intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh cùng tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk" được chia sẻ sau đây để luyện tập nâng cao khả năng giải bài tập, tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra. Chúc các em ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk

  1. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN LỊCH SỬ– Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 04trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Câu 1. Việc kí kết và thi hành Hiệp định Giơnevơ đã tạo ra sự chuyển biến như thế nào đối với cách mạng Việt Nam ngay sau năm 1954? A.Chuyển từ thế tiến công về chiến lược sang thế giữ gìn lực lượng. B.Chuyển từ thế bị động sang thế chủ động. C.Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công về chiến lược. D.Chuyển từ thế bị động phòng ngự sang thế tiến công về chiến lược Câu 2. Chiến dịch nào đã mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975? A.Chiến dịch Phước Long. B.Chiến dịch Hồ Chí Minh. C.Chiến dịch Tây Nguyên. D.Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. Câu 3. Chỗ dựa trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam là gì? A.Cố vấn Mĩ và quân đội Sài Gòn. B.Ấp chiến lược và quân đội tay sai. C.Quân Sài Gòn và quân đồng minh. D.Cố vấn Mĩ và quân đồng minh. Câu 4. Chiến thắng Bình Giã (2-12-1964) là thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ? A.Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. B.Chiến lược “chiến tranh cục bộ”. C.Chiến lược “chiến tranh đơn phương”. D.Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 5. Sự kiện nào dưới đây là tổn thất lớn nhất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? A.Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. B.Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời. C.Mĩ mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. D.Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc. Câu 6. Vì sao Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định chọn Tây Nguyên là chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975? A.Là địa bàn chiến lược quan trọng, địch bố trí với lực lượng mỏng. B.Do địch bố trí ở Tây Nguyên với lực lượng rất mạnh. C.Do Tây Nguyên rất gần với quân đoàn 1 của chính quyền Sài Gòn. D.Tấn công Tây nguyên làm bàn đạp tấn công Huế - Đà Nẵng. Câu 7. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công? A.Chiến thắng Vạn Tường. B.Chiến thắng Ấp Bắc. C.Phong trào nổi dậy ở Bắc Ái. D.Phong trào Đồng khởi. Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của phong trào “ĐồngKhởi” (1959-1960)? A.Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. B.Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh. C.Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. D.Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. 1/4 - Mã đề 201
  2. Câu 9. Lực lượng chủ yếu trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam của Mĩ là A.quân đồng minh. B.quân đội Sài Gòn. C.quân Mĩ, đồng minh. D.quân Mĩ. Câu 10. Điểm khác nhau giữa “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) là gì? A.Có sự phối hợp đáng kể cuả lực lượng chiến đấu Mĩ. B.Sử dụng lực lượng chủ yếu là quân nguỵ. C.Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ. D.Dưới sự chỉ huy cuả hệ thống cố vấn quân sự Mĩ. Câu 11. Ba loại hình chiến lược: "Chiến tranh đặc biệt", "Chiến tranh cục bộ" và "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ ở Việt Nam có điểm gì giống nhau? A.Có cố vấn Mĩ chỉ huy,tranh thủ ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc để cô lập ta. B.Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. C.Sử dụng quân đội Sài Gòn, do Mĩ chỉ huy, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ. D.Sử dụng quân Mĩ và đồng minh của Mĩ,với sự viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn. Câu 12. Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì? A.Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương B.Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng C.Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng D.Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao Câu 13. Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là A.miền Nam trở thành thuộc địa của Mĩ. B.đất nước tạm thời bị chia cắt thành 2 miền. C.miền Bắc tiến hành khôi phục kinh tế. D.Mĩ thiết lập chính quyền tay sai ở miền Nam. Câu 14. Chiến dịch Hồ Chí Minh (30/04/1975) giành thắng lợi có ý nghĩa A.đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng, chống cự yếu ớt. B.giải phóng Tây Nguyên, phát triển tổng tiến công chiến lược. C.chuyển từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công. D.tạo điều kiện thuận lợi cho ta giải phóng các tỉnh còn lại ở Nam Bộ. Câu 15. Trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” (1969 - 1973), lực lượng quân đội Mĩ có vai trò là A.trực tiếp tham chiến. B.phối hợp hoả lực. C.trực tiếp chiến đấu. D.cố vấn và chỉ huy. Câu 16. Điểm khác biệt về phương châm tác chiến của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) so với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)? A.Đánh chắc, tiến chắc. B.Đánh vào cứ điểm quan trọng nhất của địch. C.Thần tốc, táo bạo, bất ngờ. D.Tấn công vào cơ quan đầu não của kẻ thù. Câu 17. Từ cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ chính trị đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam trong khoảng thời gian nào? A.Trong hai năm 1975 và 1976. B.Đầu năm 1976 cuối năm 1977. C.Mùa mưa năm 1974 và 1975. D.Cuối năm 1976 đầu năm 1977. Câu 18. Sự kiện lịch sử nào có ý nghĩa “chuyển từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam”? A.Giải phóng Huế. B.Giải phóng Tây Nguyên. C.Giải phóng Phan Rang. D.Giải phóng Đà Nẵng. Câu 19. Chiến thắng nào đã dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công” trên khắp miền Nam? A.Chiến thắng Phước Long. B.Chiến thắng Vạn Tường. 2/4 - Mã đề 201
  3. C.Chiến thắng Ấp Bắc. D.Chiến thắng Xuân Lộc. Câu 20. Mĩ buộc phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam sau thất bại của sựkiện nào sau đây? A.Trận "Điện Biên Phủ trên không " năm 1972. B.Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. C.Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. D.Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. Câu 21. Trận đánh then chốt mở màn của chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) là A.Gia Lai. B.Kom Tum. C.Plâyku. D.Buôn Ma Thuột. Câu 22. Tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Nam có vai trò A.quyết định đặc biệt. B.quyết định cơ bản. C.đặc biệt quan trọng. D.quyết định trực tiếp. Câu 23. Chiến lược chiến tranh nào được Mĩ tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân, hậu cần Mĩ? A.Việt Nam hóa chiến tranh. B.Chiến tranh cục bộ. C.Chiến tranh một phía. D.Chiến tranh đặc biệt. Câu 24. Chiến thắng nào của ta đã tạo thế và lực để mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975? A.Chiến dịch Hồ Chí Minh. B.Chiến dịch Tây Nguyên. C.Chiến dịch Đường 14 - Phước Long. D.Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. Câu 25. Thắng lợi quân sự nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa“ trở lại chiến tranh xâm lược? A.Trận “Điện Biên Phủ trên không’’ năm 1972. B.Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. C.Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. D.Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 26. Ngày 10/03/03/1975 diễn ra sự kiện nào dưới đây? A.Giải phóng Buôn Ma Thuột. B.Giải phóng Huế - Đà Nẵng. C.Giải phóng Plâyku. D.Giải phóng KonTum. Câu 27. Cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam được nhân dân ta thực hiện trong chiến lược chiến tranh nào của Mĩ? A.Chiến tranh đơn phương. B.Chiến tranh cục bộ. C.Việt Nam hóa chiến tranh. D.Chiến tranh đặc biệt. Câu 28. Chiến thắng nào của ta mở ra khả năng đánh thắng quân Mĩ trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965- 1968)? A.Mùa khô 1966-1967. B.Mùa khô 1965-1966. C.Vạn Tường (1965). D.Mậu Thân (1968). Câu 29. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) được tiến hành bằng lực lượng A.quân đội Sài Gòn, quân đồng minh do cố vấn Mĩ chỉ huy. B.quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. C.quân viễn chinh, quân một số nước đồng minh của Mĩ. D.quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 30. Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp A.của lực lượng vũ trang ba thứ quân. B.chiến trường chính và vùng sau lưng địch. C.đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao. D.lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang. Câu 31. Ý nghĩa nào dưới đây không phản ánh đúng thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược năm 1972? A.Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ. B.Buộc Mĩ ngừng ném bom bắn phá miền Bắc 12 ngày đêm. C.Giáng một đòn nặng nề vào chiến lược“Việt Nam hoá chiến tranh” 3/4 - Mã đề 201
  4. D.Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh Việt Nam. Câu 32. Sự kiện lịch sử nào diễn ra vào thời điểm 11h30’ phút ngày 30/4/1975? A.Ta tiến thẳng vào giải phóng Huế - Đà Nằng. B.Tổng thống Ngô Đình Diệm tuyên bố từ chức. C.Đánh dấu chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi. D.Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập. Câu 33. Sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là A.tiến hành hoàn thành cải cách ruộng đất. B.hàn gắn vết thương chiến tranh. C.tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D.tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 34. Mỹ tiến hành “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) nhằm thực hiện âm mưu A.dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. B.lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. C.dùng người Việt đánh người Việt. D.giành lại thế chủ động trên chiến trường. Câu 35. Sau chiến thắng Đường 14 - Phước Long đầu năm 1975 của quân dân miền Nam Việt Nam, Mĩ có phản ứng nào sau đây? A.Tiến công lên Tây Bắc. B.Tiến công lên Việt Bắc. C.Tiến công lên Đông Khê. D.Dùng áp lực đe dọa từ xa. Câu 36. Sau khi Hiệp định Pari (1973) được ký kết, tình hình ở miền Nam như thế nào? A.Mỹ đã cút nhưng ngụy chưa nhào. B.Ta đã giải phóng hoàn toàn miền Nam. C.Miền Nam đi lên xây dựng CNXH. D.Chính quyền Sài Gòn hoàn toàn bị lật đổ. Câu 37. Ngày 6/6/1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập. Đó là A.chính phủ bí mật của nhân dân miền Nam. B.chính phủ đặc biệt của nhân dân miền Nam. C.chính phủ bất hợp pháp của nhân dân miền Nam. D.chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam. Câu 38. Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A.Chiến thắng Núi Thành. B.Chiến thắng Phước Long. C.Chiến thắng Ấp Bắc. D.Chiến thắng Bình Giã. Câu 39. Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã nêu rõ nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là A.tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B.thực hiện triệt để người cày có ruộng. C.xây dựng và củng cố vùng giải phóng. D.đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành hiệp định Pari. Câu 40. Sự khác nhau trong âm mưu của Mĩ giữa cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất và lần thứ hai là A.phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng. B.buộc ta phải ký hiệp định có lợi cho Mĩ. C.ngăn chặn sự chi viện từ ngoài vào miền Bắc. D.Uy hiếp tinh thần của nhân dân ta. ------ HẾT ------ 4/4 - Mã đề 201
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2