intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Châu Đức” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Châu Đức

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: ĐỊA LÝ 9 NĂM HỌC: 2022-2023 Chủ đề Vận dụng /Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao nhận thức Những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên, dân cư - Nhận xét, -Giải thích Chủ đề 1: Các đơn vị hành chính và đến sự phát triển kinh tế phân tích bảng được thế Vùng các trung tâm kinh tế của của vùng. số liệu. mạnh kinh Đông Nam Bộ vùng. Thế mạnh kinh tế của - Vẽ biểu đồ tế của vùng. cột. vùng. Các đơn vị hành chính và Những thuận lợi và khó -Nhận xét, -Giải thích Chủ đề 2: các trung tâm kinh tế của khăn về tự nhiên, dân cư phân tích bảng được thế Vùng vùng. đến sự phát triển kinh tế số liệu. mạnh kinh Đồng của vùng. - Vẽ biểu đồ tế của bằng sông Thế mạnh kinh tế của cột. vùng. Cửu Long vùng. 100%TSĐ: 45%TSĐ= 35% TSĐ = 15% TSĐ = 5% TSĐ = 10 điểm 4,5 điểm 3,5 điểm 1,5 điểm 0,5 điểm
  2. Trường THCS Châu Đức KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II Họ và tên:……………………… Môn: Địa Lý – 45 phút Lớp 9a… ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA THẦY CÔ I.TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn trước ý câu trả lời đúng nhất( mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 1: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng kinh tế Đồng Bằng Sông Cửu Long? a. Đồng Nai. b. Cà Mau c. Quảng Trị d. Bà Rịa Vũng Tàu. Câu 2:Vùng kinh tế Đồng Bằng Sông Cửu Long tiếp giáp với: a. Vùng kinh tế Bắc Trung Bộ b. Vùng Tây Nguyên c. Vùng Đông Nam Bộ d. Vùng Đồng bằng sông Hồng Câu 3: Địa điểm du lịch nổi tiếng của vùngĐông Nam Bộ? a. Nhà tù Côn Đảo b. Bến cảng Nhà Rồng c. Vịnh Hạ Long d. Chợ nổi Cái Răng (Tiền Giang) Câu 4: Loại hình giao thông vận tải quan trọng nhấtvùngĐồng Bằng Sông Cửu Long? a. Đường thủy b. Đường bộ c. Đường hàng không d. Đường sắt Câu 5: Trung tâm kinh tế lớn nhất của vùngĐồng Bằng Sông Cửu Long: a. TP.HCM b. Long Xuyên c. Đồng Nai d. Cần Thơ Câu 6:Ngành công nghiệp quan trọng nhất vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long: a. Điện tử b. Chế biến LTTP c. Cơ khí d. Khai thác khoáng sản II. TỰ LUẬN: Câu 1:Tình hình sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ trước và sau giải phóng? (2 điểm) Câu 2: Tình hình sản xuất thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2002 (nghìn tấn) ĐB sông Cửu Long Đồng bằng sông Hồng Cả nước Cá biển khai thác 493,8 54,8 1189,6 Cá nuôi 283,9 110,9 486,4
  3. Tôm nuôi 142,9 7,3 186,2 a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỷ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng so với cả nước?(3 điểm) b. Tại sao vùng ĐBSCL có thế mạnh phát triển ngành thủy sản? (2 điểm) BÀI LÀM HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM: 1.b 2.c 3.b 4.a 5.d 6.b II. TỰ LUẬN: Câu 1: - Trước năm 1975, công nghiệp phụ thuộc nước ngoài, cơ cấu công nghiệp nhỏ bé, chủ yếu sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến lương thực, thực phẩm, tập trung ở Sài Gòn, chợ Lớn. - Sau năm 1975: Khu vực công nghiệp — xây dựng phát triển nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng. Cơ cấu sản xuất cân đối: bao gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực, thực phẩm. Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển nhanh như: dầu khí, điện tử, công nghệ cao. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh. Các sản phẩm xuất khẩu chủ lực: dầu mỏ, thực phẩm chế biến, hàng dệt may, giày dép, cao su,... Các trung tâm công nghiệp lớn nhất: TP. Hồ Chí Minh (chiếm khoảng 50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng), Biên Hoà, Vũng Tàu. Câu 2: a. + Tính tỷ trọng (1 điểm) + Vẽ biểu đồ: chính xác, khoa học, thẩm mỹ. ( 2 điểm) b. Giải thích ( 2 điểm) - Tiếp giáp vùng biển rộng với nguồn lợi hải sản phong phú, ngư trường trọng điểm Cà Mau - Kiên Giang. - Bờ biển dài (hơn 700 km) có nhiều cửa sông, bãi triều, rừng ngập mặn thích hợp cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn. Nội địa có nhiều mặt nước của sông rạch, ao, hồ thích hợp để nuôi thủy sản nước ngọt.
  4. - Khí hậu cận xích đạo, thời tiết ít biến động thuận lợi để nuôi trồng, đánh bắt quanh năm. - Lũ hàng năm ở sông Mê Công đem lại nguồn lợi thủy sản nước ngọt to lớn. - Nguồn thủy sản tự nhiên phong phú, đa dạng: tôm, cá, cua biển, nghêu, sò huyết... - Nguồn thức ăn khá dồi dào từ trồng trọt, chăn nuôi. - Nguồn lao động đông và năng động, dân cư có truyền thống, nhiều kinh nghiệm nuôi trồng, đánh bắt, chế biến thủy sản. - Thị trường tiêu thụ đang ngày càng mở rộng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2