intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh cùng tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam" được chia sẻ sau đây để luyện tập nâng cao khả năng giải bài tập, tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra. Chúc các em ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam

  1. SỞ GD VÀ ĐT TỈNH QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: LỊCH SỬ 12 -------------------- Thời gian làm bài: 45 PHÚT (Đề thi có 03 trang) (không kể thời gian phát đề) Số báo Họ và tên: ............................................................................ Mã đề 607 danh: ................... Câu 1. Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Đồng Xoài. B. Chiến thắng Ba Gia. C. Chiến thắng Ấp Bắc. D. Chiến thắng Bình Giã. Câu 2. Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm: A. tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Trung Lào. B. tiêu diệt sinh lực địch, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào và toàn bộ Thượng Lào. C. tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Hạ Lào. D. tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. Câu 3. Ngày 06/ 06/1969 gắn với sự kiện chính trị nào của dân tộc ta? A. Hội nghị cao cấp ba nước Đông Dương họp ở Campuchia. B. Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam đến Hội nghị Pa-ri. D. Mĩ tiến hành mở rộng tấn công phá hoại miền Bắc lần hai. Câu 4. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960 ) xác định miền Bắc có vai trò như thế nào? A. Quyết định nhất. B. Quyết định gián tiếp C. Quyết định trực tiếp. D. Căn cứ địa cách mạng. Câu 5. Điểm giống nhau cơ bản nhất trong kết quả của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) và phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh (1930 - 1931) là đều A. Giải tán chính quyền địch ở một số địa phương. B. Hình thành được khối liên minh công - nông. C. Sự ra đời của Mặt trận dân tộc thống nhất D. Tiến hành chia ruộng đất cho dân cày nghèo. Câu 6. Nhận định nào không đúng về Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Dựa vào vũ khí, kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ. B. Có sự tham gia của quân đội Mĩ, quân đồng minh của Mĩ. C. Là chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ. D. Âm mưu cơ bản là “dùng người Việt đánh người Việt”. Câu 7. Hội nghị Trung ương lần thứ 15 của Đảng (1/ 1959) đã thông qua quyết định nào sau đây? A. Để nhân dân miền Nam nhờ sự giúp đỡ các nước bên ngoài đánh Mỹ - Diệm. B. Để nhân dân miền Nam đấu tranh ngoại giao đánh đổ ách thống trị Mĩ – Diệm. Mã đề 607 Trang 1/4
  2. C. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ- Diệm. D. Để nhân dân miền Nam giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình. Câu 8. Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau cơ bản giữa Chiền lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) A. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. B. Mĩ chỉ huy bằng lực lượng cố vấn quân sự. C. “ dùng người Việt đánh người Việt ”. D. tiến hành viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. Câu 9. Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là A. lực lượng vũ trang miền Nam được hình thành và phát triển nhanh chóng. B. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở thôn xã ở Nam Bộ và Trung Bộ. C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960). D. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chia cho dân cày. Câu 10. Chiến thắng Vạn Tường ( 18 – 8 - 1965)đã chứng tỏ điều gì? A. Quân viễn chinh Mĩ đã mất hết khả năng chiến đấu. B. Miền Nam đã giành thắng lợi trong chiến tranh cục bộ. C. Nhân dân miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ. D. Lực lượng vũ trang của miền Nam đã trưởng thành. Câu 11. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? A. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh. B. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. C. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị. D. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền. Câu 12. Yếu tố nào được xem là "xương sống" của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ? A. Quân đội ngụy. B. Đô thị (hậu cứ). C. Chính quyền Sài Gòn. D. "Ấp chiến lược". Câu 13. Thắng lợi quân sự nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược? A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. D. Trận“Điện Biên Phủ trên không”năm 1972. Câu 14. Bước vào Đông Xuân 1953 – 1954, âm mưu của Pháp – Mĩ là A. giành một thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính đồng bằng Bắc Bộ. C. cố gắnggiành một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. D. cố gắnggiành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước Pháp trên thế giới. Câu 15. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) đã để lại bài học kinh nghiệm nào cho Đảng trong quá trình lãnh đạo Cách mạng Việt Nam? A. Sử dụng con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền. B. Sử dụng con đường đấu tranh ngoại giao giành chính quyền. Mã đề 607 Trang 1/4
  3. C. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. D. Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân. Câu 16. Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ (1954) giống với những nước nào dưới đây A. Đức và Triều Tiên. B. Trung Quốc và Triều Tiên. C. Triều Tiên và Nhật Bản. D. Đức và Nhật Bản. Câu 17. Điểm tương đồng trong các Chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam ( 1961-1973 ) là: A. dùng người Việt đánh người Việt. B. sử dụng quân Mĩ, chư hầu làm nòng cốt. C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm nòng cốt. D. âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. Câu 18. Thắng lợi nào dưới đây đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp? A. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954. B. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết. C. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên ( 2 – 1954). D. Chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. Câu 19. Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của Chiến lược Chiến tranh nào? A. “Chiến tranh cục bộ”. B. “Chiến tranh đặc biệt”. C. “Đông Dương hóa chiến tranh”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 20. Pháp thực hiện rút quân khỏi miền Nam Việt Nam trong bối cảnh nào? A. Chưa thực hiện cuộc hiệp thương Tổng tuyển cử thống nhất 2 miền Nam,Bắc. B. Pháp đã hoàn tất chuyển giao trách nhiệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ cho Mỹ. C. Pháp đã thi hành đầy đủ các điều khoản trong Hiệp định Giơ-ne-vơ. D. Miền Nam đã tiến hành hiệp thương Tổng tuyển cử thống nhất đất nước. Câu 21. Từ Thu – Đông 1953, Nava tập trung quân ở khu vực nào sau đây? A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Thượng Lào. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Bắc. Câu 22. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi) là thắng lợi của quân dân miền Nam chống Chiến lược Chiến tranh nào của Mĩ ? A. Chiến lược “chiến tranh cục bộ”. B. Chiến lược “chiến tranh đơn phương”. C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. Câu 23. Để thực hiện mục tiêu của Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mỹ đã đề ra kế hoạch bình định miền Nam trong 2 năm” là kế hoạch nào sau đây? A. Dồn dân lập “Ấp chiến lược”. B. Kế hoạch Xtalây – Taylo. Mã đề 607 Trang 1/4
  4. C. Kế hoạch Giơnxơn-Mác Namara. D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. Câu 24. Hiệp định Ginevơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền gì cho các nước Đông Dương? A. Được hưởng độc lập, tự do. B. Các quyền dân tộc cơ bản. C. Tổ chức Tổng tuyển cử tự do. D. Tập kết chuyển quân tạm thời. Câu 25. Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) là A. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc ta. C. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Hồ Chí Minh. D. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân. Câu 26. Hướng tiến công chính của Mỹ trong đợt phản công chiến lược mùa khô lần thứ nhất (1965 – 1966) là hướng nào sau đây? A. Tây Nam Bộ, Liên Khu V. B. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ, Liên Khu V. Câu 27. Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari, hãy rút ra bài học kinh nghiệm gì cho vấn đề ngoại giao hiện nay của Việt Nam? A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao. B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao. C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao. Câu 28. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975), nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút” bằng thắng lợi nào sau đây? A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. C. “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. D. Mỹ ký Hiệp định Pari năm 1973. Câu 29. Nội dung quan trọng nhất của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) là A. bầu Ban Chấp hành Trung ương mới của Đảng Lao động Việt Nam. B. thông qua Kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965). C. đề ra nhiệm vụ chiến lược cho Cách mạng cả nước và từng miền. D. thông qua Báo cáo Chính trị và Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng. Câu 30. Ngày 17-1-1960 tại Bến Tre nổ ra phong trào đấu tranh nào sau đây? A. Chống bình định. B. Phá ấp chiến lược. C. Trừ gian diệt ác. D. Đồng khởi. ------ HẾT ------ Mã đề 607 Trang 1/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2