intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

28
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với "Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất" được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI KỲ THI GIỮA KỲ II -NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT PHÙNG KHẮC ĐỀ THI MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 10 KHOAN - THẠCH THẤT Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi gồm 02 trang) ĐỀ CHÍNH THỨC Số báo danh: .................... Họ và tên ........................................................................... Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm) Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới: BẢO KÍNH CẢNH GIỚI (Bài 38) Mấy phen lần bước dặm thanh vân, Đeo lợi làm chi luống nhọc thân. Nhớ chúa lòng còn đơn một tấc, Âu thì tóc đã bạc mười phân. Trì thanh cá lội in vừng nguyệt, Cây tĩnh chim về rợp bóng xuân. Dầu phải dầu chăng mặc thế, Đắp tai biếng mảng sự vân vân. (Trích Quốc âm thi tập, phần Vô đề, Nguồn thivien.vn) Lựa chọn đáp án đúng: (2,0đ) Câu 1. Văn bản trên thuộc thể thơ gì? A. Thất ngôn tứ tuyệt B. Thất ngôn bát cú C. Thất ngôn D. Thất ngôn xen lục ngôn Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là A. tự sự B. nghị luận C. biểu cảm D. miêu tả Câu 3. Những từ ngữ chỉ thái độ, cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình là A. Âu, nhớ, nhọc, biếng, đơn, mặc B. Âu, nhớ C. Nhọc, biếng D. Âu, nhớ, mặc Câu 4. Biện pháp nghệ thuật sử dụng trong hai câu: “Trì thanh cá lội in vừng nguyệt,/ Cây tĩnh chim về rợp bóng xuân” là: A. Phép đối B. Tả cảnh ngụ tình C. Lấy động tả tĩnh D. Đảo ngữ. Câu 5. Cách xử thế của nhân vật trữ tình trong bài thơ là: A. Nhập thế B. Ở ẩn C. Ngắm hoa thưởng nguyệt. Ngữ văn 10 Trang 1/ 2
  2. D. Đau đớn, dày vò. Câu 6. Hiệu quả của dòng thơ 6 chữ: Dầu phải dầu chăng mặc thế là: A. Câu thơ tạo ấn tượng đặc biệt bởi sáng tạo mởi mẻ, súc tích, cô đọng B. Thái độ kiên quyết, dứt khoát không bận tâm trước thế sự đảo điên, trước miệng thế. C. Sự xót xa của bậc yêu nước nhưng bất lực trước sự rối ren của thế sự. Qua đó, khẳng định con người chân chính dù bất cứ hoàn cảnh nào luôn giữ vững vẻ đẹp tâm hồn. D. Cả ba đáp án trên. Câu 7. Trong bài thơ, phép đối xuất hiện ở những cặp câu nào? A. 1-2, 3-4. B. 3-4, 5-6. C. 5-6, 7-8. D. 1-2, 7-8 Câu 8. Thái độ của tác giả qua dòng thơ: Đeo lợi làm chi luống nhọc thân. A. Phủ định vai trò của lợi danh: không mang đến cái lợi cho bản thân, mà còn khiến bản thân nhọc nhằn, lao đao. B. Mệt mỏi, chán nản, biếng lười ngại chen vào chốn công danh, quan trường. C. Công danh là mục đích phấn đấu, nên dù nhọc nhằn cũng phải gắng sức. D. Phủ định vai trò, mục đích của danh lợi và thái độ mệt mỏi, chán nản, biếng lười, ngại chen vào chốn lợi danh khiến bản thân nhọc nhằn. Trả lời câu hỏi/ thực hiện các yêu cầu: Câu 9. Tư tưởng Nguyễn Trãi gửi gắm trong bài thơ là gì? (1,0đ) Câu 10. Từ bài thơ, anh/chị hiểu gì về vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi? Trình bày bằng đoạn văn 5-7 dòng. (1,0đ) Câu 11.(1,0) Chỉ ra phép liệt kê và nêu tác dụng của phép liệt kê trong đoạn trích sau đây: Nguyễn Trãi không chỉ là người anh hùng dân tộc mà còn là một nhà văn hoá khai sáng, một nhà văn, nhà thơ mà những đóng góp của ông đã tạo ra một bước ngoặt mới trong lịch sử phát triển của văn hoá, văn học Việt Nam. Ngoài những đóng góp quan trọng trong các hoạt động thực tiễn, ông còn để lại một di sản to lớn trên nhiều lĩnh vực: tư tưởng, chính trị, quân sự, ngoại giao, lịch sử, địa lí, văn học,... với nhiều tác phẩm có giá trị như: “Quân trung từ mệnh tập” (Tập từ lệnh trong quân), “Bình Ngô đại cáo”, “Phú núi Chí Linh”, “Lam Sơn thực lục ” (Bộ sử biên niên về thời kì ở Lam Sơn), “Văn bia Vĩnh Lăng”, “Chuyện cũ về cụ Băng Hồ”, “Dư địa chí” (Ghi chép về địa lí), “Ức Trai thi tập ” (Tập thơ của Ức Trai). (SGK Ngữ văn 10, tập hai) Câu 12. (1,0) Chỉ ra và nêu tác dụng của phép liệt kê trong hai câu văn sau: “Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần; bao đời xây nền độc lập; Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên; mỗi bên hùng cứ một phương.” Phần II. Viết (4,0 điểm) Viết bài văn nghị luận trình bày quan niệm của anh/chị về Hạnh phúc. ------------- HẾT ------------- (Thí sinh không dùng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Ngữ văn 10 Trang 2/2 trang
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI KỲ THI GIỮA KÌ II TRƯỜNG THPT PHÙNG KHẮC NĂM HỌC 2022-2023 KHOAN - THẠCH THẤT HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: NGỮ VĂN 10 (Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 6,0 1 D 0.25 I 2 C 0.25 3 A 0.25 4 A 0.25 5 B 0.25 6 D 0.25 7 B 0.25 8 D 0.25 9 Tư tưởng Nguyễn Trãi gửi gắm trong bài thơ là: + Nhà thơ đã thể hiện tình yêu tha thiết đối với thiên nhiên. + Chọn lối sống giữ mình, lánh đục về trong, tránh xa lợi danh, 1,0 sống hòa hợp với thiên nhiên. + Dù thân nhàn nhưng tâm không nhàn: mang nỗi buồn đau, trăn trở trước cuộc đời nhiều “sự vân vân”. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm - Học sinh trả lời đúng hai ý: 0,75 điểm - Học sinh trả lời đúng một ý: 0,5 điểm - Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm - Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm *Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được. 10 Vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi: 1,0 Hs có thể trả lời theo hướng sau: - Tài đức vẹn toàn. - Nhàn thân nhưng không nhàn tâm. - Yêu thiên nhiên, yêu đất nước, trung quân ái quốc, yêu nước thương dân nhưng bất lực trước thế sự. Hướng dẫn chấm: -Học sinh trả lời tương đương với một ý đã gợi trong đáp án: 1,0 điểm - Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 - 0,75 điểm - Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm *Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được. 11 Từ ngữ được liệt kê: “một nhà văn hoá khai sáng, một nhà văn, 1,0 nhà thơ”; Ngữ văn 10 Trang 3/2 trang
  4. “tư tưởng, chính trị, quân sự, ngoại giao, lịch sử, địa lí, văn học”. Tác dụng của biện pháp liệt kê: + Nhấn mạnh đến vai trò, vị thế của Nguyễn Trãi trên nhiều lĩnh vực của đời sống. Trật tự sắp xếp từ ngữ được liệt kê nằm trong dụng ý của người viết là đi từ quan trọng nhất đến quan trọng. + Làm cho cách diễn đạt trong đoạn văn thêm sinh động và được nhấn mạnh sâu sắc hơn. 12 Từ ngữ được liệt kê: Triệu, Đinh, Lý, Trần; Hán, Đường, Tống, 1,0 Nguyên Tác dụng của biện pháp liệt kê + Nhằm nhấn mạnh tính nhất quán trong phân định rành rành ranh giới của Việt Nam qua nhiều triều đại phong kiến trong lịch sử . + Nhằm thể hiện các triều đại của Việt Nam ngang hàng với các triều đại của Trung Quốc trong lịch sử. + Làm cho cách diễn đạt ấn tượng, sinh động hơn. II LÀM VĂN 4,0 Viết bài văn nghị luận trình bày quan niệm của em về hạnh phúc a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25 Nêu quan niệm của bản thân về hạnh phúc. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Dẫn dắt và nêu vấn đề nghị luận của bài viết: quan niệm về hạnh phúc. 0,5 Lần lượt trình bày các luận điểm. Sử dụng lí lẽ và dẫn chứng để 2,5 làm rõ luận điểm: * Giải thích hạnh phúc là gì? – Hạnh phúc là một trạng thái cảm xúc tích cực của con người, có được khi họ có được niềm vui, thỏa mãn từ một việc gì đó…. * Biểu hiện của hạnh phúc – Hạnh phúc có thể bắt nguồn từ những điều lớn lao… – Hạnh phúc có thể đến từ những điều nhỏ bé, giản dị… – Dù bằng cách nào, hạnh phúc của một người cũng rất đáng trân trọng. * Ý nghĩa của hạnh phúc – Thỏa mãn nhu cầu tinh thần của bản thân, làm cuộc sống trở nên vui vẻ hơn. – Tạo cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống. – Tạo động lực để vượt qua những thách thức, mệt mỏi khó khăn và đạt được những niềm hạnh phúc mà bản thân khao khát. – Khiến nhìn cuộc sống một cách tích cực. * Bài học nhận thức và hành động Ngữ văn 10 Trang 4/2 trang
  5. – Bài học nhận thức: + Luôn mở rộng cửa trái tim để đón nhận những điều tốt đẹp. + Xác lập được cho bản thân mục tiêu hạnh phúc của bản thân. – Bài học hành động: không ngừng cố gắng, nỗ lực để đạt được mục tiêu hạnh phúc. Hướng dẫn chấm: - Trình bày đầy đủ, sâu sắc: 1,25 điểm – 1,0 điểm. - Trình bày đầy đủ nhưng có ý chưa sâu: 0,75 điểm – 1,0 điểm. - Trình bày chưa đầy đủ hoặc chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,5 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,25 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: - Đáp ứng được 2 yêu cầu: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. Tổng điểm 10,0 Ngữ văn 10 Trang 5/2 trang
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2