intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du

  1. PHÒNG GD & ĐT TP. TAM KỲ       KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2021­2022 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU MÔN: Ngữ văn ­ LỚP 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)    I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA ­ Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 19 đến tuần 26) so  với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. ­ Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh.  Trên cơ sở đó, giáo viên  có kế  hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn  Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA  ­ Hình thức: Tự luận   ­ Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường II.THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Lĩnh vực  Nhận biết Thông hiểu Vận dụng  Vận dụng  Tổng  cao số nội dung I. Đọc hiểu   ­ Tên tác giả, tác  ­ Hiểu được nội  ­ Bày tỏ quan  phẩm dung   của   đoan  điểm về vấn đề  Ngữ liệu: Đoạn ngữ  văn/ý   nghĩa   của  đặt ra trong văn  liệu: ­ Phương thức  các   chi   tiết,   sự  bản /đoạntrích. biểu đạt chính việc,   nhân   vật  ­ Rút ra  ­Bàn về đọc sách tiêu biểu,  thông điệp/bài học  ­Các thành phần  cho bảnthân. ­Những ngôi sao xa  biệt lập xôi ­Phép liên kết câu  ,(độ dài không quá   và liên kết đoạn  hai trăm chữ). văn ­ Số câu 3 1 1 5 ­ Số điểm  3.0 1.0 1.0 5.0 ­ Tỉ lệ 30 % 10% 10 % 50% Viết   bài  văn   nghị  II. Làm văn luận   về  một vấn đề 
  2. tư   tưởng  đạo lí. ­ Số câu  1 1 ­ Số điểm 5.0 5.0 ­ Tỉ lệ 50% 50% Tổng số câu 3 1 1 1 6  Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 10.0 Tỉ lệ 30% 10% 10% 50% 100% * Lưu ý: ­ Trong phần đọc hiểu, tổ  ra đề  có thể  linh hoạt lựa chọn nội dung kiến thức để  kiểm tra, phù   hợp với kế hoạch giáo dục môn học của đơn vị và tuyệt đối tuân thủ  số  câu, số  điểm, tỉ  lệ  % ở  từng mức độ của ma trận.
  3. TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2021­2022 Môn: Ngữ văn – Lớp 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA ­ Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 19đến tuần 26) so   với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. ­ Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh.  Trên cơ sở đó, giáo viên  có kế  hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn  Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA  ­ Hình thức: Tự luận   ­ Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. BẢNG MÔ TẢ ĐỀ THEO MA TRẬN Mức độ Lĩnh vực  Nhận biết Thông hiểu Vận  Vận dụng  Tổng  dụng  cao số nội dung I. Đọc hiểu   ­ Tên tác giả, tác  ­ Hiểu  được  ­ Bày tỏ  phẩm( 1 đ) nội dung đoạn  quan  Ngữ liệu: Đoạn  trích/   hiểu   ý  điểm về  ­ Phương thức biểu  nghĩa   một   chi  vấn đề  văn bản nghị  đạt chính ( 1đ) tiết: ( 1đ) đặt ra  luận trong sách  trong  giáo khoa Ngữ  ­Phép liên kết câu và  đoạn văn/  liên kết đoạn văn( 1 đ) văn 9 tập Hai  bài  học( 1đ) ­ ­ Số câu 3 1 1 5 ­ Số điểm  3.0 1.0 1.0 5.0 ­ Tỉ lệ 30 % 10% 10 % 50%
  4. Viết   bài   văn  nghị   luận   về  II. Làm văn một vấn đề tư  tưởng   đạo   lí  qua một câu ca  dao, tục ngữ ­ Số câu  1 1 ­ Số điểm 5.0 5.0 ­ Tỉ lệ 50% 50% Tổng số câu 3 1 1 1 6  Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 10.0 Tỉ lệ 30% 10% 10% 50% 100 %
  5. PHÒNG GD & ĐT TP. TAM KỲ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2021­2022 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU MÔN: Ngữ văn ­ LỚP: 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)    A­ĐỌC, HIỂU( 5đ): Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi: Quen rồi. Một ngày chúng tôi phá bom đến năm lần. Ngày nào ít: ba lần. Tôi có nghĩ tới cái   chết. Nhưng một cái chết mờ  nhạt, không cụ  thể. Còn cái chính: liệu bom có nổ, mìn có nổ   không? Không thì làm cách nào để châm mìn lần thứ hai? Tôi nghĩ thế, nghĩ thêm: Đứng cẩn thận,   mảnh bom ghim vào cánh tay thì khá phiền. Và mồ  hôi thấm vào môi tôi, mằn mặn, cát lạo xạo   trong miệng.                                                                              ( Ng ữ văn 9, tập 2)  Câu 1 ( 1đ): Đoạn văn trên trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai?   Câu 2 ( 1đ): Cho biết phương thức biểu đạt chính của đoạn văn.   Câu 3 ( 1đ): Xác định từ ngữ thực hiện  phép nối trong đoạn văn.   Câu 4 ( 1đ): Nêu ngắn gọn nội dung của đoạn văn.   Câu 5 ( 1đ): Em học tập được gì từ nhân vật Phương Định qua đoạn văn trên? B­TẠO LẬP VĂN BẢN (5đ): Suy nghĩ về câu ca dao : "Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn"
  6. PHÒNG GD & ĐT TP. TAM KỲ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2021­2022 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU MÔN: Ngữ văn ­ LỚP: 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)    A­ĐỌC, HIỂU( 5đ): Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:            Tôi thích nhiều bài. Những bài hành khúc bộ đội hay hát trên những ngả đường mặt  trận. Tôi thích dân ca quan họ mềm mại, dịu dàng. Thích Ca­chiu­sa của Hồng quân Liên xô.   Thích ngồi bó gối mơ màng: "Về đây khi mái tóc còn xanh xanh...". Đó là dân ca Ý trữ tình  giàu có, phải lấy giọng  thật trầm. Thích nhiều. Nhưng tôi không muốn hát lúc này. Tôi đâm  cáu với chị Thao, mặc dù, tôi hiểu, những tình cảm gì đang quay cuồng trong chị. Chị cứ  đưa mắt nhìn Nho, lấy tay sửa cái cổ áo, cái ve áo và tóc nó. Chị không khóc đó thôi, chị  không ưa cả nước mắt. Nước mắt đứa nào chảy trong khi cần cái cứng cỏi của nhau này là  bị xem như bằng chứng của một sự tự nhục mạ.                                                                                          (Ng ữ văn 9, tập 2) Câu 1 ( 1đ): Đoạn văn trên trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai?   Câu 2 ( 1đ: Cho biết phương thức biểu đạt chính của đoạn văn.   Câu 3 ( 1đ): Xác định từ ngữ thực hiện  phép nối trong đoạn văn.   Câu 4 ( 1đ): Chi tiết Chị không khóc đó thôi, chị không ưa cả nước mắt thể hiện điều gì về nhân  vật Thao ? .
  7.   Câu 5 ( 1đ): Theo em, ca hát mang lại cho ta lợi ích gì?  B­TẠO LẬP VĂN BẢN (5đ)      Suy nghĩ về câu tục ngữ " Lá lành đùm lá rách" HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: NGỮ VĂN 9 ĐỀ 1 I­Phần đọc hiểu ( 5đ): Câu        Tiêu chí đánh giá       Điểm Câu 1  Đoạn văn trên trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai?  1  ­Tác phẩm: Những ngôi sao xa xôi 0.5 0.5 ­ Tác giả : Lê Minh Khuê 
  8. Câu 2 Cho biết phương thức biểu đạt chính của đoạn văn. 1 ­Tự sự 1 Câu 3 Xác định từ ngữ thực hiện  phép nối trong đoạn văn. 1 ­ Từ ngữ thực hiện phép nối : Nhưng, còn, và 1 * Lưu ý : HS nêu thiếu 1 từ trừ 0­25 đ  Câu 4 Nêu ngắn gọn nội dung của đoạn văn. 1 HS có thể diễn đạt nhiều cách nhưng cần nêu được ý chính: 1 ­ Tâm trạng của Phương Định trong khi chờ đợi bom nổ trong  một lần phá bom. Câu 5 Em học tập được gì từ nhân vật Phương Định qua đoạn văn  1 trên?
  9. HS có thể diễn đạt nhiều cách nhưng cần nêu được ý chính : 0.5 ­ Sự bình tĩnh, dũng cảm khi đối mặt với khó khăn, nguy hiểm... 0.5 ­ Ý thức trách nhiệm với công việc được giao  II­ Tạo lập văn bản: ( 5đ)                        Tiêu chí đánh giá Điểm *Yêu cầu chung: ­Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội. Kết cấu bài làm chặt chẽ, diễn đạt trôi  chảy. Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. ­Yêu cầu về kiến thức: Thí sinh có thể  trình bày nhận thức của mình về  vấn đề  theo nhiều cách khác   nhau nhưng hệ thống lí lẽ và dẫn chứng phải hợp lí .  *Yêu cầu cụ thể: 1 .Đảm bảo cấu trúc bài nghị  luận  Trình bày đầy đủ  các phần mở  bài, thân  bài, kết bài.  ­Phần mở bài: biết dẫn dắt hợp lí và nêu được vấn đề; 0.5 ­ Phần thân bài: biết tổ  chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ  với nhau  cùng làm sáng tỏ vấn đề. ­ Phần kết bài: khái quát được vấn đề và nêu bài học, ý kiến  của cá nhân.  2­ Xác định đúng vấn đề nghị luận: Tình yêu thương, giúp đỡ đùm bọc nhau   0..5 trong cuộc sống 3­Triển khai vấn đề  mạch lạc, cụ  thể, thuyết phục:  học sinh có thể  trình  bày nhận thức của mình về  vấn đề  theo nhiều cách khác nhau nhưng hệ  thống lí lẽ và dẫn chứng phải hợp lí .  Cần nêu được các ý sau: a­Giải thích vấn đề:
  10. ­ Nghĩa đen:   +Bầu bí là 2 loại dây có quả, tuy khác giống nhưng thường được trồng chung và  leo cùng giàn, cùng điều kiện sống... 1.0 ­ Nghĩa bóng: +  Mượn chuyện loài cây để  nhắn nhủ  con người  dù không cùng anh em, họ  hàng( khác giống)... nhưng cùng sống trong 1 làng, 1 xã, 1 đất nước..( chung  giàn) thì phải biết yêu thương nhau *Kết luận: Câu tục ngữ khuyên con người  trong cùng một cộng đồng, dân tộc,   đất nước phải biết  yêu thương giúp đỡ, đùm bọc lẫn nhau. b. Khẳng định tính đúng đắn của câu nói:  *Khẳng định câu ca dao là lời nhắn nhủ sâu sắc, thể  hiện nét đẹp trong  tính   cách con người và là  đạo lí truyền thống của dân tộc Việt Nam. Vì cuộc sống   1.0 không phải ai cũng đủ  đầy, thuân lợi mà còn nhiều hoàn cảnh khó khăn cần  được mọi người yêu thương giúp đỡ để vượt qua. *Ý nghĩa: ­ Tình yêu thương giúp con người gắn bó, đoàn kết với nhau hơn... ­ Là động lực, sức mạnh để  cùng nhau vượt qua khó khăn thử thách trong cuộc  đời. ­ Góp phần xây dựng một xã hội văn minh, giàu tình người... ­Yêu thương giúp đỡ người khác sẽ mang lại cho mình niềm vui... ­* HS cần linh hoạt kết hợp lí lẽ với dẫn chứng hợp lí  c. Bàn bạc mở rộng: ­Yêu thương, giúp đõ mọi người được thể hiện bằng nhiều cách: hành động, thái  độ...và phải xuất phát từ tình cảm chân thành, tốt đẹp không vụ lợi cá nhân... ­Yêu thương phải đúng người, phù hợp hoàn cảnh và chuẩn mực xã hội ­ Phê phán những người sống ích kỉ vô cảm, thờ ơ trước khó khăn người khác  ( cỏ thể phê phán thêm những người lười biếng lợi dụng lòng thương của mọi  1 người  để trục lợi hoặc giúp người với mục đích, động cơ cá nhân) d­ Bài học nhận thức,hành động ­.Yêu thương là phẩm chất đáng quý, cần nuôi dưỡng và lan tỏa đến mọi người 0.5 ­Biết sống quan tâm đến mọi người, giúp đỡ  mọi người dù là những việc nhỏ  nhất...    4. Sáng tạo :sáng tạo trong trong trình bày, lập luận chặt chẽ, luận cứ thuyết  0.25 phục    5. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo  quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu   0. 25   
  11.  Trên đây là gợi ý ,GV cân nhắc, đánh giá điểm tùy thực tế bài làm  của học sinh HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: NGỮ VĂN 9 ĐỀ 2 I­Phần đọc hiểu ( 5đ): Câu        Tiêu chí đánh giá       Điểm Câu 1  Đoạn văn trên trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai?  1  ­Tác phẩm: Những ngôi sao xa xôi 0.5 0.5 ­ Tác giả : Lê Minh Khuê  Câu 2 Cho biết phương thức biểu đạt chính của đoạn văn. 1 ­Tự sự 1
  12. Câu 3 Xác định từ ngữ thực hiện  phép nối trong đoạn văn. 1 ­ Từ ngữ thực hiện phép nối : Nhưng 1 * Lưu ý : HS nêu thừa từ 2 từ thì trừ 0­25 đ  Câu 4 Chi tiết Chị không khóc đó thôi, chị không ưa cả nước mắt  1 thể hiện điều gì về nhân vật Thao ? . HS có thể diễn đạt nhiều cách nhưng cần nêu được ý chính: 1 ­ Là người mạnh mẽ, dù rất thương và lo lắng cho Nho nhưng  chị chịu đựng, kiềm nén cảm xúc. Câu 5  Theo em, ca hát mang lại cho ta lợi ích gì? 1 HS có thể diễn đạt nhiều cách nhưng cần nêu được ý chính : 0.5 ­ Làm cho tinh thần vui vẻ, đời sống tâm hồn phong phú 0.5 ­ Xoa dịu những lo âu, căng thẳng, ...trong đời sống ­Tạo năng lượng tích cực cho bản thân...,lan tỏa năng lượng tích  cực đến mọi người HS nêu được 2 ý thích hợp  cho điểm tối đa  II­ Tạo lập văn bản: ( 5đ)                        Tiêu chí đánh giá Điểm *Yêu cầu chung: ­Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội. Kết cấu bài làm chặt chẽ, diễn đạt trôi  chảy. Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. ­Yêu cầu về kiến thức:
  13. Thí sinh có thể  trình bày nhận thức của mình về  vấn đề  theo nhiều cách khác  nhau nhưng hệ thống lí lẽ và dẫn chứng phải hợp lí .  *Yêu cầu cụ thể: 1 .Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài,  kết bài.  ­Phần mở bài: biết dẫn dắt hợp lí và nêu được vấn đề; 0.5 ­ Phần thân bài: biết tổ  chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ  với nhau   cùng làm sáng tỏ vấn đề. ­ Phần kết bài: khái quát được vấn đề và nêu bài học, ý kiến  của cá nhân.  2­ Xác định đúng vấn đề  nghị luận: Tình yêu thương, giúp đỡ đùm bọc nhau   0..5 trong cuộc sống 3­Triển khai vấn đề mạch lạc, cụ thể, thuyết phục:  học sinh có thể trình bày  nhận thức của mình về  vấn đề  theo nhiều cách khác nhau nhưng hệ thống   lí lẽ và dẫn chứng phải hợp lí .  Cần nêu được các ý sau: a­Giải thích vấn đề: ­ Nghĩa đen:  khi dùng lá để  gói hàng, gói bánh nếu bị  rách, người ta lấy lá lành  bao bên ngoài.... 1.0 ­ Nghĩa bóng: “lá lành" là con người lúc yên ổn, thuận lợi, giàu có. Còn “lá rách”  là con người lúc sa cơ, thất thế, nghèo khó. *Kết luận:  Câu tục ngữ  khuyên con người nên biết   yêu thương giúp đỡ, đùm   bọc những người gặp cảnh khốn cùng, khó khăn. Đó là lòng nhân ái. b. Khẳng định tính đúng đắn của câu nói:  *Khẳng định câu tục ngữ là lời khuyên bổ ích, thể  hiện nét đẹp trong  tính cách   con người và là  đạo lí truyền thống của dân tộc Việt Nam. Vì cuộc sống  không   1.0 phải ai cũng đủ  đầy, thuân lợi mà còn nhiều hoàn cảnh khó khăn cần được mọi   người yêu thương giúp đỡ để vượt qua. * Ý nghĩa: ­ Lòng nhân ái giúp con người gắn bó, đoàn kết với nhau hơn... ­ Tiếp thêm sức mạnh để cùng nhau  cùng nhau vượt qua khó khăn thử thách trong   cuộc đời. ­ Góp phần xây dựng một xã hội văn minh, giàu tình người... ­Yêu thương giúp đỡ người khác sẽ mang lại cho mình niềm vui...
  14. ­* HS cần linh hoạt kết hợp lí lẽ với dẫn chứng hợp lí  c. Bàn bạc mở rộng: ­Yêu thương, giúp đõ mọi người được thể hiện bằng nhiều cách: hành động, thái  độ...và phải xuất phát từ tình cảm chân thành, tốt đẹp không vụ lợi cá nhân... 1 ­Yêu thương phải đúng người, phù hợp hoàn cảnh và chuẩn mực xã hội ­ Phê phán những người sống ích kỉ vô cảm, thờ ơ trước khó khăn người khác ( cỏ  thể phê phán thêm những người lười biếng lợi dụng lòng thương của mọi người   để trục lợi hoặc giúp người với mục đích, động cơ cá nhân) d­ Bài học nhận thức,hành động ­.Lòng   nhân   ái   là   phẩm   chất   đáng   quý,   cần   nuôi   dưỡng   và   lan   tỏa   đến   mọi   0.5 người... ­Biết sống quan tâm đến mọi người, giúp đỡ  mọi người dù là những việc nhỏ  nhất...    4. Sáng tạo :sáng tạo trong trong trình bày, lập luận chặt chẽ, luận cứ thuyết  0.25 phục    5. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo  quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu   0. 25     Trên đây là gợi ý ,GV cân nhắc, đánh giá điểm tùy thực tế bài làm  của học sinh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2