intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT TỈNH QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI Môn: Lịch sử – Lớp 12 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có trang) Câu 1. Đâu làđặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương ? A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước. B. Mĩ thay chân Pháp nhảy vào âm mưu chiếm miền Nam Việt Nam. C. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. D. Cả nước tiến hành cách mạng Dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước. Câu 2.Nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai miền sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là do A. tác động của cục diện hai phe, hai cực. B. âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của Mĩ- Diệm. C. Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam. D. nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất. Câu 3. Nguyên nhân trực tiếp của phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) là A. chính quyền Mĩ-Diệm đã suy yếu. B. miền Bắc đã kịp thời chi viện cho miền Nam. C. lực lượng cách mạng miền Nam đã lớn mạnh. D. Nghị quyết trung ương 15 (tháng 1-1959). Câu 4. Quyết định quan trọng của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1-1959), cho cách mạng miền Nam là để nhân dân miền Nam A.đấu tranh bằng hình thức chính trị. B. sử dụng bạo lực giành chính quyền. C. đấu tranh bằng con đường vũ trang. D. đấu tranh bằng con đường ngoại giao. Câu 5.Điểm giống nhau cơ bản nhất trong kết quả của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) và phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930 - 1931) là đều A. hình thành liên minh công - nông. B. dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất. C. chia ruộng đất cho dân cày nghèo. D. giải tán chính quyền địch ở một số địa phương. Câu 6.Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) có vai trò cơ bản nào dưới đây trong cuộc kháng chiến chống Mĩ? A. Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh chống Mĩ. B. Xây dựng lực lượng vũ trang cho cách mạng miền Nam. C. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công. D. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai. Câu 7. Vị trí, vai trò của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam được xác định như thế nào tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960)? A. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. B. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. D. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. Câu 8.Nội dung quan trọng nhất của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) là A. đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước và cách mạng từng miền. B. thông qua Báo cáo chính trị và Báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng. C. thông qua kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965).              Trang 1/2 – Mã đề 208
  2. D. bầu Ban chấp hành Trung ương mới do Lê Duẫn làm tổng bí thư. Câu 9.Bài học kinh nghiệm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III (9-1960) để lại cho Đảng ta trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là gì? A. Tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội. B. Xây dựng nền móng kinh tế xã hội chủ nghĩa hiện đại. C. Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa ưu tiên công nghiệp nặng. D. Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa phù hợp thực tế điều kiện đất nước. Câu 10. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 -1965) ở miền Nam Việt Nam là gì A. dùng người Việt đánh người Việt. B. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. C.tiêu diệt lực lượng của ta. D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Câu 11.Vì sao Mĩ lại chuyển sang thực hiện Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam? A. Chính sách tăng cường khủng bố, đàn áp cách mạng miền Nam của Mĩ – Diệm. B. Phong trào "Đồng khởi" đã phá vỡ hệ thống chính quyền địch ở miền Nam. C. Chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm khủng bố cách mạng miền Nam. D. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm được củng cố. Câu 12. Chiến thắng Bình Giã (2-12-1964) là thắng lợi của quân và dân miền Nam chống chiến lược chiến tranh nào dưới đây của Mĩ? A. Chiến lược “chiến tranh cục bộ”. B. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”. Câu 13.Thắng lợi quân sự nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Bình Giã. C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Đồng Xoài. Câu 14.Cuộc đấu tranh nào của các tín đồ Phật giáo đã làm chấn động toàn cầu, đẩy nhanh sự sụp đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm? A. Cuộc đấu tranh phản đối chính quyền Sài Gòn cấm treo cờ Phật (5-1963). B. Các tăng ni Phật tử biểu tình, yêu cầu những yêu sách của Phật giáo (5-1963). C. Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu tại Sài Gòn (6-1963). D. Cuộc đàn áp các tín đồ Phật giáo của chính quyền Sài Gòn (5-1963) Câu 15. “Chiến tranh cục bộ” từ giữa năm 1965 là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng A. quân Mĩ, đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ. C. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 16. Cho các sự kiện sau: 1. Chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”. 2. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. 3. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Hãy sắp xếp các sự kiện trên cho đúng với trình tự thời gian các chiến lược chiến tranh mà Mĩ đã tiến hành ở miền Nam Việt Nam (từ 1954-1973) A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 1. C. 3, 2, 1. D. 2, 1, 3. Câu 17. Chiến thắng nào dưới đây của quân và dân miền Nam đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam? A. Ấp Bắc. B. Vạn Tường. C. Bình Giã. D. Đồng Xoài. Câu 18. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược“ Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam? 2
  3. A. Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng của ta trở về phòng ngự. B. Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực, hỏa lực có thể áp đảo chủ lực của ta. C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của Quân giải phóng. D. Dồn dân lập “ ấp chiến lược” coi đây là “xương sống” của chiến lược. Câu 19. Điểm độc đáo trong thời điểm mở màn cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) là A. tiến công vào Bộ tham mưu quân đội Sài Gòn. B. mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa. C. đồng loạt tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất. D. tiến công vào các vị trí đầu não của địch tại Sài Gòn. Câu 20.Thắng lợi trên mặt trận chính trị trong chiến lược “ Việt Nam hoá chiến tranh” (1969 – 1973) là A. hội nghị cấp cao 3 nước Việt Nam – Lào – Campuchia. B. kêu gọi các dân tộc thuộc địa đứng lên tự giải phóng mình. C. liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hoà bình được thành lập. D. cuộc vận động thực hiện di chúc của chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 21. Sự kiện Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập (6/6/1969) có ý nghĩa quan trọng nhất là A. thắng lợi chính trị to lớn nhất của ta trong thời kỳ chống Mỹ. B. tạo thuận lợi cho cách mạng miền Nam giành thắng lợi về quân sự. C. hoàn chỉnh hệ thống chính quyền cách mạng miền Nam. D. tạo cơ sở pháp lý cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta. Câu 22.Lí do gì dưới đây buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”? A. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” bị phá sản. B. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” bị phá sản. C. Chính quyền Ngô Đình Diệm bị sụp đổ. D. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai bị đánh bại. Câu 23. Sự kiện nào dưới đây buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam? A.Cuộc tiến công chiến lược 1972 ở miền Nam Việt Nam. B. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968. C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. D. Chiến thắng trong cuộc phản công chiến lược 1966 - 1967. Câu 24. Điểm giống nhau cơ bản giữa ba loại hình chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là gì? A. Có cố vấn Mĩ chỉ huy, tranh thủ ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc để cô lập ta. B. Sử dụng quân Sài Gòn do Mĩ chỉ huy, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ. C. Sử dụng quân Mĩ và Đồng minh, với sự viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn. D. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. Câu 25.“Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mỹ nhất định phải cút khỏi nước ta”. Nội dung trên được trích dẫn từ tư liệu nào? A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng. B. Thư chúc tết năm 1968 của Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng. D. Di chúc của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. Câu 26.Thắng lợi nào của quân dân miền Bắc được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”? A. Thắng lợi của cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai. B. Đánh thắng cuộc tập kích chiến lược đường không của Mĩ cuối năm 1972. C. Thắng lợi của cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất. D. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra. Câu 27. Đế quốc Mĩ thực hiện cuộc Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và A. làm lung lay ý chí chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.              Trang 3/2 – Mã đề 208
  4. B. phong tỏa các sông, luồng, lạch vùng biển ở miền Bắc. C. ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam. D. tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari. Câu 28.Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 của nhân dân Việt Nam giống nhau ở điểm đều A. lànhững thắng lợi quân sự quyết định dẫn tới kí kết một hiệp định hòa bình. B có chung kẻ thù chính là đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai. C. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực địch, khai thông biên giới.. D. làm phá sản các kế hoạch chiến tranh, chiến lược chiến tranh của kẻ thù. Câu 29.Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta được khẳng định trong Hiệp định Pari năm 1973 là gì? A. Độc lập, chủ quyền của ta được công nhận khi Mĩ rút. B. Việt Nam là một quốc gia tự do có chính phủ riêng. C. Độc lập và toàn vẹn lãnh thổ từ Bắc vào Nam. D. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Câu 30.Sự kiện nào ta đã hoàn thành “đánh cho Mĩ cút”? A. Thắng lợi của “chiến dịch Điện Biên Phủ trên không” 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh 4-1975. D. Hiệp định Pari 1-1973 được ký kết. …… 4
  5.                             ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ HEÁT­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­              Trang 5/2 – Mã đề 208
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2