intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:18

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Lý Thường Kiệt’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

  1. TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN LỊCH SỬ 8 NHÓM LỊCH SỬ Năm học 2021­2022 ĐỀ 1 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra:  21/3/2022 Trả lời các câu hỏi sau bằng cách ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng   nhất Câu 1: Tại sao Pháp chọn Việt Nam trong chính sách xâm lược của mình? A. Việt Nam có vị trí địa lý thuận lợi. B. Việt Nam có vị trí quan trọng, giàu tài nguyên, thị trường béo bở, chế độ phong  kiến suy yếu. C. Việt Nam là một thị trường rộng lớn. D. Chế độ phong kiến thống trị ở Việt Nam đã suy yếu. Câu 2:  Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở  đầu cuộc tấn công xâm lược nước ta   nhằm thực hiện kế hoạch gì? A. Kế hoạch “ đánh nhanh thắng nhanh”. B. Chiếm Đà Nẵng, kéo quân ra Huế. C. Buộc triều đình Huế nhanh chóng đầu hàng. D. Chiếm Đà Nẵng, khống chế cả miền Trung. Câu 3: Thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn công Bắc Kỳ lần thứ hai? A. Triều đình không dẹp nổi các cuộc khởi nghĩa của nhân dân. B. Triều đình không bồi thường chiến phí cho Pháp. C. Trả thù sự tấn công của quân cờ đen. D. Triều đình vi phạm Hiệp ước 1874, giao thiệp với nhà Thanh. Câu 4: Trước sự thất thủ của thành Hà Nội 1882, triều đình Huế có thái độ gì? A. Cho quân tiếp viện. B. Cầu cứu nhà Thanh. C. Cầu cứu nhà Thanh, cử người thương thuyết với Pháp. D. Thương thuyết với Pháp. Câu 5: Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế  kí bản Hiệp ước   1874 ? A. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội B. Do chúng bị chặn đánh ở Thanh Hóa C. Do chúng bị đánh bại ở Cầu Giấy lần thứ nhất D. Do chúng bị thất bại ở Cầu Giấy lần thứ hai Câu 6: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai 1883 thể hiện điều gì trong cuộc kháng chiến   chống Pháp của nhân dân ta ? A. Thể  hiện quyết tâm  chống lại những quyết  định bạc nhược của triều  đình  Nguyễn B. Thể hiện ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta
  2. C. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta D. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng trong việc phá thế vòng vây của địch Câu 7: Sau khi chiếm được các tỉnh Nam Kì, thực dân Pháp đã làm việc gì đầu tiên? A. Thiết lập bộ máy thống trị và tiến hành bóc lột kinh tế Nam Bộ. B. Chuẩn bị lực lượng đánh Bắc Kì. C. Chuẩn bị lực lượng đánh Campuchia. D. Xuất bản báo chí nhằm tuyên truyền cho kế hoạch xâm lược. Câu 8: Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa lớn nhất của Chiến thắng Cầu Giấy lần   thứ nhất 1873? A. Quân Pháp hoang mang, quân dân ta phấn khởi càng hăng hái đánh giặc. B. Quân Pháp hoang mang, triều đình lo sợ. C. Quân Pháp phải rút khỏi Bắc Kì. D. Nhiều sĩ quan và binh lính Pháp bị giết tại trận. Câu 9: Hiệp ước nào là mốc chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn  với tư cách là một quốc gia độc lập ? A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) C. Hiệp ước Hác ­ măng (1883) B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874) D. Hiệp ước Pa­tơ­nốt (1884) Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống Pháp  ở Nam Kì thất bại? A. Do sự nhu nhược của Triều đình Huế. B. Thực dân Pháp cấu kết với triều đình đàn áp khởi nghĩa, chưa có đường lối đấu   tranh thống nhất. C. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, không được sự ủng hộ của nhân dân. D. Kẻ thù còn quá mạnh, lực lượng ta còn non yếu. Câu 11: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân các tỉnh Nam Kì,  nhiều người đã dùng thơ văn để chiến đấu chống giặc. Họ là những ai? A. Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Huân Nghiệp, Phan Văn Trị,… B. Nguyễn Đình Chiểu, Trương Quyền, Phan Văn Trị,.. C. Nguyễn Đình Chiểu, Phan Tồn, Phan Liêm,… D. Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân,… Câu 12: Lợi dụng cơ hội nào Pháp đưa quân tấn công Thuận An, cửa ngõ kinh thành Huế? A. Sự suy yếu của triều đình Huế. B. Sau thất bại tại trận Cầu Giấy lần hai, Pháp củng cố lực lượng. C. Pháp được tăng viện binh. D. Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình Huế lục đục. Câu 13: Những câu dưới đây là khẩu lệnh trong cuộc khởi nghĩa nào ?           "Dập dìu trống đánh cờ Xiêu        Phen này quyết đánh cải Triều lẫn Tây" A. Khởi nghĩa Nguyễn Mận Kiến ở Thái Bình.
  3. B. Khởi nghĩa của Phạm Văn Nghị ở Nam Định. C. Khởi nghĩa Trần Tấn, Đặng Như Mai ở Nghệ ­ Tĩnh. D. Trận Cầu Giấy ­ Hà Nội của Hoàng Tá Viêm ­ Lưu Vĩnh Phúc. Câu 14: Sau hiệp ước Nhâm Tuất 1862, triều đình đã có hành động gì? A. Tập trung lực lượng đàn áp các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Trung và Bắc Kỳ. B. Lãnh đạo nhân dân tổ chức kháng chiến. C. Kiên quyết đòi Pháp trả lại các tỉnh đã chiếm đóng. D. Hòa hoãn với Pháp để chống lại nhân dân. Câu 15: Câu nói “ Bao giờ người tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh  Tây” là của ai? A. Trương Định  C. Nguyễn Trung Trực B. Trương Quyền D. Nguyễn Tri Phương Câu 16: Vì sao thực dân Pháp dễ dàng chiếm nốt ba tỉnh miền Tây vào năm 1867? A. Lực lượng của ta bố phòng mỏng. B. Ta không chuẩn bị vì nghĩ địch không đánh. C. Lãnh tụ các cuộc khởi nghĩa bị bắt, bị giết. D. Thái độ do dự và nhu nhược của triều đình Huế. Câu 17: Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp   phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào? A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở các địa phương, cả trong Nam lẫn ngoài  Bắc. B. Một số văn thân sĩ phu yêu nước trong triều đình Huế. C. Một số quan lại và nhân dân yêu nước ở Trung Kì. D. Toàn thể dân tộc Việt Nam. Câu 18: Theo Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận quyền cai   quản của Pháp ở đâu ? A. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì và đảo Côn Lôn B. Ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn C. Ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Phú Quốc D. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì và đảo Côn Đảo Câu 19: Sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, tính chất cuộc kháng chiến của nhân dân ta bao  hàm những nhiệm vụ nào? A. Chống thực dân Pháp xâm lược và chống phong kiến. B. Chống thực dân Pháp xâm lược. C. Chống sự đàn áp của quân lính triều đình. D. Chống sự nhu nhược, yếu hèn của vua quan nhà Nguyễn. Câu 20: Hậu quả của Hiệp ước Giáp Tuất (1874) là gì ? A. Là mất chủ quyền của dân tộc ta. B. Làm mất chủ quyền của 6 tỉnh Nam Kì.
  4. C. Làm mất chủ quyền về ngoại giao của Việt Nam. D. Làm mất một phần quan trọng của chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao và thương   mại của Việt Nam. Câu 21: Người được nhân dấn tôn làm Bình Tây đại nguyên soái là ai? A. Trương Định. C. Nguyễn Hữu Huân.     B. Nguyễn Trung Trực. D. Trương Quyền. Câu 22: Ngày 24/2/1981 diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Nam Bộ?  A. Quân Pháp đánh chiếm Định Tường. B. Quân Pháp đánh chiếm Biên Hòa. C. Quân Pháp đánh chiếm Vĩnh Long. D. Quân Pháp nổ súng tấn công Đại đồn Chí Hòa. Câu 23: Ai đã chỉ huy quân dân ta anh dũng chống trả trước cuộc tấn công của Pháp tại Đà  Nẵng? A. Hoàng Diệu. C. Nguyễn Trung Trực. B. Nguyễn Tri Phương. D. Trương Định. Câu 24: Thực dân Pháp chính thức nổ súng xâm lược nước ta vào thời gian nào? A. Ngày 9 tháng 1 năm 1858. C. Ngày 30 tháng 9 năm 1858 B. Ngày 1 tháng 9 năm 1858. D. Ngày 1 tháng 9 năm 1885. Câu 25: Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862) không bao gồm nội dung nào sau đây? A. Thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở ba tỉnh Đông Nam Kì.   B. Cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo Giatô.   C. Thừa nhận chủ quyền của Pháp ở Nam Kì.   D. Mở ba cửa biển (Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên) cho Pháp tự do vào buôn bán. Câu 26: Từ sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ XIX, bài học quan   trọng nhất rút ra cho các phong trào đấu tranh ở giai đoạn sau là gì? A. Vấn đề tập hợp đoàn kết lực lượng   C. Vấn đề đoàn kết quốc tế   B. Vai trò của giai cấp lãnh đạo   D. Phương thức tác chiến Câu 27: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến  chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858­1884)? A. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.   B. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.   C. Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng.   D. Nhân dân ủng hộ triều đình kháng chiến ở giai đoạn đầu. Câu 28: Trận đánh nào đã tạo ra cơ hội để triều đình Huế phản công khi thực dân Pháp  xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất? A. Trận bao vây quân địch trong thành Hà Nội   B. Trận chiến đấu ở cửa ô Quan Chưởng (Hà Nội)   C. Trận phục kích ở Cầu Giấy (Hà Nội)   D. Trận phục kích của ở cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa)
  5. Câu 29: Khu vực nào thuộc quyền cai quản của triều đình Nguyễn (nhưng mọi việc đều   phải thông qua viên Khâm sứ Pháp) theo Hiệp ước Hác­măng (1883)?  A. Bắc Kì   B. Trung Kì   C. Nam Kì   D. Thuận Quảng Câu 30: Vị tướng chỉ huy quân Pháp tấn công ra Bắc kì lần thứ hai (1883) là ai? A. Gácniê B. Bôlaéc C. Rivie D. Rơve ­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­­­­ TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN LỊCH SỬ 8 NHÓM LỊCH SỬ Năm học 2021­2022 ĐỀ 2 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra:   21/3/2022 Trả lời các câu hỏi sau bằng cách ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng   nhất Câu 1: Người được nhân dấn tôn làm Bình Tây đại nguyên soái là ai? A. Trương Định. C. Nguyễn Hữu Huân.     B. Nguyễn Trung Trực. D. Trương Quyền. Câu 2: Ngày 24/2/1861 diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Nam Bộ?  A. Quân Pháp đánh chiếm Định Tường. B. Quân Pháp đánh chiếm Biên Hòa. C. Quân Pháp đánh chiếm Vĩnh Long. D. Quân Pháp nổ súng tấn công Đại đồn Chí Hòa. Câu 3: Ai đã chỉ huy quân dân ta anh dũng chống trả trước cuộc tấn công của Pháp tại Đà Nẵng? A. Hoàng Diệu. C. Nguyễn Trung Trực. B. Nguyễn Tri Phương. D. Trương Định. Câu 4: Thực dân Pháp chính thức nổ súng xâm lược nước ta vào thời gian nào? A. Ngày 9 tháng 1 năm 1858. C. Ngày 30 tháng 9 năm 1858 B. Ngày 1 tháng 9 năm 1858. D. Ngày 1 tháng 9 năm 1885. Câu 5: Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862) không bao gồm nội dung nào sau đây? A. Thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở ba tỉnh Đông Nam Kì.   B. Cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo Giatô.   C. Thừa nhận chủ quyền của Pháp ở Nam Kì.   D. Mở ba cửa biển (Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên) cho Pháp tự do vào buôn bán.
  6. Câu 6: Hiệp ước nào là mốc chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn  với tư cách là một quốc gia độc lập ? A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) C. Hiệp ước Hác ­ măng (1883) B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874) D. Hiệp ước Pa­tơ­nốt (1884) Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống Pháp   ở Nam Kì thất bại? A. Do sự nhu nhược của Triều đình Huế. B. Thực dân Pháp cấu kết với triều đình đàn áp khởi nghĩa, chưa có đường lối đấu   tranh thống nhất. C. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, không được sự ủng hộ của nhân dân. D. Kẻ thù còn quá mạnh, lực lượng ta còn non yếu. Câu 8: Tại sao Pháp chọn Việt Nam trong chính sách xâm lược của mình? A. Việt nam có vị trí địa Lý thuận lợi. B. Việt Nam có vị trí quan trọng, giàu tài nguyên, thị trường béo bở chế độ phong  kiến suy yếu. C. Việt Nam là một thị trường rộng lớn. D. Chế độ phong kiến thống trị ở Việt Nam đã suy yếu. Câu 9:  Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở  đầu cuộc tấn công xâm lược nước ta   nhằm thực hiện kế hoạch gì? A. Kế hoạch “ đánh nhanh thắng nhanh”. B. Chiếm Đà Nẵng, kéo quân ra Huế. C. Buộc triều đình Huế nhanh chóng đầu hàng. D. Chiếm Đà Nẵng, khống chế cả miền Trung. Câu 10:  Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ  hai 1883 thể  hiện điều gì trong cuộc kháng  chiến chống Pháp của nhân dân ta ? A. Thể  hiện quyết tâm  chống lại những quyết  định bạc nhược của triều  đình  Nguyễn B. Thể hiện ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta C. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta D. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng trong việc phá thế vòng vây của địch Câu 11: Sau khi chiếm được các tỉnh Nam Kì, thực dân Pháp đã làm việc gì đầu tiên? A. Thiết lập bộ máy thống trị và tiến hành bóc lột kinh tế Nam Bộ. B. Chuẩn bị lực lượng đánh Bắc Kì. C. Chuẩn bị lực lượng đánh Campuchia. D. Xuất bản báo chí nhằm tuyên truyền cho kế hoạch xâm lược. Câu 12: Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa lớn nhất của Chiến thắng Cầu Giấy lần  thứ nhất 1873? A. Quân Pháp hoang mang, quân dân ta phấn khởi càng hăng hái đánh giặc. B. Quân Pháp hoang mang, triều đình lo sợ.
  7. C. Quân Pháp phải rút khỏi Bắc Kì. D. Nhiều sĩ quan và binh lính Pháp bị giết tại trận. Câu 13: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân các tỉnh Nam Kì,  nhiều người đã dùng thơ văn để chiến đấu chống giặc. Họ là những ai? A. Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Huân Nghiệp, Phan Văn Trị,… B. Nguyễn Đình Chiểu, Trương Quyền, Phan Văn Trị,.. C. Nguyễn Đình Chiểu, Phan Tồn, Phan Liêm,… D. Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân,… Câu 14: Thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn công Bắc Kỳ lần thứ hai? A. Triều đình không dẹp nổi các cuộc khởi nghĩa của nhân dân. B. Triều đình không bồi thường chiến phí cho Pháp. C. Trả thù sự tấn công của quân cờ đen. D. Triều đình vi phạm Hiệp ước 1874, giao thiệp với nhà Thanh. Câu 15: Từ sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ XIX, bài học quan   trọng nhất rút ra cho các phong trào đấu tranh ở giai đoạn sau là gì? A. Vấn đề tập hợp đoàn kết lực lượng   C. Vấn đề đoàn kết quốc tế   B. Vai trò của giai cấp lãnh đạo   D. Phương thức tác chiến Câu 16: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến  chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858­1884)? A. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.   B. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.   C. Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng.   D. Nhân dân ủng hộ triều đình kháng chiến ở giai đoạn đầu. Câu 17: Trận đánh nào đã tạo ra cơ hội để triều đình Huế phản công khi thực dân Pháp  xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất? A. Trận bao vây quân địch trong thành Hà Nội   B. Trận chiến đấu ở cửa ô Quan Chưởng (Hà Nội)   C. Trận phục kích ở Cầu Giấy (Hà Nội)   D. Trận phục kích của ở cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa) Câu 18: Khu vực nào thuộc quyền cai quản của triều đình Nguyễn (nhưng mọi việc đều   phải thông qua viên Khâm sứ Pháp) theo Hiệp ước Hác­măng (1883)?  A. Bắc Kì   B. Trung Kì   C. Nam Kì   D. Thuận Quảng Câu 19: Vị tướng chỉ huy quân Pháp tấn công ra Bắc kì lần thứ hai (1883) là ai? A. Gácniê B. Bôlaéc C. Rivie D. Rơve Câu 20: Trước sự thất thủ của thành Hà Nội 1882, triều đình Huế có thái độ gì? A. Cho quân tiếp viện. B. Cầu cứu nhà Thanh. C. Cầu cứu nhà Thanh, cử người thương thuyết với Pháp. D. Thương thuyết với Pháp.
  8. Câu 21: Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế kí bản Hiệp ước  1874 ? A. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội B. Do chúng bị chặn đánh ở Thanh Hóa C. Do chúng bị đánh bại ở Cầu Giấy lần thứ nhất D. Do chúng bị thất bại ở Cầu Giấy lần thứ hai Câu 22: Lợi dụng cơ  hội nào Pháp đưa quân tấn công Thuận An, cửa ngõ kinh thành  Huế? A. Sự suy yếu của triều đình Huế. B. Sau thất bại tại trận Cầu Giấy lần hai, Pháp cũng cố lực lượng. C. Pháp được tăng viện binh. D. Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình Huế lục đục. Câu 23: Những câu dưới đây là khẩu lệnh trong cuộc khởi nghĩa nào ?           "Dập dìu trống đánh cờ Xiêu        Phen này quyết đánh cải Triều lẫn Tây" A. Khởi nghĩa Nguyễn Mận Kiến ở Thái Bình. B. Khởi nghĩa của Phạm Văn Nghị ở Nam Định. C. Khởi nghĩa Trần Tấn, Đặng Như Mai ở Nghệ ­ Tĩnh. D. Trận Cầu Giấy ­ Hà Nội của Hoàng Tá Viêm ­ Lưu Vĩnh Phúc. Câu 24: Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp   phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào? A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở các địa phương, cả trong Nam lẫn ngoài   Bắc. B. Một số văn thân sĩ phu yêu nước trong triều đình Huế. C. Một số quan lại và nhân dân yêu nước ở Trung Kì. D. Toàn thể dân tộc Việt Nam. Câu 25: Theo Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận quyền cai   quản của Pháp ở đâu ? A. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì và đảo Côn Lôn B. Ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn C. Ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Phú Quốc D. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì và đảo Côn Đảo Câu 26: Sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, tính chất cuộc kháng chiến của nhân dân ta bao  hàm những nhiệm vụ nào? A. Chống thực dân Pháp xâm lược và chống phong kiến. B. Chống thực dân Pháp xâm lược. C. Chống sự đàn áp của quân lính triều đình. D. Chống sự nhu nhược, yếu hèn của vua quan nhà Nguyễn. Câu 27: Hậu quả của Hiệp ước Giáp Tuất (1874) là gì ?
  9. A. Là mất chủ quyền của dân tộc ta. B. Làm mất chủ quyền của 6 tỉnh Nam Kì. C. Làm mất chủ quyền về ngoại giao của Việt Nam. D. Làm mất một phần quan trọng của chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao và thương   mại của Việt Nam. Câu 28: Sau hiệp ước Nhâm Tuất 1862, triều đình đã có hành động gì? A. Tập trung lực lượng đàn áp các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Trung và Bắc Kỳ. B. Lãnh đạo nhân dân tổ chức kháng chiến. C. Kiên quyết đòi Pháp trả lại các tỉnh đã chiếm đóng. D. Hòa hoãn với Pháp để chống lại nhân dân. Câu 29: Câu nói “ Bao giờ người tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh  Tây” là của ai? A. Trương Định  C. Nguyễn Trung Trực B. Trương Quyền D. Nguyễn Tri Phương Câu 30: Vì sao thực dân Pháp dễ dàng chiếm nốt ba tỉnh miền Tây vào năm 1867? A. Lực lượng của ta bố phòng mỏng. B. Ta không chuẩn bị vì nghĩ địch khong đánh. C. Lãnh tụ các cuộc khởi nghĩa bị bắt, bị giết. D. Thái độ do dự và nhu nhược của triều đình Huế. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­­­­­­­­ TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN LỊCH SỬ 8 NHÓM LỊCH SỬ Năm học 2021­2022 ĐỀ 3 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra:   21/3/2022 Trả lời các câu hỏi sau bằng cách ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng   nhất Câu 1: Từ sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế  kỉ XIX, bài học quan   trọng nhất rút ra cho các phong trào đấu tranh ở giai đoạn sau là gì? A. Vấn đề tập hợp đoàn kết lực lượng   C. Vấn đề đoàn kết quốc tế   B. Vai trò của giai cấp lãnh đạo   D. Phương thức tác chiến
  10. Câu 2: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến  chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858­1884)? A. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.   B. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.   C. Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng.   D. Nhân dân ủng hộ triều đình kháng chiến ở giai đoạn đầu. Câu 3: Trận đánh nào đã tạo ra cơ  hội để  triều đình Huế  phản công khi thực dân Pháp  xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất? A. Trận bao vây quân địch trong thành Hà Nội   B. Trận chiến đấu ở cửa ô Quan Chưởng (Hà Nội)   C. Trận phục kích ở Cầu Giấy (Hà Nội)   D. Trận phục kích của ở cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa) Câu 4: Khu vực nào thuộc quyền cai quản của triều đình Nguyễn (nhưng mọi việc đều  phải thông qua viên Khâm sứ Pháp) theo Hiệp ước Hác­măng (1883)?  A. Bắc Kì   B. Trung Kì   C. Nam Kì   D. Thuận Quảng Câu 5: Vị tướng chỉ huy quân Pháp tấn công ra Bắc kì lần thứ hai (1883) là ai? A. Gácniê B. Bôlaéc C. Rivie D. Rơve Câu 6: Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa lớn nhất của Chiến thắng Cầu Giấy lần   thứ nhất 1873? A. Quân Pháp hoang mang, quân dân ta phấn khởi càng hăng hái đánh giặc. B. Quân Pháp hoang mang, triều đình lo sợ. C. Quân Pháp phải rút khỏi Bắc Kì. D. Nhiều sĩ quan và binh lính Pháp bị giết tại trận. Câu 7: Hiệp ước nào là mốc chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn  với tư cách là một quốc gia độc lập ? A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) C. Hiệp ước Hác ­ măng (1883) B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874) D. Hiệp ước Pa­tơ­nốt (1884) Câu  8: Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế kí bản Hiệp ước 1874  ? A. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội B. Do chúng bị chặn đánh ở Thanh Hóa C. Do chúng bị đánh bại ở Cầu Giấy lần thứ nhất D. Do chúng bị thất bại ở Cầu Giấy lần thứ hai Câu 9: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai 1883 thể hiện điều gì trong cuộc kháng chiến   chống Pháp của nhân dân ta ? A. Thể  hiện quyết tâm  chống lại những quyết  định bạc nhược của triều  đình  Nguyễn B. Thể hiện ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta C. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta
  11. D. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng trong việc phá thế vòng vây của địch Câu 10: Sau khi chiếm được các tỉnh Nam Kì, thực dân Pháp đã làm việc gì đầu tiên? A. Thiết lập bộ máy thống trị và tiến hành bóc lột kinh tế Nam Bộ. B. Chuẩn bị lực lượng đánh Bắc Kì. C. Chuẩn bị lực lượng đánh Campuchia. D. Xuất bản báo chí nhằm tuyên truyền cho kế hoạch xâm lược. Câu 11: Theo Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận quyền cai   quản của Pháp ở đâu ? A. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì và đảo Côn Lôn B. Ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn C. Ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Phú Quốc D. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì và đảo Côn Đảo Câu 12: Sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, tính chất cuộc kháng chiến của nhân dân ta bao  hàm những nhiệm vụ nào? A. Chống thực dân Pháp xâm lược và chống phong kiến. B. Chống thực dân Pháp xâm lược. C. Chống sự đàn áp của quân lính triều đình. D. Chống sự nhu nhược, yếu hèn của vua quan nhà Nguyễn. Câu 13: Hậu quả của Hiệp ước Giáp Tuất (1874) là gì ? A. Là mất chủ quyền của dân tộc ta. B. Làm mất chủ quyền của 6 tỉnh Nam Kì. C. Làm mất chủ quyền về ngoại giao của Việt Nam. D. Làm mất một phần quan trọng của chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao và thương   mại của Việt Nam. Câu 14: Người được nhân dấn tôn làm Bình Tây đại nguyên soái là ai? A. Trương Định. C. Nguyễn Hữu Huân.     B. Nguyễn Trung Trực. D. Trương Quyền. Câu 15: Ngày 24/2/1981 diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Nam Bộ?  A. Quân Pháp đánh chiếm Định Tường. B. Quân Pháp đánh chiếm Biên Hòa. C. Quân Pháp đánh chiếm Vĩnh Long. D. Quân Pháp nổ súng tấn công Đại đồn Chí Hòa. Câu 16: Ai đã chỉ huy quân dân ta anh dũng chống trả trước cuộc tấn công của Pháp tại Đà  Nẵng? A. Hoàng Diệu. C. Nguyễn Trung Trực. B. Nguyễn Tri Phương. D. Trương Định. Câu 17: Thực dân Pháp chính thức nổ súng xâm lược nước ta vào thời gian nào? A. Ngày 9 tháng 1 năm 1858. C. Ngày 30 tháng 9 năm 1858 B. Ngày 1 tháng 9 năm 1858. D. Ngày 1 tháng 9 năm 1885.
  12. Câu 18: Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862) không bao gồm nội dung nào sau đây? A. Thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở ba tỉnh Đông Nam Kì.   B. Cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo Giatô.   C. Thừa nhận chủ quyền của Pháp ở Nam Kì.   D. Mở ba cửa biển (Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên) cho Pháp tự do vào buôn bán. Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống Pháp  ở Nam Kì thất bại? A. Do sự nhu nhược của Triều đình Huế. B. Thực dân Pháp cấu kết với triều đình đàn áp khởi nghĩa, chưa có đường lối đấu   tranh thống nhất. C. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, không được sự ủng hộ của nhân dân. D. Kẻ thù còn quá mạnh, lực lượng ta còn non yếu. Câu 20: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân các tỉnh Nam Kì,  nhiều người đã dùng thơ văn để chiến đấu chống giặc. Họ là những ai? A. Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Huân Nghiệp, Phan Văn Trị,… B. Nguyễn Đình Chiểu, Trương Quyền, Phan Văn Trị,.. C. Nguyễn Đình Chiểu, Phan Tồn, Phan Liêm,… D. Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân,… Câu 21: Lợi dụng cơ  hội nào Pháp đưa quân tấn công Thuận An, cửa ngõ kinh thành  Huế? A. Sự suy yếu của triều đình Huế. B. Sau thất bại tại trận Cầu Giấy lần hai, Pháp cũng cố lực lượng. C. Pháp được tăng viện binh. D. Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình Huế lục đục. Câu 22: Câu nói “ Bao giờ người tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh  Tây” là của ai? A. Trương Định  C. Nguyễn Trung Trực B. Trương Quyền D. Nguyễn Tri Phương Câu 23: Vì sao thực dân Pháp dễ dàng chiếm nốt ba tỉnh miền Tây vào năm 1867? A. Lực lượng của ta bố phòng mỏng. B. Ta không chuẩn bị vì nghĩ địch khong đánh. C. Lãnh tụ các cuộc khởi nghĩa bị bắt, bị giết. D. Thái độ do dự và nhu nhược của triều đình Huế. Câu 24: Những câu dưới đây là khẩu lệnh trong cuộc khởi nghĩa nào ?           "Dập dìu trống đánh cờ Xiêu        Phen này quyết đánh cải Triều lẫn Tây" A. Khởi nghĩa Nguyễn Mận Kiến ở Thái Bình. B. Khởi nghĩa của Phạm Văn Nghị ở Nam Định. C. Khởi nghĩa Trần Tấn, Đặng Như Mai ở Nghệ ­ Tĩnh.
  13. D. Trận Cầu Giấy ­ Hà Nội của Hoàng Tá Viêm ­ Lưu Vĩnh Phúc. Câu 25: Sau hiệp ước Nhâm Tuất 1862, triều đình đã có hành động gì? A. Tập trung lực lượng đàn áp các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Trung và Bắc Kỳ. B. Lãnh đạo nhân dân tổ chức kháng chiến. C. Kiên quyết đòi Pháp trả lại các tỉnh đã chiếm đóng. D. Hòa hoãn với Pháp để chống lại nhân dân. Câu 26: Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp   phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào? A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở các địa phương, cả trong Nam lẫn ngoài   Bắc. B. Một số văn thân sĩ phu yêu nước trong triều đình Huế. C. Một số quan lại và nhân dân yêu nước ở Trung Kì. D. Toàn thể dân tộc Việt Nam. Câu 27: Tại sao Pháp chọn Việt Nam trong chính sách xâm lược của mình? A. Việt Nam có vị trí địa lý thuận lợi. B. Việt Nam có vị trí quan trọng, giàu tài nguyên, thị trường béo bở, chế độ phong  kiến suy yếu. C. Việt Nam là một thị trường rộng lớn. D. Chế độ phong kiến thống trị ở Việt Nam đã suy yếu. Câu 28:  Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở  đầu cuộc tấn công xâm lược nước ta  nhằm thực hiện kế hoạch gì? A. Kế hoạch “ đánh nhanh thắng nhanh”. B. Chiếm Đà Nẵng, kéo quân ra Huế. C. Buộc triều đình Huế nhanh chóng đầu hàng. D. Chiếm Đà Nẵng, khống chế cả miền Trung. Câu 29: Thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn công Bắc Kỳ lần thứ hai? A. Triều đình không dẹp nổi các cuộc khởi nghĩa của nhân dân. B. Triều đình không bồi thường chiến phí cho Pháp. C. Trả thù sự tấn công của quân cờ đen. D. Triều đình vi phạm Hiệp ước 1874, giao thiệp với nhà Thanh. Câu 30: Trước sự thất thủ của thành Hà Nội 1882, triều đình Huế có thái độ gì? A. Cho quân tiếp viện. B. Cầu cứu nhà Thanh. C. Cầu cứu nhà Thanh, cử người thương thuyết với Pháp. D. Thương thuyết với Pháp. ­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­­­
  14. TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN LỊCH SỬ 8 NHÓM LỊCH SỬ Năm học 2021­2022 ĐỀ 4 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra:    21/3/2022 Trả lời các câu hỏi sau bằng cách ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng   nhất Câu 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa lớn nhất của Chiến thắng Cầu Giấy lần   thứ nhất 1873? A. Quân Pháp hoang mang, quân dân ta phấn khởi càng hăng hái đánh giặc. B. Quân Pháp hoang mang, triều đình lo sợ. C. Quân Pháp phải rút khỏi Bắc Kì. D. Nhiều sĩ quan và binh lính Pháp bị giết tại trận. Câu 2: Thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn công Bắc Kỳ lần thứ hai? A. Triều đình không dẹp nổi các cuộc khởi nghĩa của nhân dân. B. Triều đình không bồi thường chiến phí cho Pháp. C. Trả thù sự tấn công của quân cờ đen. D. Triều đình vi phạm Hiệp ước 1874, giao thiệp với nhà Thanh. Câu 3: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai 1883 thể hiện điều gì trong cuộc kháng chiến   chống Pháp của nhân dân ta ? A. Thể  hiện quyết tâm  chống lại những quyết  định bạc nhược của triều  đình  Nguyễn B. Thể hiện ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta C. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta D. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng trong việc phá thế vòng vây của địch Câu 4: Sau khi chiếm được các tỉnh Nam Kì, thực dân Pháp đã làm việc gì đầu tiên? A. Thiết lập bộ máy thống trị và tiến hành bóc lột kinh tế Nam Bộ. B. Chuẩn bị lực lượng đánh Bắc Kì. C. Chuẩn bị lực lượng đánh Campuchia. D. Xuất bản báo chí nhằm tuyên truyền cho kế hoạch xâm lược. Câu 5: Trước sự thất thủ của thành Hà Nội 1882, triều đình Huế có thái độ gì? A. Cho quân tiếp viện. B. Cầu cứu nhà Thanh. C. Cầu cứu nhà Thanh, cử người thương thuyết với Pháp. D. Thương thuyết với Pháp.
  15. Câu 6: Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế  kí bản Hiệp  ước   1874 ? A. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội B. Do chúng bị chặn đánh ở Thanh Hóa C. Do chúng bị đánh bại ở Cầu Giấy lần thứ nhất D. Do chúng bị thất bại ở Cầu Giấy lần thứ hai Câu 7: Tại sao Pháp chọn Việt Nam trong chính sách xâm lược của mình? A. Việt Nam có vị trí địa lý thuận lợi. B. Việt Nam có vị trí quan trọng, giàu tài nguyên, thị trường béo bở, chế độ phong  kiến suy yếu. C. Việt Nam là một thị trường rộng lớn. D. Chế độ phong kiến thống trị ở Việt Nam đã suy yếu. Câu 8:  Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở  đầu cuộc tấn công xâm lược nước ta   nhằm thực hiện kế hoạch gì? A. Kế hoạch “ đánh nhanh thắng nhanh”. B. Chiếm Đà Nẵng, kéo quân ra Huế. C. Buộc triều đình Huế nhanh chóng đầu hàng. D. Chiếm Đà Nẵng, khống chế cả miền Trung. Câu 9:  Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân các tỉnh Nam Kì,   nhiều người đã dùng thơ văn để chiến đấu chống giặc. Họ là những ai? A. Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Huân Nghiệp, Phan Văn Trị,… B. Nguyễn Đình Chiểu, Trương Quyền, Phan Văn Trị,.. C. Nguyễn Đình Chiểu, Phan Tồn, Phan Liêm,… D. Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân,… Câu 10: Sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, tính chất cuộc kháng chiến của nhân dân ta bao  hàm những nhiệm vụ nào? A. Chống thực dân Pháp xâm lược và chống phong kiến. B. Chống thực dân Pháp xâm lược. C. Chống sự đàn áp của quân lính triều đình. D. Chống sự nhu nhược, yếu hèn của vua quan nhà Nguyễn. Câu 11: Hậu quả của Hiệp ước Giáp Tuất (1874) là gì ? A. Là mất chủ quyền của dân tộc ta. B. Làm mất chủ quyền của 6 tỉnh Nam Kì. C. Làm mất chủ quyền về ngoại giao của Việt Nam. D. Làm mất một phần quan trọng của chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao và thương   mại của Việt Nam. Câu 12:  Lợi dụng cơ  hội nào Pháp đưa quân tấn công Thuận An, cửa ngõ kinh thành  Huế? A. Sự suy yếu của triều đình Huế.
  16. B. Sau thất bại tại trận Cầu Giấy lần hai, Pháp cũng cố lực lượng. C. Pháp được tăng viện binh. D. Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình Huế lục đục. Câu 13: Người được nhân dấn tôn làm Bình Tây đại nguyên soái là ai? A. Trương Định. C. Nguyễn Hữu Huân.     B. Nguyễn Trung Trực. D. Trương Quyền. Câu 14: Ngày 24/2/1981 diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Nam Bộ?  A. Quân Pháp đánh chiếm Định Tường. B. Quân Pháp đánh chiếm Biên Hòa. C. Quân Pháp đánh chiếm Vĩnh Long. D. Quân Pháp nổ súng tấn công Đại đồn Chí Hòa. Câu 15: Ai đã chỉ huy quân dân ta anh dũng chống trả trước cuộc tấn công của Pháp tại Đà  Nẵng? A. Hoàng Diệu. C. Nguyễn Trung Trực. B. Nguyễn Tri Phương. D. Trương Định. Câu 16: Thực dân Pháp chính thức nổ súng xâm lược nước ta vào thời gian nào? A. Ngày 9 tháng 1 năm 1858. C. Ngày 30 tháng 9 năm 1858 B. Ngày 1 tháng 9 năm 1858. D. Ngày 1 tháng 9 năm 1885. Câu 17: Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862) không bao gồm nội dung nào sau đây? A. Thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở ba tỉnh Đông Nam Kì.   B. Cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo Giatô.   C. Thừa nhận chủ quyền của Pháp ở Nam Kì.   D. Mở ba cửa biển (Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên) cho Pháp tự do vào buôn bán. Câu  18:  Hiệp  ước nào là mốc chấm dứt sự  tồn tại của triều  đại phong kiến  nhà  Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập ? A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) C. Hiệp ước Hác ­ măng (1883) B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874) D. Hiệp ước Pa­tơ­nốt (1884) Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống Pháp  ở Nam Kì thất bại? A. Do sự nhu nhược của Triều đình Huế. B. Thực dân Pháp cấu kết với triều đình đàn áp khởi nghĩa, chưa có đường lối đấu   tranh thống nhất. C. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, không được sự ủng hộ của nhân dân. D. Kẻ thù còn quá mạnh, lực lượng ta còn non yếu. Câu 20: Từ sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ XIX, bài học quan   trọng nhất rút ra cho các phong trào đấu tranh ở giai đoạn sau là gì? A. Vấn đề tập hợp đoàn kết lực lượng   C. Vấn đề đoàn kết quốc tế   B. Vai trò của giai cấp lãnh đạo   D. Phương thức tác chiến
  17. Câu 21: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến  chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858­1884)? A. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.   B. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.   C. Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng.   D. Nhân dân ủng hộ triều đình kháng chiến ở giai đoạn đầu. Câu 22: Trận đánh nào đã tạo ra cơ hội để triều đình Huế phản công khi thực dân Pháp  xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất? A. Trận bao vây quân địch trong thành Hà Nội   B. Trận chiến đấu ở cửa ô Quan Chưởng (Hà Nội)   C. Trận phục kích ở Cầu Giấy (Hà Nội)   D. Trận phục kích của ở cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa) Câu 23: Khu vực nào thuộc quyền cai quản của triều đình Nguyễn (nhưng mọi việc đều   phải thông qua viên Khâm sứ Pháp) theo Hiệp ước Hác­măng (1883)?  A. Bắc Kì   B. Trung Kì   C. Nam Kì   D. Thuận Quảng Câu 24: Vị tướng chỉ huy quân Pháp tấn công ra Bắc kì lần thứ hai (1883) là ai? A. Gácniê B. Bôlaéc C. Rivie D. Rơve Câu 25: Những câu dưới đây là khẩu lệnh trong cuộc khởi nghĩa nào ?           "Dập dìu trống đánh cờ Xiêu        Phen này quyết đánh cải Triều lẫn Tây" A. Khởi nghĩa Nguyễn Mận Kiến ở Thái Bình. B. Khởi nghĩa của Phạm Văn Nghị ở Nam Định. C. Khởi nghĩa Trần Tấn, Đặng Như Mai ở Nghệ ­ Tĩnh. D. Trận Cầu Giấy ­ Hà Nội của Hoàng Tá Viêm ­ Lưu Vĩnh Phúc. Câu 26: Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp   phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào? A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở các địa phương, cả trong Nam lẫn ngoài   Bắc. B. Một số văn thân sĩ phu yêu nước trong triều đình Huế. C. Một số quan lại và nhân dân yêu nước ở Trung Kì. D. Toàn thể dân tộc Việt Nam. Câu 27: Theo Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận quyền cai   quản của Pháp ở đâu ? A. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì và đảo Côn Lôn B. Ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn C. Ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Phú Quốc D. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì và đảo Côn Đảo Câu 28: Sau hiệp ước Nhâm Tuất 1862, triều đình đã có hành động gì? A. Tập trung lực lượng đàn áp các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Trung và Bắc Kỳ.
  18. B. Lãnh đạo nhân dân tổ chức kháng chiến. C. Kiên quyết đòi Pháp trả lại các tỉnh đã chiếm đóng. D. Hòa hoãn với Pháp để chống lại nhân dân. Câu 29: Câu nói “ Bao giờ người tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh  Tây” là của ai? A. Trương Định  C. Nguyễn Trung Trực B. Trương Quyền D. Nguyễn Tri Phương Câu 30: Vì sao thực dân Pháp dễ dàng chiếm nốt ba tỉnh miền Tây vào năm 1867? A. Lực lượng của ta bố phòng mỏng. B. Ta không chuẩn bị vì nghĩ địch khong đánh. C. Lãnh tụ các cuộc khởi nghĩa bị bắt, bị giết. D. Thái độ do dự và nhu nhược của triều đình Huế. ­­­­­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2