intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài nghiên cứu: Đối chiếu tài liệu Tiếng Anh và Tiếng Việt

Chia sẻ: Bui Ngoc Ngu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

373
lượt xem
77
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu: Đối chiếu tài liệu Tiếng Anh và Tiếng Việt chỉ ra những nét tương đồng và không tương đồng giữa hai ngôn ngữ Anh-Việt và làm sáng tỏ các quy luật phát triển và quá trình biến đổi xảy ra trong nội bộ từ loại giữa hai ngôn ngữ được nghiên cứu, từ đó giúp người dạy và học ngoại ngữ có thể nhận biết và hiểu được cách sử dụng từ loại trong hai ngôn ngữ trên và có thể nâng cao trình độ kiến thức chuyên môn bằng chính tiếng mẹ đẻ của mình và làm phong phú thêm ngôn ngữ dân tộc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài nghiên cứu: Đối chiếu tài liệu Tiếng Anh và Tiếng Việt

  1. Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. ĐẠI HỌC HUẾ. Trường Đại Học Ngoại Ngữ ====== Tên đề tài nghiên cứu: ĐỐI CHIẾU TỪ LOẠI TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT Giáo Viên : Sinh Viên: TRẦN THỊ THU VÂN ĐOÀN VĂN HIỀN THÁNG 6/2009 Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Trang 1
  2. Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. I. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Mục đích : Trong đời sống xã hội hiện đại ngày nay, con người có xu hướng gắn kết lại với nhau mà Tiếng Anh chính là ngôn ngữ phương tiện gắn kết. Tiếng Anh được sử dụng rộng rãi trên thế giới và được xem như là ngôn ngữ quốc tế. Hầu hết những phương tiện thông tin đại chúng mang tính quốc tế đều sử dụng Tiếng Anh làm phương tiện truyền thông. Từ trong lĩnh vực khoa học - kỹ thuật - kinh tế - thương mại - thể thao - thông tin - văn hoá... tất cả mọi lĩnh vực trong đời sống xã hội, tiếng Anh được sử dụng để dịch thuật và được xem như một ngữ ngôn chính dùng để giao tiếp,trao đổi và hợp tác.Chính vì thế mà Tiếng Anh được sử dụng và nó đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu của cuộc sống của con người hiện đại. Trong quá trình sử dụng Tiếng Anh và dịch thuật, văn bản là công cụ không thể thiếu. Hiện nay, các thể loại văn bản tiếng Việt và tiếng Anh đang được sử dụng nhiều nhất trong giao tiếp tại Việt Nam. Ngữ pháp văn bản tiếng Việt và tiếng Anh là mục tiêu và đối tượng cần chú ý nhất trong quá trình dạy và học tiếng Anh, cũng như dịch thuật từ Tiếng Anh sang Tiếng Việt và ngược lại.Để thực hiện tốt việc đó thì điều cần thiết là phải có các tài liệu ngữ pháp đối với các văn bản mang đặc tính chuyên ngành dưới dạng đối chiếu giữa tiếng mẹ đẻ và ngoại ngữ được học hoặc nghiên cứu nhằm giúp người học hoặc nghiên cứu tiếp nhận một cách nhanh chóng các kiến thức tiên tiến bằng ngoại ngữ. Thuật ngữ "đối chiếu" thường được dùng để chỉ phương pháp hoặc phân ngành nghiên cứu lấy đối tượng chủ yếu là hai hay nhiều ngôn ngữ. Mục đích của nghiên cứu đối chiếu ngôn ngữ là làm sáng tỏ những nét tương đồng và không tương đồng hoặc chỉ làm sáng tỏ những nét không tương đồng của hai hay nhiều ngôn ngữ. Nghiên cứu đối chiếu cho ta khả năng xác định không chỉ các dữ kiện và hiện tượng có các chức năng tương tự trong các ngôn ngữ được đối chiếu, mà còn xác định vị trí của chúng Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Trang 2
  3. Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. trong các hệ thống theo chức năng.Tôi chọn đề tài nghiên cứu “Đối chiếu từ loại Anh-Việt ” với mục đích chỉ ra những nét tương đồng và không tương đồng giữa hai ngôn ngữ Anh-Việt, giúp người học ngoại ngữ nhận biết và hiểu được cách sử dụng từ loại trong hai ngôn ngữ Anh-Việt. 2. Ý nghĩa: Qua đề tài nghiên cứu này, ý nghĩa của nó là chỉ ra những nét tương đồng và không tương đồng giữa hai ngôn ngữ Anh-Việt và làm sáng tỏ các quy luật phát triển và quá trình biến đổi xảy ra trong nội bộ từ loại giữa hai ngôn ngữ được nghiên cứu, từ đó giúp người dạy và học ngoại ngữ có thể nhận biết và hiểu được cách sử dụng từ loại trong hai ngôn ngữ trên và có thể nâng cao trình độ kiến thức chuyên môn bằng chính tiếng mẹ đẻ của mình và làm phong phú thêm ngôn ngữ dân tộc. Đó là lý do mà tôi chọn đề tài này để nghiên cứu./. II. NỘI DUNG “Đối chiếu từ loại trong ngôn ngữ Tiếng Việt và Tiếng Anh” Đối chiếu ngôn ngữ không phân biệt không gian và biên giới của các ngôn ngữ được đối chiếu. Các ngôn ngữ khi đối chiếu có thể là ngôn ngữ của các dân tộc liền kề, trên cùng lãnh thổ hoặc ở các vùng, miền rất khác nhau trên thế giới.Ngôn ngữ Tiếng Anh được sử dụng ở Việt Nam chỉ bắt đầu phát triển khi đất nước bước vào giai đoạn mở cửa và thực sự phát triển khi Việt Nam tiến hành công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập toàn cầu. Quá trình hội nhập đòi hỏi phát triển ngôn ngữ (ngoại ngữ và bản ngữ) để giao lưu quốc tế và chuyển giao công nghệ.Chính vì sự nghiệp phát triển chung của đất nước mà Đảng ta đã ra chủ trương cho Bộ Giáo Dục đưa chương trình học Tiếng Anh vào chương trình môn học bắt buột tại các trường phổ thông kể từ rất sớm.Bản thân tôi là giáo viên Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Trang 3
  4. Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. dạy Tiếng anh ở trường THCS. Trong quá trình dạy học, tôi nhận thấy học trò của tôi gặp rất nhiều rất khó khăn khi dịch một câu từ Tiếng việt sang Tiếng anh hoặc ngược lại. Vì vậy mà tôi đã tiến hành nghiên cứu những lỗi mà học sinh thường hay mắc phải khi nói và viết Tiếng anh và tôi đã tìm ra được nguyên nhân, đó là sự không tương đồng về mặt từ loại giữa hai ngôn ngữ. Tôi đã thực hiện một quá trình nghiên cứu phân tích đối chiếu hai văn bản Anh-Việt như sau: 1. Phân tích sự giống nhau và khác nhau về từ loại giữa hai ngôn ngữ Anh-Việt. a.Tài liệu đối chiếu: Trích hai văn bản Tiếng Anh và Tiếng Việt từ sách:“Tuyển tập 326 bài luận sơ cấp, trung cấp và nâng cao“.( “326 Selected Essays and Writings for all purposes, Topics and Levels“) của Professor S.Srinivasan.-Nhà Xuất Bản Trẻ- Thành phố HCM). Văn bản Tiếng Anh. Văn bản Tiếng Việt. My family is small. There are Gia đình của tôi nhỏ. Trong nhà only four members in my family. tôi chỉ có bốn người. Đó là cha They are my father, my mother, my tôi, mẹ tôi, chị tôi và tôi. sister and I. Cha tôi là một thầy giáo. Ông My father is a teacher. He is khoảng bốn mươi lăm tuổi. Mẹ about forty-five years old. My tôi làm công việc nhà. Mẹ tôi nhỏ mother works at home.She is a few hơn cha tôi vài tuổi. Chị tôi đi years younger than my father. My học. Chị ấy mười sáu tuổi. Tôi sister goes to school.She is sixteen nhỏ hơn chị tôi năm tuổi. years old. I am five years younger Mọi người trong gia đình tôi than my sister. đều tốt và vui vẻ. Cha tôi và mẹ Everyone in my family is good tôi rất yêu thương chị tôi và tôi. and happy. My father and my Cha mẹ mua nhiều thứ cho chúng Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Trang 4
  5. Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. mother love my sister and me very tôi. Đôi khi họ đưa chúng tôi đi much. They buy many things for xem phim. Họ cũng kể cho chúng us. Sometimes they take us to the tôi nghe nhiều câu chuyện lý cinema. They also tell us many thú.Có lúc họ giúp chúng tôi interesting stories. Sometimes they trong việc học. help us in our studies. Quả thật, tôi rất yêu gia đình Indeed, I love my family very tôi. much. b. Quá trình phân tích Từ loại: Tiếng Anh. Tiếng Việt. My ( Possessive pronoun.) Gia đình ( Danh từ.) family ( Noun. ) của ( Giới từ.) is ( Verb- to be. ) tôi ( Đại từ. ) small. ( Adj. ) nhỏ. ( Tính từ. ) There ( Adv.) Trong ( Giới từ.) are ( Verb - to be. ) nhà tôi ( Danh từ.) only ( Adj. ) chỉ ( trợ từ.) four ( Numeral.) có ( Động từ.) members ( Plural Noun. ) bốn ( Số từ.) in ( Preposition ) người. ( Danh từ.) my ( Possessive pronoun.) family. ( Noun. ) They ( Personal pronoun.) Đó ( Đại từ. ) are ( Verb - to be. ) là ( Hệ từ. ) Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Trang 5
  6. Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. my ( Possessive pronoun.) cha tôi, ( Danh từ.) father, ( Noun. ) mẹ tôi, ( Danh từ.) my ( Possessive pronoun.) chị tôi ( Danh từ.) mother, ( Noun. ) và ( Liên từ.) my ( Possessive pronoun.) tôi. ( Đại từ. ) sister ( Noun. ) and (Liên từ.) I. ( Personal pronoun.) My ( Possessive pronoun.).) Cha tôi ( Danh từ.) father ( Noun. ) là ( Hệ từ. ) is ( Verb - to be. ) một ( Số từ.) a ( Indefinite article) thầy giáo. ( Danh từ.) teacher. ( Noun. ) He ( Pronoun.) Ông ( Đại từ. ) is ( Verb - to be. ) khoảng ( Phó từ.) about ( Preposition ) bốn mươi lăm ( Số từ.) forty-five ( Numeral.) tuổi. ( Danh từ.) years (Plural Noun. ) old. ( Adj. ) My ( Possessive pronoun.) Mẹ tôi ( Danh từ.) mother ( Noun. ) làm ( Động từ.) works ( Verb-s.) công việc nhà. ( Danh từ ghép.) at ( Preposition ) home. ( Noun. ) Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Trang 6
  7. Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. She ( Personal pronoun.) Mẹ tôi ( Danh từ.) is ( Verb - to be. ) nhỏ hơn ( Tính từ. ) a ( Indefinite article) cha tôi ( Danh từ.) few ( Adj. ) vài ( Phó từ.) years (Plural Noun. ) tuổi. ( Danh từ.) younger ( Adj. ) than ( Liên từ. ) my ( Possessive pronoun.) father. ( Noun. ) My ( Possessive pronoun.) Chị tôi ( Danh từ.) sister ( Noun. ) đi học. ( Động từ ghép.) goes ( Verb- es.) to ( Preposition ) school. ( Noun. ) She ( Personal pronoun.) Chị ấy ( Đại từ. ) is ( Verb - to be. ) mười sáu ( Số từ.) sixteen ( Numeral.) tuổi. ( Danh từ.) years (Plural Noun. ) old. ( Adj. ) I ( Personal pronoun.) Tôi ( Đại từ. ) am ( Verb - to be. ) nhỏ hơn ( Tính từ. ) five ( Numeral.) chị tôi ( Danh từ.) years (Plural Noun. ) năm ( Số từ.) younger ( Adj. ) tuổi. ( Danh từ.) Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Trang 7
  8. Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. than ( Liên từ. ) my ( Possessive pronoun .) sister. ( Noun. ) Everyone ( Noun. ) Mọi người ( Danh từ.) in ( Preposition ) trong ( Giới từ.) my ( Possessive pronoun.) gia đình tôi ( Danh từ.) family ( Noun. ) đều ( Phó từ. ) is ( Verb - to be. ) tốt ( Tính từ. ) good ( Adj. ) và ( Liên từ.) and ( Liên từ.) vui vẻ. ( Tính từ. ) happy. ( Adj. ) My ( Possessive pronoun.) Cha tôi ( Danh từ.) father ( Noun. ) và ( Liên từ.) and ( Liên từ.) mẹ tôi ( Danh từ.) my ( Possessive pronouns.) rất ( Phó từ. ) mother ( Noun. ) yêu thương ( Động từ.) love ( Verb.) chị tôi ( Danh từ.) my ( Possessive pronoun.) và ( Liên từ.) sister ( Noun. ) tôi. ( Đại từ. ) and ( Liên từ.) me ( Pronoun.) very ( Adj. ) much. ( Adj. ) They ( Personal Pronoun.) Cha mẹ ( Danh từ.) buy ( Verb.) mua ( Động từ.) Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Trang 8
  9. Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. many ( Adj. ) nhiều ( Tính từ.) things ( Plural Noun. ) thứ ( Danh từ.) for ( Preposition. ) cho ( Động từ.) us. ( Pronoun.) chúng tôi. ( Đại từ. ) Sometimes ( Adv. ) Đôi khi ( Danh từ.) they ( Personal pronoun.) họ ( Đại từ. ) take ( Verb.) đưa ( Động từ.) us ( Pronoun.) chúng tôi ( Đại từ. ) to ( Preposition. ) đi ( Động từ.) the ( Definite article). xem ( Động từ.) cinema. ( Noun. ) phim. ( Danh từ.) They ( Personal pronoun.) Họ ( Đại từ. ) also ( Adv. ) cũng ( Phó từ. ) tell ( Verb.) kể ( Động từ.) us ( Pronoun.) cho ( Phó từ. ) many ( Adj. ) chúng tôi ( Đại từ. ) interesting ( Adj. ) nghe ( Động từ.) stories. ( Plural Noun. ) nhiều ( Tính từ.) câu chuyện ( Danh từ.) lý thú. ( Tính từ.) Sometimes ( Adv. ) Có lúc ( Danh từ.) they ( Personal pronoun.) họ ( Đại từ. ) help ( Verb.) giúp ( Động từ.) us ( Pronoun.) chúng tôi ( Đại từ. ) in ( Preposition. ) trong ( Giới từ.) Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Trang 9
  10. Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. our ( Possessive pronoun.) việc học. ( Danh từ.) studies. ( Plural Noun. ) Indeed, ( Adv. ) Quả thật, ( Liên từ.) I ( Personal pronoun.) Tôi ( Đại từ. ) love ( Verb.) rất ( Phó từ. ) my ( Possessive pronoun.) yêu ( Động từ.) family ( Noun. ) gia đình tôi. ( Danh từ.) very ( Adj. ) much. ( Adj. ) 2. So sánh đối chiếu : + Trong văn bản Tiếng Anh: Có tổng số 119 từ loại. + Trong văn bản Tiếng Việt : Có tổng số 91 từ loại. a. Tần số xuất hiện: Tiếng Anh. Tiếng Việt. 1.Danh từ (nouns): 28 1.Danh từ: 31 2.Động từ (verbs): 17 2. Động từ: 13 3.Tính từ (adjectives): 16 3.Tính từ: 08 4.Đại từ (pronouns): 32 4. Đại từ: 16 5.Số từ ( Numeral.): 04 5.Số từ : 05 6.Kết từ: 6.Kết từ: + Liên từ: 06 + Liên từ: 05 + Giới từ ( Preposition.): 08 + Giới từ : 03 7. Trạng từ (adverb): 05 + Hệ từ: 02 8. Mạo từ / Quán từ: 03 7. Phó từ: 07 8. Trợ từ : 01 Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Trang 10
  11. Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. b. Đối sánh từ loại trong tiếng Anh và tiếng Việt .Những điểm giống và khác nhau của hai ngôn ngữ Anh -Việt như sau: b.1. Xét về ý nghĩa và tần số xuất hiện: Cả hai văn bản Tiếng Anh và Tiếng Việt tương đương nhau về mặt ngữ nghĩa. Trong Tiếng Anh và Tiếng Việt, số từ loại tham gia vào văn bản tương đương nhau. Nhưng tần số xuất hiện của từ loại trong Tiếng Anh nhiều hơn trong Tiếng Việt. b.2. Xét về từ loại: b.2.1- Danh Từ ( Noun): Danh từ trong Tiếng Việt có số lượng tham gia vào văn bản nhiều hơn danh từ trong Tiếng Anh. + Danh Từ số nhiều (Phlural Noun) trong Tiếng Anh có hình thức ở dạng số nhiều theo sau hay còn gọi là phương thức phụ ( hậu tố). VD: members; years; things; stories. + Danh Từ số nhiều trong Tiếng Việt cần có số từ thêm vào trước Danh từ. VD: bốn người ; bốn mươi lăm tuổi ; mười sáu tuổi ; năm tuổi ; .. * Ý nghĩa của danh từ: biểu thị sự vật * Đặc trưng ngữ pháp: - Có phạm trù giống, số,...(tiếng Anh) * Chức vụ ngữ pháp trong câu: chủ ngữ, bổ ngữ, định ngữ; VD: My father is a teacher./ They also tell us many interesting stories. Cha tôi là một thầy giáo./ Họ cũng kể cho chúng tôi nghe nhiều câu chuyện lý thú - Danh từ riêng-danh từ chung . VD: family; sister; father; mother; teacher…. Gia đình ; Chị tôi ; Cha tôi ; Mẹ tôi ; thầy giáo….. - Danh từ đếm được-danh từ không đếm được VD: years/năm ; family/ Gia đình; Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Trang 11
  12. Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. - Danh từ động vật-danh từ bất động vật. VD: things / thứ .... b.2.2- Động từ (Verbs) : + Trong Tiếng Anh có hình thức biến đổi hình thái của động từ. VD: tobe => am / is / are ; work => works ; go => goes;…. + Trong Tiếng Việt cần phải thêm một phó từ . VD: - chỉ có ( chỉ = phó từ / có = động từ). - cũng kể ( cũng = phó từ / kể = động từ.) + Động từ trong Tiếng Anh có hai hình vị: Một hình vị về mặt ngữ nghĩa và một hình vị về mặt ngữ pháp do vậy nó khác so với động từ trong Tiếng Việt.. * Ý nghĩa: biểu thị họat động, trạng thái của sự vật * Đặc trưng ngữ pháp: - Có phạm trù ngôi, thời, thức, dạng, thể,... - Làm trung tâm trong một cụm từ động từ chính-phụ * Chức vụ ngữ pháp trong câu: vị ngữ/chủ ngữ (danh động từ, động từ nguyên mẫu, mất khả năng kết hợp với những từ chỉ thời-thể) VD: Họ giúp chúng tôi trong việc học./ They help us in our studies. ( ĐT + bổ ngữ ) / ( ĐT - bổ ngữ ) b.2.3-Tính từ (Adjectives): * Ý nghĩa: biểu thị tính chất, đặc điểm của sự vật * Đặc trưng ngữ pháp: + Trong tiếng Anh = Danh từ - Không có thời, thể, ngôi.. - Không một mình làm vị ngữ - Biến đổi theo giống, số, cách - Có phạm trù so sánh (mức độ) VD: younger . Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Trang 12
  13. Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. - Chức vụ ngữ pháp: định ngữ, bổ ngữ VD: Everyone in my family is good and happy. + Trong tiếng Việt = Động từ =Thuật từ/Vị từ - Chức vụ vị ngữ, định ngữ. VD: Cha tôi và mẹ tôi rất yêu thương chị tôi và tôi. Mọi người trong gia đình tôi đều tốt và vui vẻ b.2.4-Đại từ ( pronouns): * Ý nghĩa: trỏ vào sự vật. * Đặc trưng ngữ pháp: thay thế cho thực từ + Tiếng Việt có các loại đại từ: - Đại từ thay thế cho Danh từ: Chị ấy; Ông ấy ; Chúng tôi…. - Đại từ thay thế cho Động từ, Tính từ - Đại từ thay thế cho Số từ……… + Tiếng Anh có các loại đại từ: - Nhân xưng (personal): I / We / She / He / They ….. - Sở hữu (possessive) : my - Đại từ cũng đóng vai trò chủ từ, túc từ và bổ ngữ trong câu.: us; me … b.2.5- Số từ : Đều xuất hiện trong cả hai ngôn ngữ Anh -Việt. VD: four / bốn; forty-five / bốn mươi lăm ; five / năm ….. * Ý nghĩa: biểu thị số lượng hoặc số thứ tự của sự vật * Đặc trưng ngữ pháp: - Hính thái khác nhau cho số lượng và số thứ tự * Chức vụ ngữ pháp: Định ngữ cho danh từ. Dạng thức của danh từ thay đổi theo số từ. VD : four members / bốn người. ; forty-five years old./ bốn mươi lăm tuổi…… b.2.6- Kết từ : + Liên từ: và, với, hay.../And, with, or , than … + Giới từ: của, bằng, về, do, để.../ in, of, by, about, as, for… + Hệ từ: là Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Trang 13
  14. Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. - Trong Tiếng Anh không có hệ từ , nhưng trong Tiếng Việt có hệ từ “là” b.2.7. Sự khác nhau giữa từ loại Tiếng Anh và Tiếng Việt: b.2.7.1- Các từ loại chỉ có ở tiếng Anh: Trạng từ, mạo từ. + Trạng từ (adverb): * Ý nghĩa: biểu thị cách thức, mức độ, thời gian, không gian, tần số họat động được thực hiện. * Đặc trưng ngữ pháp: (trong các ngôn ngữ Ấn-Âu): - Có phạm trù so sánh (mức độ). - Có hình thái khác với tính từ. - Có thể đứng trước hoặc sau động từ, tính từ: ALSO tell… * Chức vụ ngữ pháp: trạng ngữ. VD: They also tell us many interesting stories. * Trong tiếng Việt, không có Trạng từ (Tính từ được sử dụng thay thế) VD: Cô ta đẹp. Cô ta là một cô gái đẹp. Cô ta múa rất đẹp. ( She is beautiful. She is a beautiful girl. She dances very beautifully.) (Adj.) (Adj.) (Adv.) + Mạo từ / Quán từ: The , a(n) * ý nghĩa: Mạo từ dùng để giới thiệu một danh từ. Có hai loại mạo từ: - Mạo từ bất định (indefinite article): a, an. - Mạo từ xác định (definite article): the * Đặc trưng ngữ pháp: - Mạo từ bất định được sử dụng trước danh từ đếm được số ít. Mạo từ bất định có hai hình thức: "A" và "AN". "A" được dùng trước một danh từ bắt đầu bằng phụ âm; "AN" trước một danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. VD: a teacher; an apple. - Khi đề cập tới một người hoặc sự việc cụ thể thì chúng ta phải dùng với mạo từ xác định, không phân biệt số ít hay số nhiều, đếm được hay không đếm được. Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Trang 14
  15. Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. VD: Sometimes they take us to the cinema. * Lưu ý: Việc xác định phụ âm hay nguyên âm là dựa trên các phát âm (phonetic) chứ không phải chữ cái (alphabet). VD: “ an university", - Mạo từ xác định "THE" có hai cách phát âm: /ð/ trước danh từ VD: the cinema b.2.8.2- Các từ loại chỉ có ở tiếng Việt. + Phó từ: làm thành tố phụ trong các cụm từ VD: rất ; cũng; đều … - Phó số từ: VD: khoảng ; vài … + Trợ từ: chỉ,… 3. Kết luận: Tóm lại đối chiếu từ loại trong tiếng Anh và tiếng Việt chúng ta rút ra được kết luận như sau: Tiếng Anh Tiếng Việt - Có tiêu chí biến đổi hình thái - Không có tiêu chí biến đổi HT - Có từ loại Trạng từ - Không có Trạng từ - Có từ loại Mạo từ/ Quán từ: - Không có Mạo từ THE, A(N) - Có các Phó/Trợ từ chỉ loại - Không có các trợ từ - Có các Phó từ - Không có các phó từ - Có nhiều Tiểu loại các lớp từ - Có nhiều Tiểu loại các lớp từ: như trong tiếng Anh Danh từ, động từ, tính từ, đại từ, Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Trang 15
  16. Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. kết từ, số từ. Như vậy, từ loại tiếng Việt và tiếng Anh có sự không tương đồng về số lượng và loại hình. Sở dĩ có sự không tương đồng về từ loại giữa hai ngôn ngữ Tiếng Anh và Tiếng Việt như trên là do tính chất loại hình của hai ngôn ngữ, đó là ngôn ngữ biến hình và ngôn ngữ đơn lập.Tiếng Anh gọi là ngôn ngữ biến hình, còn Tiếng Việt gọi là ngôn ngữ đơn lập. 4. Hướng áp dụng: Đề tài nghiên cứu này có thể áp dụng rộng rãi để phục vụ cho công tác giảng dạy môn Tiếng Anh với đối tượng là các khối lớp 6,7,8,9 – THCS và những người việt nam bắt đầu học Tiếng Anh hoặc dạy Tiếng Việt cho người nước ngoài. Qua đề tài này, người dạy và người học có thể hiểu sâu hơn, đúng hơn về phương thức dạy và học ngôn ngữ của mình (đó là tìm ra những mối tương đồng và không tương đồng giữa ngoại ngữ và ngôn ngữ bản ngữ.) để từ đó có cách hiểu và dịch ngôn ngữ một cách đúng nhất. Ví dụ: Khi dạy cho học sinh lớp 6 chuyển dịch một câu từ Tiếng Việt sang Tiếng Anh chúng ta cần lưu ý: * Tôi là một học sinh = I am a student. (hệ từ) (To be) ( Trong Tiếng Việt có hệ từ “là”, nhưng trong Tiếng Anh không có hệ từ, mà có động từ “am”.) * Cô ấy đẹp = She is beautiful. ( Trong Tiếng Việt từ “đẹp” vừa có chức năng là một tính từ và là một động từ trong câu, còn trong Tiếng Anh có động từ “ is ” đi trước tính từ “ beautiful”.) * Cô ấy khiêu vũ đẹp. = She dances beautifully. ( Tính từ) (Adv) ( Trong Tiếng Việt có tính từ, nhưng trong Tiếng Anh không có tính từ mà có trạng từ.) … Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Trang 16
  17. Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. III. PHẦN KẾT Qua đề tài phân tích đối chiếu về từ loại trên đây chỉ là một phần nào đó chỉ rõ các cấp độ so sánh mối tương quan về từ loại giữa hai ngôn ngữ: Tiếng Anh và Tiếng Việt. Song qua những ngày học tập và nghiên cứu môn học “Đối chiếu ngôn ngữ học” từ giảng viên của Trường Đại Học Huế, bản thân tôi không ngừng học tập, nghiên cứu và tham khảo tư liệu để viết đề tài này. Nhưng đây chỉ là sự nghiên cứu sơ khởi ban đầu nên không tránh khỏi những thiếu xót. Mong quý Thầy-Cô và các bạn quan tâm góp ý để tôi hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Buôn Ma Thuột, Ngày 09/ 07/ 2009. ( Sinh Viên) ĐOÀN VĂN HIỀN Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Trang 17
  18. Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. TÀI LIỆU-VĂN BẢN DÙNG ĐỂ NGHIÊN CỨU ĐỐI CHIẾU. Trích hai văn bản Tiếng Anh và Tiếng Việt từ sách:“Tuyển tập 326 bài luận sơ cấp, trung cấp và nâng cao“.( “326 Selected Essays and Writings for all purposes, Topics and Levels“ của Professor S.Srinivasan.-Nhà Xuất Bản Trẻ- Thành phố HCM). Văn bản Tiếng Anh. Văn bản Tiếng Việt. My family is small. There are Gia đình của tôi nhỏ. Trong nhà Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Trang 18
  19. Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. only four members in my family. tôi chỉ có bốn người. Đó là cha They are my father, my mother, my tôi, mẹ tôi, chị tôi và tôi. sister and I. Cha tôi là một thầy giáo. Ông My father is a teacher. He is khoảng bốn mươi lăm tuổi. Mẹ about forty-five years old. My tôi làm công việc nhà. Mẹ tôi nhỏ mother works at home.She is a few hơn cha tôi vài tuổi. Chị tôi đi years younger than my father. My học. Chị ấy mười sáu tuổi. Tôi sister goes to school.She is sixteen nhỏ hơn chị tôi năm tuổi. years old. I am five years younger Mọi người trong gia đình tôi than my sister. đều tốt và vui vẻ. Cha tôi và mẹ Everyone in my family is good tôi rất yêu thương chị tôi và tôi. and happy. My father and my Cha mẹ mua nhiều thứ cho chúng mother love my sister and me very tôi. Đôi khi họ đưa chúng tôi đi much. They buy many things for xem phim. Họ cũng kể cho chúng us. Sometimes they take us to the tôi nghe nhiều câu chuyện lý cinema. They also tell us many thú.Có lúc họ giúp chúng tôi interesting stories. Sometimes they trong việc học. help us in our studies. Quả thật, tôi rất yêu gia đình Indeed, I love my family very tôi. much. Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Trang 19
  20. Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. TÀI LIỆU THAM KHẢO. 1. Giáo trình môn « Ngôn Ngữ học đối chiếu » của cô Trần Thị Thu Vân - Giảng viên Trường Đại Học Huế. 2. Sách « Nghiên cứu đối chiếu các ngôn ngữ » của Lê Quan Thiêm NXBĐHQG-Hà Nội. 3. Từ điển Anh - Việt. 4. Từ điển Việt – Anh. 5.“Tuyển tập 326 bài luận sơ cấp, trung cấp và nâng cao’’ của Professor S.Srinivasan. -Nhà Xuất Bản Trẻ- Thành phố HCM). Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2