intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Nam, Nam Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Nam, Nam Trà My” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Nam, Nam Trà My

  1. PHÒNG GDĐT HUYỆN NAM TRÀ MY MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRÀ NAM Năm học: 2021 - 2022 Môn: GDCD - Lớp 9 Mức độ nhận Thông Vận dụng Cộng Nhận biết hiểu thức Chủ đề TN T TN TNKQ TL TL (nội KQ L KQ dung) Biết một số Nêu được quy định về thế nào là quyền tự do thuế, vai Quyền tự do kinh kinh doanh trò của của công thuế đối doanh và nghĩa vụ dân. với việc đóng thuế phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Số câu 7 1 8 Số điểm 2,31 1.0 3.31 Tỉ lệ % 23,1% 10% 33,1% Biết quyền Hiểu được và nghĩa vụ Quyền và Quyền và nghĩa của công nghĩa vụ vụ của công dân dân trong của công trong hôn nhân hôn nhân dân trong hôn nhân Số câu 8 1 2 Số điểm 2.69 2.0 4.69 Tỉ lệ % 26.9% 20% 46.9% Nghĩa vụ bảo vệ Nêu những việc tổ quốc làm cụ thể của em để góp phần bảo vệ Tổ Quốc Số câu 1 1 Số điểm 2 2 Tỉ lệ % 20% 20% Tổng số câu 15 2 1 18 Tổng số điểm 5.0 3.0 2 10 Tỉ lệ % 50% 30% 20% 100%
  2. PHÒNG GDĐT NAM TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA H TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRÀ NAM NĂM HỌC 2021-202 MÔN: GDCD KHỐI 9 Thời gian: 45 phút (không kể t ĐỀ CHÍNH THỨC Họ và tên:……………………….Lớp:………………………………SBD…………………………. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Đọc và trả lời câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D và ghi vào giấy bài làm. (Ví dụ: Câu 1 chọn đáp án A ghi là 1 A...) Câu 1. Các hành vi nào dưới đây cho là kinh doanh hợp pháp ? A. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ B. Trốn thuế , kinh doanh bất hợp pháp C. Lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh D. Lấy hàng hóa không đảm bảo yêu cầu Câu 2. Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hoá nhằm mục đích thu lợi nhuận được gọi là? A. Sản xuất. B. Lao động. C. Kinh doanh. D. Buôn bán. Câu 3. Một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi têu cho những công việc chung được gọi là A. tiền. B. sản vật. C. thuế. D. sản phẩm Câu 4. Người sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm thì bị phạt tù bao nhiêu năm? A. Từ 1 – 2 năm. B. Từ 2 – 3 năm C. Từ 2 – 5 năm. D. Từ 2 – 7 năm. Câu 5. Trong các loại mặt hàng sau, mặt hàng nào phải đóng thuế nhiều nhất: Thuốc lá điếu, xăng, vàng mã, nước sạch, phân bón? A. Thuốc lá điếu. B. Xăng. C. Nước sạch. D. Phân bón. Câu 6: Công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô mặt hàng nói đến quyền nào ? A. Quyền bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình. B. Quyền tụ do kinh doanh. C. Quyền đảm bảo thư tín, điện thoại, điện tín. D. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ. Câu 7. Cửa hàng D bán thuốc chữa bệnh cho người dân thấy có nhân viên tiếp thị tại 1 nơi khác đến tiếp thị thuốc giả nhưng mẫu mã như thuốc thật, thấy vậy bà chủ cửa hàng D đã mua số thuốc giả đó về bán cho người dân nhằm thu lợi nhuận cao. Nếu bị cơ quan chức năng phát hiện, người dân tố cáo thì chủ cửa hàng D bị phạt bao nhiêu năm? A. Từ 1 – 5 năm. B. Từ 2 – 3 năm. C. Từ 2 – 4 năm. D. Từ 2 – 7 năm. Câu 8. Hôn nhân hạnh phúc là gì ? A. Một vợ, một chồng. B. Một chồng, hai vợ. C. Đánh nhau, cãi nhau D. Một vợ, hai chồng. Câu 9. Kết hôn là A. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn B. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn C. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn
  3. D. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự nguyện và đăng kí kết hôn Câu 10: Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân: A. xây dựng gia đình hạnh phúc B. củng cố tình yêu lứa đôi C. tổ chức đời sống vật chất của gia đình D. thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước Câu 11. Câu thành ngữ " Thuận vợ thuận chồng , tát biển đông cũng cạn " có ý nghĩa gì ? A. Vợ chồng không thống nhất được quan điểm chung. B. Tự ý giải quyết vấn đề không nghe theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng). C. Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ. D. Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc. Câu 12. Nhận định nào sau đây sai? A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái C. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột. D. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ. Câu 13. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình ? A. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình. C. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình. D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động. Câu14. Kết hôn là A. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn B. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn C. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn D. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự nguyện và đăng kí kết hôn Câu 15. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là? A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên D. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi. II. PHẦN TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu 1. (2.0 điểm). Em hãy cho biết thế nào là bảo vệ Tổ Quốc? Nêu hai việc học sinh lớp 9 có thể làm để góp phần bảo vệ Tổ Quốc? Câu 2. (1.0 điểm). Thế nào là quyền tự do kinh doanh của công dân? Em hãy nêu hai ví dụ quyền tự do kinh doanh của công dân. Câu 3. ( 2.0 điểm). Hiện nay trong một số gia đình còn có tình trạng chồng ngược đãi, đánh đâp vợ, trước tình trạng đó, nhiều người cho rằng đó là chuyện bình thường, là việc riêng của vợ chồng, gia đình người ta, không nên can thiệp. Hỏi: Em có tán thành quan nệm đó không? Vì sao? ………….Hết…….......
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN : GDCD KHỐI 9 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp A C C D A B D A A B D D A C A án I. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Nội dung Điểm 16 Yêu cầu học sinh nêu được: (2.0 điểm) - Bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ chế độ XHCN và nhà nước 1.0 cộng hòa xã hộ chủ nghĩa Việt Nam. - Nêu hai việc học sinh lớp 9 có thể làm để góp phần bảo vệ Tổ quốc như: Tham gia bảo vệ trật tự trước cổng trường hoặc cộng đồng dân cư, vân động người thân thực hiện nghĩa vụ quân sự, giúp đỡ gia 1.0 đinh thương binh liệt sỹ,.... 17 - Quyền tự do kinh doanh của công dân là quyền của công dân (1.0 điểm) được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh 0.5 doanh - Nêu được hai ví dụ về tự do kinh doanh của công dân. Ví dụ như nêu được hai ví dụ sau: Tùy khả năng, một công dân có thể lựa chọn một trong những ngành 0.5 nghề kinh doanh như: May mặc, bán hàng tạp hóa, bán hàng ăn, cắt- uốn tóc- gội đầu. Hoặc tham gia sản xuất kinh doanh theo: hộ gia đình, hợp tác xã, doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty liên doanh với nước ngoài.... 18 - Em không tán thành với quan niệm đó. 1.0 (2.0điểm) - Bởi vì vợ chồng phải có nghĩa vụ tôn trọng, thương yêu, giúp đỡ nhau. Hành động chồng ngược đãi, đánh đập, hành hạ vợ là trái 1.0 với đạo đức, trái với pháp luật, bị xã hội lên án. Hành động “ bạo lực gia đình” phải được chấm dứt trong một xã hội văn minh và mọi người chúng ta phải sống có đạo đức và luôn tuân theo pháp luật. Hội đồng thẩm định Tổ chuyên môn Người ra đề
  5. Chủ tịch Trương Thị Liên Nguyễn Văn Hảo BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN : GDCD KHỐI 9 Câu Mức độ Điểm Chuẩn đánh giá PHẦN TRẮC NGIỆM (5.0 điểm) Câu 1->7 Nhận biết 2,31 Biết một số quy định về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế của công dân. Câu 8->15 Nhận biết 2,69 Biết quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân PHẦN TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu 16 Thông hiểu 2 Hiểu được thế nào là bảo vệ Tổ quốc Nêu hai việc học sinh lớp 9 có thể làm để góp phần bảo vệ Tổ quốc Câu 17 Thông hiểu 1 Hiểu được quyền tự do kinh doanh của công dân Câu 18 Vận dụng 1.0 - Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân Vận dụng 1.0 - Giải thích được ý kiến riêng của mình về tình huống về quyền và cao nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân Câu 7: Kết hôn là A. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn B. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn C. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn D. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự nguyện và đăng kí kết hôn Câu 10: Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân: A. xây dựng gia đình hạnh phúc B. củng cố tình yêu lứa đôi C. tổ chức đời sống vật chất của gia đình D. thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước Câu 12. Nhận định nào sau đây sai? A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái C. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột.
  6. D. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2