intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh

Chia sẻ: Zhu Zhengting | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

16
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo và luyện tập với "Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh" được TaiLieu.VN chia sẻ sau đây giúp bạn hệ thống kiến thức môn học một cách hiệu quả, đồng thời thời giúp bạn nâng cao khả năng tư duy, sáng tạo khi giải đề thi nhằm chuẩn bị tốt nhất cho kì thi giữa học kì 2 sắp diễn ra. Chúc các bạn ôn thi đạt hiệu quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh

  1. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II Năm học 2020 ­ 2021 Môn: Ngữ Văn 7 Thời gian: 90 phút Ngày thi: 23/ 3/2021 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: ­ Trình bày được các nội dung cơ bản đã học trong Ngữ văn 7 tập II, đên gi ́ ưa hoc ky II; các đ ̃ ̣ ̀ ơn  vị kiến thức tiếng Việt, văn học. ­ Xác định được yêu cầu về nội dung và hình thức kiểm tra, giúp HS tự đánh giá kết quả học tập  giưa hoc ky II ̃ ̣ ̀ 2. Năng lực:  ­ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực làm bài kiểm tra. ­ Năng lực vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề thực tiễn và làm bài tập. 3. Phẩm chất: ­ Trình bày được các nội dung cơ bản đã học trong chương trình Ngữ văn 7 tập II II. MA TRẬN ĐỀ:                Mức độ Vận dụng  Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề cao Nhận   biết   được  Hiểu   được   hoàn  Văn   bản   Văn  tên   tác   giả,   tác  cảnh   sáng   tác,  học phẩm phương thức biểu  đạt của văn bản Số câu 1 1 2 Số điểm    1 1        2đ Tỉ lệ 10%                       10%     20% ­ Nhận biết được  ­   Chỉ   ra   được   tác  Liên   hệ  BPTT dụng của BPTT được   việc  Tiếng Việt ­  Nhận biếtđược  ­   Nêu   được   tác  làm   của  câu   rút   gọn/   câu  dụng   củacâu   rút  bản thân  đặc   biệt/   trạng  gọn/ câu đặc biệt/  ngữ trạng ngữ Số câu 1 1 1 3 Số điểm 1      1                1    3đ Tỉ lệ                      10%                      10%           10%       30% Viết   được  Tập làm văn bài   văn   nghị  luận Số câu 1 1 Số điểm                5        5đ Tỉ lệ           50%     50% 2 2 1 1 6 Tổng                      2                      2 1 5 10                   20% 20%    10% 50% 100% Ban giám hiệu Tổ chuyên môn TM nhóm chuyên môn
  2. Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Nguyễn Thị Nga TRƯỜNG THCS  ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II THƯỢNG THANH Môn: Ngữ Văn 7 Năm học 2020 ­ 2021 Thời gian: 90 phút ĐỀ CHÍNH THỨC SỐ 1 Ngày thi: 23/3/2021 Phần I (5 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ  kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ  thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong   rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo  ấy đều   được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo,   làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc   yêu nước, công việc kháng chiến.” (Ngữ Văn 7 – tập II, NXB Giáo dục năm 2019) Câu 1: Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Của ai? Câu 2: Trình bày hoàn cảnh ra đời và phương thức biểu đạt chính của văn bản trên. Câu 3: Chỉ ra một câu rút gọn có trong đoạn văn. Theo em, việc sử dụng câu rút gọn ở  đây có tác dụng gì? Câu 4: Trong câu văn “Tinh thần yêu nước cũng như  các thứ  của quý”, tác giả  đã sử  dụng biện pháp tu từ so sánh. Hãy chỉ rõ và nêu tác dụng của phép so sánh đó. Câu 5: Trong văn bản trên, tác giả đã nêu rõ những việc cần làm để thể hiện tinh thần   yêu nước. Là một học sinh, em sẽ làm gì để phát huy truyền thống tốt đẹp đó? Phần II (5điểm): “Thương người như  thể  thương thân” là truyền thống đạo lý tốt đẹp của dân  tộc ta từ xưa đến nay. Bằng những hiểu biết của mình, em hãy viết một bài văn làm  sáng tỏ câu tục ngữ trên.
  3. ­­­­­­­­­ Chúc các con làm bài thi tốt! ­­­­­­­­­ TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI GIỮA HKI Năm học 2020 ­ 2021 Môn: Ngữ Văn 7 ĐỀ CHÍNH THỨC SỐ 1 Thời gian: 90 phút Ngày thi: 23/3/2021 Câu Nội dung Điểm PHẦN I (5 điểm) ­ Văn bản: “Tinh thần yêu  0.5 điểm Câu 1 nước của nhân dân ta.” 0.5 điểm (1 điểm) ­ Tác giả: Hồ Chí Minh ­ Hoàn cảnh:  + Tháng 2 năm 1951 0.25 điểm + Trích trong Báo cáo Chính  0.25 điểm Câu 2 trị của Chủ tịch Hồ Chí  (1 điểm) Minh tại Đại hội lần thứ II  0.5 điểm của Đảng Lao động Việt  Nam. ­ PTBĐ: nghị luận Câu 3 * HS chỉ  ra được 1 trong 3  0.5 điểm (1 điểm) câu rút gọn sau:  ­   Có   khi   được   trưng   bày  trong tủ kính, trong bình pha  lê, rõ ràng dễ thấy.  ­   Nhưng   cũng   có   khi   cất  giấu   kín   đáo   trong   rương,  trong   hòm.   Bổn   phận   của  chúng   ta   là   làm   cho   những  của   quý   kín   đáo   ấy   đều  0.5 điểm được đưa ra trưng bày.  ­ Nghĩa là phải ra sức giải  thích, tuyên truyền, tổ chức,  lãnh đạo, làm cho tinh thần  yêu   nước   của   tất   cả   mọi 
  4. người đều được thực hành  vào   công   việc   yêu   nước,  công việc kháng chiến. * Tác dụng: Làm cho câu  ngắn gọn hơn, thông tin  nhanh, tránh lặp những từ  ngữ đã xuất hiện trong câu  đứng trước. * BPTT so sánh:  Tinh thần  0.25 điểm yêu nước ­ các thứ của quý. * Tác dụng: 0.25 điểm Câu 4 ­ Làm cho câu văn thêm sinh  0.5 điểm (1 điểm) động, giàu hình ảnh. ­   Nhấn   mạnh   sự   quý   giá  của tinh thần yêu nước. * Những việc làm của HS  1 điểm thể hiện tinh thần yêu  nước: ­ Bảo vệ môi trường: không  vứt rác bừa bãi, hạn chế sử  dụng túi ni lông, tiết kiệm  nước... ­ Giới thiệu, quảng bá với  bạn bè quốc tế về danh lam  thắng cảnh của đất  Câu 5 nước…. (1 điểm) ­ Học tập nghiêm túc, chăm  chỉ, thực hiện nội quy của  trường lớp, phấn đấu trở  thành một công dân có ích... (HS có thể liên hệ nhiều  việc làm khác nhau nhưng  phải nêu được hai việc làm  cụ thể, biểu hiện của việc  làm phải gắn liền được với   mục đích) PHẦN II (5 điểm) 1. Yêu cầu hình thức: 1.5 điểm ­ Bố cục 3 phần rõ ràng. ­   Đúng   dạng   bài   văn   nghị  luận sử  dụng phương pháp  lập luận chứng minh.
  5. ­ Lập luận chặt chẽ, mạch  lạ c 3.5 điểm ­   Không   mắclỗi   diễn   đạt,  0.5điểm chính tả… 2. Yêu cầu nội dung: *   Mở   bài:  Giới   thiệu   câu  0.5 điểm tục   ngữ  “Thương   người  như thể thương thân” 1 điểm * Thân bài:  ­   Giải   thích   câu   tục   ngữ:  “Thương   người   như   thể  thương thân” là thương yêu  1 điểm người   khác   như   chính   bản  thân mình  ­ Biểu hiện: + Giúp đỡ  người gặp hoàn  cảnh khó khăn với tinh thần  “nhường cơm  xẻ   áo”  (dẫn  0.5 điểm chứng) + Hi sinh cả  bản thân mình  vì   người   khác(dẫn   chứng) …                   ­ Ý nghĩa: +   Đó   là   truyền   thống   quý  báu của dân tộc Việt Nam. +   Thể   hiện   nét   đẹp   trong  cách ứng xử giữa con người  với con người. +   Đem  lại  niềm  vui,  hạnh  phúc   cho   mình   và   những  người xung quanh. * Kết bài:  ­ Khẳng định lại giá trị  của  câu tục ngữ. ­ Liên hệ bản thân. Ban giám hiệu Tổ chuyên môn TM nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Nguyễn Thị Nga
  6. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II Năm học 2020 ­ 2021 Môn: Ngữ Văn 7 ĐỀ DỰ BỊ Thời gian: 90 phút Ngày thi: 23/ 3/ 2021 Phần I (5 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.   Từ  xưa đến nay, mỗi khi Tổ  quốc bị  xâm lăng, thì tinh thần  ấy lại sôi nổi, nó kết   thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn,   nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.” (Ngữ Văn 7 – tập II, NXB Giáo dục năm 2019) Câu 1: Đoan văn trên đ ̣ ược trich t ́ ư văn ban nao? C ̀ ̉ ̀ ủa ai?  Câu 2: Trình bày hoàn cảnh ra đời và phương thức biểu đạt chính của văn bản trên. Câu 3: Chỉ  ra một trạng ngữ có trong đoạn văn. Theo em, việc sử  dụng trạng ngữ   ở  đây có tác dụng gì? Câu 4: Trong câu văn: “Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy   lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự 
  7. nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước”, tác giả đã sử  dụng biện pháp tu từ so sánh. Hãy chỉ rõ và nêu tác dụng của phép so sánh đó. Câu 5: Trong văn trên, tác giả đã làm nổi bật sức mạnh của tinh thần yêu nước. Là  một học sinh, em sẽ làm gì để thể hiện tinh thần yêu nước của mình? Phần II (5 điểm): Chứng minh rằng Bác Hồ là người có lối sống giản dị. ­­­­­­­­­ Chúc các con làm bài thi tốt! ­­­­­­­­­ TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI GIỮA  Năm học 2020 ­ 2021 HKII ĐỀ DỰ BỊ Môn: Ngữ Văn 7 Thời gian: 90 phút Ngày thi: 23/ 3/ 2021 Câu Nội dung Điểm PHẦN I (5 điểm) ­ Văn bản: “Tinh thần yêu  0.5 điểm Câu 1 nước của nhân dân ta” 0.5 điểm (1 điểm) ­ Tác giả: Hồ Chí Minh ­ Hoàn cảnh:  + Tháng 2 năm 1951 0.25 điểm + Trích trong Báo cáo Chính  0.25 điểm Câu 2 trị của Chủ tịch Hồ Chí  (1 điểm) Minh tại Đại hội lần thứ II  0.5 điểm của Đảng Lao động Việt  Nam. ­ PTBĐ: nghị luận
  8. * HS chỉ  ra được một trong  0.5 điểm hai trạng ngữ sau: ­ “Từ xưa đến nay” Câu 3 ­ “mỗi khi Tổ  quốc bị  xâm  0.5 điểm (1 điểm) lăng” * Tác dụng: xác định thời  gian. *   BPTT   so   sánh:   tinh   thần  0.25 điểm yêu nước (nó) ­ làn sóng vô  cùng mạnh mẽ, to lớn. * Tác dụng: 0.25 điểm Câu 4 ­ Làm tăng sức gợi hình, gợi  0.5 điểm (1 điểm) cảm cho câu văn. ­ Làm nổi bật sức mạnh lớn  lao, vĩ đại của tinh thần yêu  nước *  Những  việc  làm  của  HS  1 điểm để   thể   hiện   tinh   thần   yêu  nước: ­ Nỗ lực học tập, rèn luyện,  tu dưỡng và hoàn thiện bản  thân để  trở  thành một công  dân có ích. ­ Bảo vệ môi trường: không  vứt rác bừa bãi, hạn chế sử  dụng túi ni lông, tiết kiệm  Câu 5 nước... (1 điểm) ­ Giới thiệu, quảng bá với  bạn bè quốc tế về danh lam  thắng cảnh của đất  nước…. (HS   có   thể   liên   hệ   nhiều   việc   làm   khác   nhau   nhưng   phải nêu được hai việc làm   cụ  thể, biểu hiện của việc   làm phải gắn liền được với   mục đích)  PHẦN II (5 điểm) 1. Yêu cầu hình thức: 1.5 điểm ­ Bố cục 3 phần rõ ràng. ­   Đúng   dạng   bài   văn   nghị  luận sử  dụng phương pháp 
  9. lập luận chứng minh. ­ Lập luận chặt chẽ, mạch  lạc. 3.5 điểm ­   Không   mắclỗi   diễn   đạt,  0.5điểm dùng từ, chính tả… 2. Yêu cầu nội dung: 0.5 điểm * Mở bài: Giới thiệu về lối  1 điểm sống   giản   dị,   thanh   bạch  của Bác. 1 điểm * Thân bài:  0.5 điểm ­ Giải thích: “giản dị” là gì? ­   Chứng   minh   sự   giản   dị,  thanh   bạch   trong   lối   sống,  giản dị  trong cách nói, cách  viết của Bác.  ­ Ý nghĩa của lối sống giản  dị * Kết bài:  ­ Khẳng định lối sống thanh  bạch, giản dị của Bác đã trở  thành   một   nét   đẹp   mang  phong   cách   của   riêng  Người. ­   Rút   ra   bài   học   cho   bản  thân. Ban giám hiệu Tổ chuyên môn TM nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Nguyễn Thị Nga
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2