intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều

  1. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 Tổng % Mức độ nhận thức điểm T Chương/ Nội dung/đơn vị T chủ đề kiến thức Thông Vận Vận Nhận biết hiểu dụng dụng cao Phân môn Lịch sử 1 Chủ đề 1. Việt Nam từ năm 1: VIỆT 938 đến năm 1009: 1TL 3TN 22,5% NAM thời Ngô – Đinh – TỪ Tiền Lê ĐẦU THẾ KỈ 1 TL 2.Việt Nam từ thế kỉ X ĐẾN XI đến đầu thế kỉ 5 TN 1TL 27,5% ĐẦU XIII: thời Lý THẾ KỈ XVI Số câu 8TN 1 TL 1TL 1 TL Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Phân môn Địa lí 1 CHÂU – Vị trí địa lí, phạm PHI vi châu Phi (4 tiết = – Đặc điểm tự nhiên 2,0 điểm) – Đặc điểm dân cư, XH. (20% – Phương thức con 1TL 1TL = 2,0 người khai thác, sử đ) dụng và bảo vệ thiên nhiên – Khái quát về Cộng hoà Nam Phi 2 CÁC – Nguyên nhân, 4TN 1TL (15% CUỘC điều kiện của các = 1,5 ĐẠI cuộc đại phát kiến đ) PHÁT địa lí. KIẾN - Một số cuộc đại ĐỊA LÍ phát kiến địa lí. (3 tiết = - Tác động của các 1,5 điểm)
  2. cuộc địa phát kiến địa lí. 3 CHÂU – Vị trí địa lí, phạm MỸ vi châu Mỹ (3 tiết = (15% – Phát kiến ra châu 1,5 điểm) 4TN 1TL = 1,5 Mỹ đ) – Đặc điểm tự nhiên Bắc Mỹ. Số câu 8TN 2TL 1TL 1TL Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10% 100% -------------- Hết ------------
  3. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương Nội T / Thông Vận dung/Đơn Mức độ đánh giá Nhận Vận T hiểu dụng Chủ đề vị kiến thức biết dụng cao Phân môn Lịch sử 1 Chủ đề 1. Việt Nhận biết 3 TN 1: VIỆT Nam từ – Nêu được những NAM năm 938 nét chính về thời TỪ đến năm Ngô.* ĐẦU 1009: thời – Trình bày được THẾ KỈ Ngô – công cuộc thống X ĐẾN Đinh – nhất đất nước của ĐẦU Tiền Lê Đinh Bộ Lĩnh và THẾ KỈ sự thành lập nhà XVI Đinh.* – Nêu được đời sống xã hội, văn hoá thời Ngô – Đinh – Tiền Lê.* Thông hiểu – Mô tả được cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn (981): 1 TL – Giới thiệu được nét chính về tổ chức chính quyền thời Ngô – Đinh – Tiền Lê*. 2.Việt Nam Nhận biết từ thế kỉ XI – Trình bày được 5 TN đến đầu thế sự thành lập nhà kỉ XIII: Lý*. thời Lý Thông hiểu – Mô tả được những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, tôn giáo thời Lý – Giới thiệu được những thành tựu tiêu biểu về văn
  4. hoá, giáo dục thời Lý. Vận dụng 1 TL – Đánh giá được sự kiện dời đô ra Đại La của Lý Công Uẩn*. – Đánh giá được những nét độc đáo của cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077). – Đánh giá được vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077). Vận dụng cao - Liên hệ rút ra bài học kinh nghiệm từ thắng lợi cuộc kháng chiến chống 1 TL Tống với những vấn đề của thực tiễn hiện nay*. Số câu/loại câu 8TN 1TL 1TL 1TL Tỉ lệ % 20 15 10 5 Phân môn Địa lí 1 CHÂU – Vị trí địa Nhận biết PHI lí, phạm vi – Trình bày được (4 tiết = châu Phi đặc điểm vị trí địa 2,0 – Đặc điểm lí, hình dạng và điểm) tự nhiên kích thước châu – Đặc điểm Phi. dân cư, Thông hiểu XH. – Phân tích được – Phương một trong những thức con đặc điểm thiên người khai nhiên châu Phi: thác, sử địa hình; khí hậu; dụng và sinh vật; nước; bảo vệ khoáng sản. thiên nhiên – Phân tích được một trong những vấn đề môi trường
  5. – Khái trong sử dụng quát về thiên nhiên ở châu Cộng hoà Phi: vấn đề săn Nam Phi bắn và buôn bán động vật hoang dã, lấy ngà voi, sừng tê giác,... – Trình bày được một trong những vấn đề nổi cộm về dân cư, xã hội và di sản lịch sử châu Phi: tăng nhanh dân số; vấn đề nạn đói; vấn đề xung đột quân sự,... Vận dụng – Trình bày được cách thức người dân châu Phi khai thác thiên nhiên ở các môi trường khác nhau. Vận dụng cao – Biết cách sưu tầm tư liệu và trình bày được một số sự kiện lịch sử về Cộng hoà Nam Phi trong mấy thập niên gần đây. 2 CÁC – Nguyên Nhận biết CUỘC nhân, điều – Biết và trình bày ĐẠI kiện của về nguyên nhân, PHÁT các cuộc điều kiện của các KIẾN đại phát cuộc đại phát kiến ĐỊA LÍ kiến địa lí. địa lí. (3 tiết = - Một số - Nhớ được thời 1,5 cuộc đại gian và người điểm) phát kiến tham gia vào 2 địa lí. cuộc đại phát kiến - Tác động địa lí. của các Thông hiểu cuộc địa – Hiểu và mô tả phát kiến
  6. địa lí. được 2 cuộc đại phát kiến địa lí. Vận dụng – Giải thích được nguyên nhân và yếu tố tác động tới các cuộc địa phát kiến địa lí. - Phân tích được tác động của các cuộc đại phát kiến địa lí đối với tiến trình lịch sử. Vận dụng cao – Biết cách sưu tầm tài liệu, đánh giá công lao của các nhà phát kiến địa lí. Trình bày được quan điểm cá nhân về các cuộc phát kiến này. 3 CHÂU – Vị trí địa Nhận biết MỸ lí, phạm vi – Trình bày khái (3 tiết = châu Mỹ quát về vị trí địa lí, 1,5 – Phát kiến phạm vi châu Mỹ. điểm) ra châu Mỹ Thông hiểu – Đặc điểm – Phân tích được tự nhiên các hệ quả địa lí – Bắc Mỹ. lịch sử của việc Christopher Colombus phát kiến ra châu Mỹ (1492 – 1502). – Trình bày được một trong những đặc điểm của tự nhiên: sự phân hoá của địa hình, khí hậu; sông, hồ; các đới thiên nhiên ở Bắc Mỹ. Vận dụng – Phân tích được phương thức con
  7. người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ. Vận dụng cao – Phân tích được vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Trung và Nam Mỹ thông qua trường hợp rừng Amazon. Số câu/ loại câu Tỉ lệ % 20 15 10 5 Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10%
  8. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG NĂM HỌC: 2022 - 2023 ----------- MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 Ngày kiểm tra: 18/03/2023 Thời gian làm bài: 90 phút ------------- A. Phân môn Lịch sử (5,0 điểm) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất (mỗi phương án trả lời đúng 0,25 điểm) Câu 1. Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu? A. Bạch Hạc. B. Hoa Lư C. Cổ Loa. D. Phong Châu. Câu 2. Ai là người có công dẹp “Loạn 12 sứ quân”, thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí. Câu 3: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời Tiền Lê? A. Nho giáo. B. Phật giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Câu 4: Năm 1009 diễn ra sự kiện gì? A. Quân Tống xâm lược. B. Nhà Tiền Lê thành lập. C. Nhà Đinh thành lập. D. Nhà Lý thành lập. Câu 5. Người sáng lập ra nhà Lý là A. Lý Công Uẩn B. Lê Hoàn C. Lý Thường Kiệt D. Sư Vạn Hạnh Câu 6. Kinh thành Thăng Long gồm: A. La thành, Cấm thành B. Cấm thành, Hoàng thành C. Tử cấm thành, Hoàng thành, La thành D. Cấm thành, Hoàng thành, La thành Câu 7. Nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Đại La vào năm nào? A. 1009 B. 1010 C. 1042 D. 1054 Câu 8. Năm 1054 nhà Lý đổi tên nước thành A. Văn Lang. B. Đại Cồ Việt. C. Đại Việt. D. Vạn Xuân. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Trình bày những nét chính về tổ chức chính quyền thời Tiền Lê? Câu 2 (1,0 điểm): Sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra Đại La của Lý Công Uẩn có ý nghĩa như thế nào? Câu 3 (0,5 điểm): Theo em, cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Lý đã để lại những bài học gì cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay? B. Phân môn Địa lí (5,0 điểm) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất (mỗi phương án trả lời đúng 0,25 điểm) Câu 1. Nguyên nhân dẫn đến các cuộc đại phát kiến địa lí là A. do sự phát triển của nền sản xuất, nhu cầu về tiền bạc, thị trường tăng. B. do muốn chứng minh Trái Đất có dạng hình cầu.
  9. C. do kĩ thuật đóng tàu phát triển. D. do ngành hàng hải phát triển. Câu 2. Yếu tố tác động nào sau đây không đúng đã tác động đến các cuộc phát kiến địa lí? A. Nhu cầu tìm ra một con đường mới sang phương Đông để buôn bán. B. Cuối thế kỉ XV la bàn được sử dụng phổ biến trong ngành hàng hải. C. Một số nhà nước phong kiến châu Âu đã bảo trợ cho các cuộc phát kiến địa lí. D. Người châu Âu muốn mở rộng diện tích thuộc địa. Câu 3. Hai quốc gia tiên phong trong các cuộc thám hiểm và khảm phá ra các vùng đất mới là A. Bồ Đào Nha và I-ta-li-a. B. Bồ Đào Nha và Anh. C. Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha. D. Tây Ban Nha và Pháp. Câu 4. C. Cô-lôm-bô là người phát hiện ra châu lục nào? A. châu Á. B. châu Mỹ. C. châu Phi. D. châu Âu Câu 5. Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở nửa cầu A. Bắc. B. Đông. C. Tây. D. Nam. Câu 6. Châu Mỹ tiếp giáp với các đại dương A. Thái Bình Dương, Ân Độ Dương, Bắc Băng Dương. B. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương. C. Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương. D. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương. Câu 7. Kênh đào nào sau đây thuộc châu Mỹ? A. Kênh đào Xuy-ê. B. Kênh đào Grand. C. Kênh đào Pa-na-ma. D. kênh đào Corinth. Câu 8. Diện tích của châu Mỹ là A. 7,7 triệu km2 B. 44,4 triệu km2. C. 14 triệu km2. D. 42 triệu km2. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm): Em hãy trình bày tỉ lệ tăng dân số tự nhiên ở châu Phi? Câu 2 (1,0 điểm): Phân tích cách thức con người châu Phi khai thác, bảo vệ thiên nhiên ở môi trường nhiệt đới? Câu 3 (0,5 điểm): Trình bày sự phân hóa địa hình ở khu vực Bắc Mỹ? Câu 4 (0,5 điểm): Là một người dân châu Á, em có suy nghĩ gì về sự có mặt của người châu Âu ở các nước châu Á sau các cuộc phát kiến địa lí? -------------- Hết ------------
  10. PHÒNG GD&ĐT TX ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG GIỮA KÌ II NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 A. Phân môn Lịch sử (5,0 điểm ) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) (mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A B D A D B C II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Trình bày những nét chính về tổ chức chính quyền thời 1.5 đ Tiền Lê - Lê Hoàn lập nên nhà Tiền Lê, đổi niên hiệu là Thiên Phúc, 0,25 đ tiếp tục công cuộc xây dựng quốc gia độc lập. - Chính quyền trung ương do vua đứng đầu, nắm mọi quyền 0.25 đ hành. Giúp vua bàn việc nước có Thái sư (quan đứng đầu triều) và Đại sư (nhà sư có danh tiếng). - Dưới vua là các quan văn, quan võ. Các con vua được 0.25 đ 1 phong vương và trấn giữ các vùng hiểm yếu. - Ở địa phương, cả nước được chia thành 10 đạo. Đến năm 0.25 đ 1002, vua cho đổi đạo thành lộ, phủ, châu rồi đến giáp. Đơn vị cấp cơ sở là xã. - Quân đội được xây dựng gồm hai bộ phận: cấm quân (bảo 0.25 đ vệ vua và kinh thành) và quân đóng tại các địa phương. - Triều đình chú trọng xây dựng pháp luật như định ra luật 0.25 đ lệnh (năm 1002) và tăng cường quan hệ ngoại giao với nhà Tống. Ý nghĩa sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra Đại La của Lý Công 1,0 đ Uẩn - Đây là quyết định sáng suốt của Lý Công Uẩn, đã chuyển 0,5 đ vị thế đất nước từ phòng thủ sang thế phát triển lâu dài. 2 - Đặt nền móng cho việc xây dựng kinh đô Thăng Long trở 0,25 đ thành đô thị phát triển thịnh vượng, là trung tâm của đất nước về sau. - Mở ra bước ngoặt mới cho lịch sử dân tộc. 0,25 đ Bài học kinh nghiệm cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện 0,5 đ nay: - Bài học về đường lối và phương pháp đấu tranh đúng đắn: 3 toàn dân đoàn kết, kết hợp nhiều hình thức đấu tranh đảm bảo sự cứng rắn về nguyên tắc (độc lập dân tộc), mềm dẻo về sách lược và phương pháp.
  11. B. Phân môn Địa lí (5,0 điểm) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) (mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/A A D C B C D C D II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 - Năm 2020, số dân châu Phi khoảng 1 340 triệu người, chiếm 0,25 điểm khoảng 17% số dân thế giới. - Dân số châu Phi tăng rất nhanh từ những năm 50 của thế kỉ XX, 0,5 điểm Giai đoạn 1950 - 2020, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của châu Phi luôn cao hơn mức trung bình thế giới (2,54% giai đoạn 2015-2020). - Tăng dân số nhanh là một trong những nguyên nhân kìm hãm sự 0,25 điểm phát triển, dẫn đến đói nghèo, tài nguyên bị khai thác kiệt quệ, suy thoái và ô nhiễm môi trường,... ở châu Phi. 2 - Cách thức con người khai thác, bảo vệ thiên nhiên ở môi trường nhiệt đới: + Tại những khu vực khô hạn, làm nương rẫy vẫn là hình thức canh 0,25 điểm tác phổ biến; chăn nuôi gia súc theo hình thức chăn thả. + Những khu vực nhiệt đới ẩm đã hình thành các vùng trồng cây ăn 0,25 điểm quả, cây công nghiệp để xuất khẩu + Chú trọng hoạt động khai thác và xuất khẩu khoáng sản; xây 0,25 điểm dựng các công trình thủy lợi để đảm bảo nguồn nước cho sinh hoạt và sản xuất. + Thành lập một số khu bảo tồn thiên nhiên để bảo vệ hệ sinh thái 0,25 điểm tự nhiên và phát triển du lịch. 3 - Địa hình Bắc Mỹ gồm 3 khu vực rõ rết: + Hệ thống Cooc-đi-e ở phía tây, cao trung bình 3000-4000m, dài 0,25 điểm khoảng 9000km theo hướng bắc – nam. + Miền đồng bằng ở giữa, độ cao 200-500m, thấp dần từ bắc xuống 0,25 điểm nam. + Sơn nguyên và dày A-pa-lat ở phía đông, cao dần từ bắc xuống nam, hướng đông bắc – tây nam. 4 - Tác động tích cực: 0,25 điểm + Thúc đẩy sự giao lưu kinh tế - văn hóa giữa các nước châu Âu và châu Á. + Người châu Âu di cư sang châu Á, chung sống và hòa huyết với người châu Á đã góp phần tạo nên sự đa dạng về chủng tộc, tộc người ở châu Á. - Tác động tiêu cực: trong lịch sử, sự xuất hiện của người châu Âu 0,25 điểm tại châu Á gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược, sự cướp bóc và nô dịch tàn bạo, gây nên nhiều đau thương, mất mát cho nhân dân khu vực này. -------------- Hết ------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2