intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Khao Mang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

4
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Khao Mang’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Khao Mang

  1. PHÒNG GD&ĐT MÙ CANG CHẢI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG PTDTBT THCS KHAO MANG Năm học 2022 - 2023 Môn: Lịch sử và địa lí 6 (Thời gian làm bài 90 phút) Họ và tên: …………………………………………….Lớp…...………… Điểm Điểm (Bằng số) (Bằng chữ) Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng, (mỗi ý đúng 0,5 điểm) Câu 1. Nhân dân ta đã học từ Trung Quốc những phát minh kĩ thuật nào? A. Làm giấy, chế tạo đồ thủy tinh. B. Làm giấy, làm la bàn. C. Làm giấy, làm gốm. D. Làm giấy, đúc đồng. Câu 2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 – 43) đã: A. Mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc Việt Nam. B. Mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt. C. Làm rung chuyển chính quyền đô hộ của nhà Ngô. D. Giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng gần 10 năm. Câu 3. Đầu năm 544, Lý Bí tự xưng là Lý Nam Đế, lập ra nhà nước Vạn Xuân, đóng đô ở: A. Vùng cửa sông Bạch Đằng. B. Phong Châu. C. Vùng cửa sông Tô Lịch. D. Phong Khê. Câu 4. Cao nguyên là dạng địa hình có độ cao tuyệt đối so với mực nước biển là: A. dưới 500m B. từ 300 - 400 m. C. trên 500m. D. từ 400 - 500m. Câu 5. Trong các thành phần của không khí gần bề mặt Trái Đất chiếm tỉ trọng lớn nhất là: A. Khí nitơ. B. Khí cacbonic. C. Oxi. D. Hơi nước. Câu 6. Khối khí lạnh hình thành ở vùng nào sau đây? A. Vùng vĩ độ thấp B. Vùng vĩ độ cao. C. Biển và đại dương.
  2. D. Đất liền và núi. Câu 7. Ở tầng đối lưu càng lên vĩ độ cao nhiệt độ không khí càng: A. Tăng. B. Không đổi. C. Giảm. D. Biến động. Câu 8. Có mấy tầng khí quyển? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu 9. (1,5 điểm) a. Nêu dấu hiệu nhận biết núi lửa phun. b. Tại sao núi lửa gây tác hại cho con người nhưng quanh núi lửa vẫn có người sinh sống. Câu 10. (1 điểm) Ở Xã Khao Mang kết quả đo nhiệt độ ở bốn thời điểm trong ngày 1 tháng 6 năm 2021 lần lượt là 200C, 280C, 300C, 250C. Hãy cho biết nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu? Câu 11. (1,5 điểm) Trình bày một số biện pháp để giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu? Câu 12. (2 điểm) Trình bày diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Lý Bí và công cuộc bảo vệ nước Vạn Xuân. Phân tích ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lý Bí?
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA Môn lịch sử và địa lí 6 Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B C C A B C B Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu Nội dung Điểm a. Dấu hiệu nhận biết núi lửa phun. - Mặt đất rung nhẹ, nóng hơn, có khí bốc lên ở 0,5đ miệng núi lửa b. Núi lửa gây tác hại cho con người nhưng quanh 9 núi lửa vẫn có người sinh sống vì: Các dòng dung 1đ (1,5 điểm) nham sau khi phun trào hàng triệu năm bị phong hóa, tạo thành đất màu mỡ thuận lợi cho canh tác nông nghiệp, các vùng đất đó thường có nhiều khoáng sản, là yếu tố thu hút dân cư đến sinh sống. Nhiệt độ trung bình ngày 1/6/2021 ở xã Khao Mang là: 1,đ 10 20 + 28 + 30 + 25 = 25,750C (1 điểm) Một số biện pháp để giảm nhẹ và thích ứng với 11 biến đổi khí hậu (1,5 điểm) - Sử dụng tiết kiệm hiệu quả năng lượng , sử dụng 0,75 phương tiện công cộng, đi bộ, xe đạp, sử dụng tiết kiệm nước, điện (thiết bị ko cần thiết tắt, sử dụng điều hòa trên 260C...) - Trồng cây xanh, bảo vệ rừng, hạn chế sử dụng túi 0,75 ni lông, tích cực tuyên truyền bảo vệ môi trường. Diễn biển chính của cuộc khởi nghĩa Lý Bí và 12 công cuộc bảo vệ nước Vạn Xuân. (2 điểm) * Diễn biến: - Năm 542, Lý Bí phất cờ khởi nghĩa ở Thái Bình. 0,25 Hào kiệt ở khắp nơi kéo về hưởng ứng: Tinh
  4. Thiều, Phạm Tu, Triệu Túc,.. Trong vòng chưa đầy 3 tháng, nghĩa quân đã chiếm được hầu hết các quận huyện. - Tháng 4/542, nhà Lương cử quân sang đàn áp, bị 0,25 nghĩa quân đánh bại, giải phóng được Hoàng Châu. - Đầu năm 543, nhà Lương đàn áp lần hai. Nghĩa 0,25 quân ta chủ động đón đánh địch ở Hợp Phố và giành thắng lợi. + Kết quả: Lý Bí lên ngôi hoàng đế (Lý Nam Đế) vào mùa 0,25 xuân năm 544. Đặt tên nước là Vạn Xuân, dựng kinh đô ở vùng cửa sông Tô Lịch, lập triều đình với 2 ban văn võ. * Ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa Lý Bí cho ta thấy đc lòng yêu nước, sự quyết tâm giành lại độc lập, tự do của đất 1 nước ta trong lòng mỗi người dân. Đồng thời khi Lý Bí lên ngôi hoàng đế còn cho thấy nước ta đã là một nước độc lập, có dân, có vua và có hạnh phúc, ấm no. Duyệt của chuyên môn Tổ chuyên môn Người ra đề Hà Trần Hồng Nguyễn Thị Yến Nguyễn Thị Thanh Xuân
  5. MA TRẬN ĐỀ Mức Nhận Thông Vận Cộng độ biết hiểu dụng Chủ đề Cấp độ Cấp độ cao thấp TN TL TN TL TN TL TN TL I. Phần lịch sử 1. Các Biết Trình Hiểu Phân được được ý tích ý cuộc bày địa nghĩa nghĩa khởi được của danh của nghĩa diễn cuộc đóng cuộc khởi tiêu đô của biến khởi nghĩa biểu nhà chính nghĩa Lý Bí giành nước của Hai Bà độc lập Vạn cuộc Trưng trước Xuân khởi thế kỉ nghĩa X). Lý Bí và công cuộc bảo vệ nước Vạn Xuân.
  6. Số câu 1 1/2 1 1/2 3 Số 0,5 1 0,5 1 3 điểm 5% 10% 5% 10% 30% Tỉ lệ % 2. - Nắm Cuộc được đấu người tranh Việt đã bảo tồn tiếp thu và phát có chọn triển lọc văn văn hóa hóa Trung dân tộc Hoa của người Việt. Số câu 1 1 Số 0,5 0,5 điểm 5% 5% Tỉ lệ % 1 1/2 2 1/2 4 Số câu 0,5 1 1 1 3,5 Số 5% 10% 10% 10% 35% điểm Tỉ lệ % 1,5 2 1/2 4 T số câu 1,5 1 1 3,5 15% 10% 10% 35% T số điểm Tỉ lệ % II. Phần địa lý. 1. Cấu Nêu Nắm Tại sao tạo của được được núi lửa Trái dấu gây tác đặc hại cho Đất. Vỏ điểm hiệu con Trái của nhận người Đất dạng biết núi nhưng
  7. địa lửa quanh hình phun và núi lửa biện vẫn có Cao người Nguyên pháp để sinh giảm sống nhẹ, thích ứng với biến đổi khí hậu 1 1,5 1/2 3 Số câu 0,5 3,5 2 1 Số 5% 20% 10% 35% điểm Tỉ lệ % 2. Khí Biết - Tính hậu và được nhiệt độ biến thành trung đổi khí phần bình hậu KK, ngày. đặc điểm tầng đối lưu, kể tên được các tầng khí quyển. Nơi hình thành khối khí lạnh 4 1 5 2 1 3 20% 10% 30%
  8. T số câu 5 1,5 1,5 8 T số điểm 2,5 2 2 6,5 Tỉ lệ % 25% 20% 20% 65% T số câu 6,5 3,5 1,5 1/2 12 T số điểm 4 3 2 1 10 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2