế pháp luật các nước thườn g qui định hệ thống thuế suất TT ĐB cao nhằm hướn g dẫn tiêu dùn g hợp lý và điều tiết xã hội, mặt khác các quố c gia thường đánh thuế TTĐB m ột lần vào khâu sản xuất và nhập khẩu chứ không đánh vào các cơ sở kinh doanh các m ặt hàng nói trên. Các cơ sở kinh doanh thươn g m aị mua hàn g hó a thuộc danh m ục ch ịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất, nhập khẩu không phải chịu thuế T TĐB m à sẽ chị u m ột khoản thuế gián thu khác. Với qui định như vậy nhiều cơ sở sản x uất đã sử dụng biện pháp chuyển giá để giảm bớt gánh nặng thuế TTĐB bằn g cách thành lập nên cơ sở kinh doanh thương mại hoạ ch toán độc lập và bán hàn g cho cơ sở k inh doanh n ày với giá thấp hơn giá thông thường. Số thuế T TĐB phải nộp vì vậy sẽ giảm đi tươn g ứng. Đối phó với tình trạng này các nhà làm luật thườn g áp dụng các biện ph áp c ứn g trong việc xác định số thuế T TĐB phải nộp. Nếu giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế TT ĐB Phạm Th ụy Phượng Uyên 15 Ngân hàng Đêm 6 – K20
  16. Phân tích chính s ách thu ế PGS.TS Ngu yễn Ngọc Hùng phải nộp của cơ sở sản xuất thấp hơn giá bán t rên thị trườn g tới m ột ngưỡng luật định, cơ quan thuế có quyền ấn định số thuế T TĐB cơ sở này phải nộp. Việt Nam vừa qua đã đi theo xu hươn g này nh ằm chống hiện tượng chuy ển giá, chống thất thu cho ngân sách nhà nước.  Về đối tượng chịu thuế: Nhìn chung, đối tượn g chị u thuế thuế TTĐB hiện nay ở nước ta còn khá h ẹp, đi sâu n ghiên c ứu, cho thấy: có nhiều loại hàn g hóa, dịch vụ lẽ r a phải được điều chỉnh bởi thuế TTĐB nhưng ch ưa được đưa vào diện chị u thuế như các loại thiết bị điện, điện tử gia dụng cao cấp …; ngược lại, có trường h ợp có loại hàn g hóa đáng lý r a phải được kh uyến khích tiêu dùn g do y êu c ầu sức khỏe, v ăn m inh đô thị thì lại ch ưa được xem xét đưa r a khỏi diện ch ịu thuế T TĐB như xe ôtô từ 16-24 chỗ ngồi; có trườn g hợp lại thể h iện sự phân biệt đối xử giữa h àng hóa có n guồn gốc nhập kh ẩu và hàng hóa sản xuất trong nước; …Đó là nhữn g hạn ch ế cơ bản v ề đối tượn g ch ịu thuế của loại thuế này.  Về thuế suất: Thuế suất thuế T TĐB hiện khá phức tạp. T rong các m ặt hàng ch ịu thuế thuế T TĐB có m ức thuế suất cao thấp khác nha u từ 15% - 70%. Đối với mỗi loại h àng hóa, dịch vụ khá c nhau có mức th uế suất tương ứng khá c nhau, trong một số trường hợp đối với cùn g m ột loại hàng hóa nhưn g lại chi a theo các tiêu chí khác nhau để áp dụng các mức thuế suất rất chênh lệch nh au, nên biểu thuế càn g thêm phức tạp, làm cho việc xác định m ức thuế suất áp dụn g ch ính xác rất khó khăn v à dễ bị vận dụng t ùy tiện.  Về giá tính thuế : Theo quy định của Luật thuế TTĐB thì giá tính thuế TT ĐB là giá do cơ sở sản xuất bán r a tại nơi sản xuất chưa có t huế TT ĐB, tức là giá bán có tính cả chi phí bao bì, vỏ hộp trong đó, thế nhưn g trong thực tế thì lại áp dụn g không thống nhất, không đún g theo qui định của Luật thuế T TĐB, có loại hàn g hóa áp dụng trên cơ sở giá bán có bao bì, có trường hợp áp dụn g giá bán khôn g có bao bì nên không đảm bảo công bằn g giữa các doanh n gh iệp c ũng nh ư giữa c ác hàn g hóa cùng loại với nhau. Phạm Th ụy Phượng Uyên 16 Ngân hàng Đêm 6 – K20
  17. Phân tích chính s ách thu ế PGS.TS Ngu yễn Ngọc Hùng Chương 3 : Kiến nghị Từ những vấn đề đặt ra trên đây, để thuế TTĐB phù h ợp với quá trình hoàn thiện hệ thống chính sách thuế hiện nay của nước ta trong điều kiện m ở cửa hội nhập kinh tế quốc tế, theo chún g tôi trong thời gian tới ch ính sách th uế T TĐB cần được nghiên cứu sửa đổ i bổ sung m ột số điểm sau: Thứ nhất, nên mở rộ ng đối tượng c hịu thuế TTĐB đối với các loại hàng hóa, dịch vụ sau: các thiết bị điện, điện tử gia dụng cao cấp; điện t hoại di độn g v à dịch v ụ kinh doanh nó; vật dụng cao cấp làm bằng pha lê, thảm len; mỹ phẩm cao cấp…không phân biệt đó là hàng hóa sản x uất trong nước hay hàn g hó a nhập khẩu. Bởi đây là nhữn g loại hàn g hóa, dịch v ụ c ao cấp m à thành phần sử dụng đa số là tầng lớp giàu có. Việc m ở rộng diện chị u th uế T TĐB với nhữn g loạ i hàng hóa dịch v ụ này sẽ góp phần điều tiết thu nhập, định hướng tiêu dùn g, mở rộng thêm được nguồn thu. Qua vi ệc mở rộn g đối tượn g chịu thuế TT ĐB trên đây, sẽ cho phép tăng thu từ loại th uế này góp phần bù đắp cho việc giảm thu từ các loại t huế khác (thuế nhập khẩu, th uế sử dụn g đất nông nghiệp …). Ở các nước, hàng hóa dịch v ụ thuộc diện ch ịu thuế TTĐB so với nước ta đều khá rộn g, như thuế T TĐB của M alay sia thu vào 17 loại hàng hóa, Hun gar i thu vào 22 loại hàng hóa, Th ụy Điển thu vào 19 nhóm hàng hóa,… Mặt khác, nên đưa mặt hàn g ô tô từ 16 đến 24 chỗ n gồi ra khỏi danh m ục đối tượn g chịu thuế TT ĐB vì đây là loại phươn g tiện lưu thông nhiều chỗ n gồi, thiết nghĩ nên được khuyến khích sử dụng để góp ph ần giảm thiểu áp lực tình trạng quá tải giao thông trong điều kiện n ước ta hiện nay. Thứ hai, về thuế suất, sự điều chỉnh cần đặt trong mối quan hệ với các sắc thuế khá c. Cụ thể, trong điều kiện thuế nhập khẩu tiếp tục được điều ch ỉnh giảm theo cam kết thực hiện CEPT, áp dụng thuế GT GT đối với hàn g hoá, dịch vụ thuộc diện chị u th uế TTĐB…, theo đó, cần điều chỉnh thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt hiện hành xuống mức hợp lý nhằm không làm ảnh hưởn g đến kết quả sản x uất kinh doanh c ủa các do anh nghiệp đan g sản x uất các mặt hàng, dịch v ụ này. Bên cạnh đó, để phù hợp hơn với thông lệ quố c tế, ch ún g tôi đề nghị m ỗi loại hàng hóa t huộ c diện chị u th uế T TĐB chỉ n ên áp dụng một hoặc hai m ức thuế suất để đảm bảo tính đơn giản, khả thi chứ không chi a nhỏ như hiện nay làm cho biểu thuế T TĐB ph ức tạp và khó áp dụng. Thứ ba, cần áp dụng thống nhấ t quy định giá tính thuế đối với hàng hóa thuộ c diện chịu thuế T TĐB như quy định tại điều 6 của Luật thuế TTĐB, đồng thời để hạn ch ế việc các cơ sở sản xuất hàng hóa thuộc diện ch ịu thuế TTĐB lợi dụn g việc không quy định khống Phạm Th ụy Phượng Uyên 17 Ngân hàng Đêm 6 – K20
  18. Phân tích chính s ách thu ế PGS.TS Ngu yễn Ngọc Hùng chế về giá TTĐB để lách thuế như đã trình bày, cần thiết quy định áp dụng giá tính thuế TTĐB theo giá thị trườn g đối v ới lo ại h àn g hóa đó trong nhữn g trườn g h ợp c ác cơ sở sản x uất kê khai giá bán không hợp lý. Hoặc nên chăn g áp dụn g thuế suất tuyệt đối (như m ột số nước đã làm ),trước mắt thí điểm cho một mặt hàng nào đó nhằm vô hiệu th ủ đoạn “ch uyển giá” sau đó, sẽ rút kinh n ghiệm m ở rộng cho các hàn g hoá, dịch vụ khác. Ngoài ra, chính phủ không nên áp dụng chế độ miễn giảm thuế TTĐB cho các cơ sở sản x uất hàng hóa thuộ c di ện chịu thuế T TĐB bởi đây là loại th uế gián thu do n gười tiêu dùng chịu th uế, các c ơ sở sản x uất chỉ là n gười nộp hộ n ên việc quy định m iễn giảm th uế đối với loại thuế này là không hợp lý; hơn nữa theo các cam kết quốc tế về t huế phải thực hi ện trong tiến trình hội nhập, ch ính sách thuế nói ch un g v à thuế T TĐB nói r iêng không được ph ân biệt đối x ử giữa hàng hóa sản xuất trong nước v à hàn g hóa nhập khẩ u. Mặt khác, đây là nhữn g loại h àng hóa dịch v ụ m à Nhà nước cần điêu tiết, định h ướn g cho v iệc sản xuất, tiêu dùng để đảm bảo lợi ích cộng đồn g, hầ u hết những loại hàn g hó a dịch vụ này không phải là nhữn g m ặt hàng thiết yếu cho đời sốn g nh ân dân, không thuộc diện kh uyến khí ch tiêu dùng (ngoại trừ những mặt hàng cá biệt như xăn g), nên việc quy định miễn giảm thuế đối v ới các m ặt hàng này là khôn g cần thiết. Trên đây là m ột số vấn đề đặt ra đối với chính sách thuế T TĐB hiện h ành ở n ước ta và nhữn g kiến n gh ị góp phần từng bước hoàn thiện chính sách t huế n ày ở n ước ta trong thời gian tới, nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế xã hội nước ta theo hướng công n ghi ệp hóa, hiện đại hóa. Phạm Th ụy Phượng Uyên 18 Ngân hàng Đêm 6 – K20
  19. Phân tích chính s ách thu ế PGS.TS Ngu yễn Ngọc Hùng PHẦN KẾT LUẬN Đề tài n ghi ên c ứu đã phân tích sơ bộ nh ững tác độn g c ủa tiêu thụ đặc biệt tại Việt Nam trong những năm vừa qua. Qua đó có thể thấy được nhữn g đón g góp tích cực của chính phủ trong việc sửa đổ i bổ sung các văn bản h ướn g dẫn thi hành luật thuế tiêu thụ đặc biệt, góp phần điều tiết sản xuất, t iêu dùn g hàng hó a; và mặt hạn chế còn tồn tại trong th uế tiêu th ụ đặc biệt và từ đó, đề tài cũn g đã đưa ra được một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống thuế tiêu thụ đặc biệt tại Việt Nam để có thể đạt các m ục tiêu điều hành của chính ph ủ. Tuy nhiên do thời gian nghiên cứu có hạn và kiến thức của học viên còn hạn chế nên đề tài không thể tránh khỏi các thiếu sót và khiếm khuyết mà cần được bổ sung ở các bài n ghi ên cứu sau. Phạm Th ụy Phượng Uyên 19 Ngân hàng Đêm 6 – K20
  20. Phân tích chính s ách thu ế PGS.TS Ngu yễn Ngọc Hùng TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Thông tư số 119/2003/T T-BTC 2. Thông tư 115/2005/TT-BTC 3. Luật số 27/2008/ QH12 4. Nghị định số 149/2003/NĐ – CP n gày 4/12 /2003 quy định ch i tiết luật thuế TTĐB, 5. Thông tư số 05/2012 /TT-BTC 6. Công văn 1215_06042012BTC Phạm Th ụy Phượng Uyên 20 Ngân hàng Đêm 6 – K20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2