intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành

  1. MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn Địa lí - lớp 8 I. Trắc nghiệm: 10 câu x 0,5 điểm = 5,0 điểm II. Tự luận: 3 câu = 5,0 điểm Cấp độ tư duy Nội dung kiến thức/kĩ năng Thông Vận dụng Vận dụng Cộng Nhận biết hiểu thấp cao TN TL TN TL TN TL TN TL KHU VỰC ĐÔNG NAM Á Đông Nam Á- đất liền và hải đảo 1 0,5đ Dân cư, xã hội Đông Nam Á 1 0,5đ Đặc điểm kinh tế 1 0,5đ Hiệp hội các nước Đông Nam Á 1 1 1,0đ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM Vị trí, g/hạn, hình dạng lãnh thổ 1 1 1,0đ Vùng biển VN 1 0,5đ Khoáng sản 1 1 2,5 đ Địa hình 1 1 2,5 đ KĨ NĂNG So sánh và giải thích về ĐH giữa các ĐB châu thổ(S Hồng -S. Cửu 1 1đ Long) và vùng núi Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. 2 câu 10 câu 8 câu TN; TN+ 1 câu TL 1 câu TL TN+ Cộng 4 điểm 1câu TL: 2,0 điểm 1,0 điểm 3 câu TL 3 điểm 10 điểm
  2. PHÒNG GD-ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – Năm học: 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Môn: ĐỊA LÍ - LỚP 8 MÃ ĐỀ A Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I/ TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Chọn chữ cái (A,B,C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Bán đảo Trung - Ấn gồm A. 3 quốc gia. B. 4 quốc gia. C. 5 quốc gia. D. 6 quốc gia. Câu 2: Việt Nam tham gia Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) vào năm A. 1986. B.1995. C. 1997. D. 1999. Câu 3: Biển Việt Nam thuộc đại dương A. Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương. C. Ấn Độ Dương. D. Cả A,B và C. Câu 4: Chiều dài đường bờ biển nước ta từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang) khoảng A. 3000 km. B. 3200 km. C. 3260 km. D. 4550 km. Câu 5: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) hiện nay có mấy quốc gia thành viên? A. 9 quốc gia. B. 10 quốc gia. C. 11 quốc gia. D. 12 quốc gia. Câu 6: Trên phần đất liền nước ta, điểm cực nam thuộc tỉnh nào? A. Cà Mau. B. Điện Biên. C. Khánh Hòa. D. Hà Giang. Câu 7: Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm đã mang đến cho nước ta lượng mưa lớn khoảng 1500-2000mm/năm và độ ẩm không khí rất cao, trên A. 60%. B. 70%. C. 80%. D. 90%. Câu 8: Số dân của Đông Nam Á (năm 2017) khoảng A. 620 triệu người. B. 644 triệu người. C. 650 triệu người. D. 700 triệu người. Câu 9: Đông Nam Á là “cầu nối” giữa A. châu Á và châu Phi. B. châu Á và châu Âu. C. châu Âu và châu Phi. D. châu Á và châu Đại Dương. Câu 10: Độ muối trung bình của biển Việt Nam khoảng A. 22-23 ‰. B. 28-29 ‰. C. 30-33 ‰. D. 34-35 ‰. II/ TỰ LUẬN: (5 điểm ) Câu 1: (2,0 đ) Trình bày quá trình thành lập và mục tiêu chung của Asean? Tham gia vào Asean, Việt Nam gặp những khó khăn gì? Câu 2: (2,0 đ)Trình bày và phân tích đặc điểm: đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam? Câu 3: (1,0 đ) Trình bày và so sánh sự khác nhau giữa địa hình ĐB sông Hồng với địa hình ĐB sông Cửu Long? - HẾT -
  3. PHÒNG GD-ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – Năm học: 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Môn: ĐỊA LÍ - LỚP 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ B I/ TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Chọn chữ cái (A,B,C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Trên phần đất liền nước ta, điểm cực bắc thuộc tỉnh nào? A. Điện Biên. B. Khánh Hòa. C. Hà Giang. D. Cà Mau. Câu 2: Quần đảo Mã Lai gồm A. 4 quốc gia. B. 5 quốc gia. C. 6 quốc gia. D. 7 quốc gia. Câu 3: Diện tích đất liền khu vực Đông Nam Á khoảng A. 4,5 triệu km2. B. 5,5 triệu km2. C. 6 triệu km2. D. 7 triệu km2. Câu 4: Quần đảo lớn nhất nước ta là A. Nam Du. B. Thổ Chu. C. Hoàng Sa. D. Trường sa. Câu 5: Trụ sở của Hiệp hội các nước Đông Nam Á(Asean) được đặt tại quốc gia A. In-đô-nê-xi-a. B. Xin-ga-po. C. Ma-lai-xi-a. D. Việt Nam. Câu 6: Nhiệt độ trung bình năm của nước biển Việt Nam tầng mặt, trên A. 23oC. B. 24oC. C. 25oC. D. 26oC. Câu 7: Quốc gia nào ở Đông Nam Á vừa nằm ở bán đảo Trung - Ấn vừa nằm ngoài quần đảo Mã Lai A. In-đô-nê-xi-a. B. Thái Lan. C. Việt Nam. D. Ma-lai-xi-a. Câu 8: Diện tích phần đất liền nước ta khoảng A. 331 212 Km2. B. 330 212 Km2. C. 332 212 Km2. D. 333 247 Km2. Câu 9: Độ muối trung bình của biển Đông khoảng A. 28-29 ‰. B. 30-33 ‰. C. 31-33 ‰. D. 34-35 ‰. Câu 10: Chiều dài đường biên giới trên đất liền nước ta, khoảng trên A. 3200 km. B. 3260 km. C. 4000 km. D. 4600 km. II/ TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: (2,0đ) Trình bày đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam? Cho biết những nguyên nhân làm cho tài nguyên khoáng sản Việt Nam phong phú, đa dạng? Câu 2: (2,0 đ)Trình bày và phân tích đặc điểm: đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam? Câu 3: (1,0 đ) Trình bày và so sánh sự khác nhau giữa địa hình Trường Sơn Bắc với địa hình Trường Sơn Nam? - HẾT -
  4. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM–KT GIỮA KÌ 2 MÔN ĐỊA 8- 2022-2023 ĐỀ A: I/ Phần trắc nghiệm: (5 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B B C B A C B D C II/ Phần tự luận: (5 điểm) Câu 1: (2,0đ) * Hiệp hội các nước Đông Nam Á (Asean) (1,5đ) - Thành lập: 8/8/1967 tại Thái Lan. + Ban đầu có 5 thành viên: Thái Lan, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Mã-lai. + Việt Nam gia nhập ASEAN vào ngày 28/7/1995. + Ngày nay có 10 quốc gia thành viên. - Mục tiêu chung: Giữ vững hòa bình, an ninh, ổn định khu vực và cùng nhau phát triển kinh tế - xã hội trên nguyên tắc tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của nhau. * Tham gia Asean, Việt Nam gặp những thách thức: (0,5đ) + Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội + Sự khác biệt về thể chế chính trị, bất đồng ngôn ngữ… Câu 2: (2,0đ) Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình VN: - Đồi núi chiếm 3/4 diện tích phần đất liền, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp: + Thấp dưới 1000m chiếm 85% + Cao trên 2000m chỉ chiếm 1%. (0,75đ) - Đồi núi tạo thành một cánh cung lớn, mặt lồi hướng ra biển Đông dài 1400km, nhiều vùng núi lan sát biển hoặc bị nhấn chìm thành các đảo và quần đảo (Vịnh Hạ Long...) (0,75đ) - Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 lãnh thổ, bị chia cắt thành những khu vực nhỏ (duyên hải miền Trung) (0,5đ) Câu 3: (1,0) Trình bày và so sánh sự khác nhau giữa địa hình ĐB sông Hồng với địa hình ĐB sông Cửu Long: * Đặc điểm địa hình ĐB sông Hồng: (0,5đ) - Dọc 2 bên bờ sông có hệ thống đê điều chống lũ vững chắc, dài >2 700km. - Các cánh đồng trở thành các ô trũng thấp, không được bồi đắp phù sa thường xuyên. * Đặc điểm địa hình ĐB Cửu Long: (0,5đ) - Cao TB 2→ 3m so với mực nước biển, không có hệ thống đê ngăn lũ. - Ảnh hưởng của thủy triều rất lớn và mùa lũ một phần lớn diện tích bị ngập nước. --------Hết---------
  5. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM –KT GIỮA KÌ 2 MÔN ĐỊA 8- 2022-2023 ĐỀ B: I/ Phần trắc nghiệm: (5 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C C A D A A D A B D II/ Phần tự luận: (5 điểm) Câu 1: (2,0đ) a) Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam (1,25 đ) * VN là nước giàu tài nguyên khoáng sản: - Qua khảo sát thăm dò, phát hiện được khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng, gần 60 loại khoáng sản khác nhau, nhiều loại đã và đang được khai thác. - Phần lớn các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ. - Một số khoáng sản có trữ lượng lớn: Than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crôm, đồng, thiếc, bôxit… b) Nguyên nhân làm cho tài nguyên khoáng sản Việt Nam phong phú: (0,75 đ) - Nước ta nằm ở khu vực giao nhau giữa hai vành đại sinh khoáng lớn là Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. - Đất nước ta trải qua lịch sử phát triển địa chất hàng trăm triệu năm. Mỗi chu kì kiến tạo hình thành nên các hệ khoáng sản đặc trưng… Câu 2: (2,0đ) Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình VN: - Đồi núi chiếm 3/4 diện tích phần đất liền, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp: + Thấp dưới 1000m chiếm 85% + Cao trên 2000m chỉ chiếm 1%. (0,75đ) - Đồi núi tạo thành một cánh cung lớn, mặt lồi hướng ra biển Đông dài 1400km, - Nhiều vùng núi lan sát biển hoặc bị nhấn chìm thành các đảo và quần đảo (Vịnh Hạ Long) (0,75đ) - Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 lãnh thổ, bị chia cắt thành những khu vực nhỏ (duyên hải miền Trung) (0,5đ) Câu 3: Trình bày và so sánh sự khác nhau giữa địa hình Trường Sơn Bắc với địa hình Trường Sơn Nam: (1,0đ) * Địa hình Trường Sơn Bắc: (0,5đ) - Vị trí: Nằm từ phía nam sông Cả dãy núi Bạch Mã (dài 600km). - Là vùng núi thấp, có 2 sườn không cân xứng. Sườn Đông dốc có nhiều dãy núi nằm ngang lan ra sát biển. * Địa hình Trường Sơn Nam: (0,5đ) - Vị trí: Nằm ở phía tây khu vực Nam Trung Bộ. - Là vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ. Địa hình nổi bật là các cao nguyên badan rộng lớn, xếp tầng với những độ cao khác nhau. --------Hết---------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2