intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

10
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Tiên Phước” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Tiên Phước

  1. MA TRẬN ĐỂ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2022-2023 MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9 Mức độ nhận thức Nội dung/đơn vị Kĩ năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TT KT Số câu Số câu Số câu Số câu 4 1 1 6 1 Đọc hiểu Văn bản nghị luận Tỷ lệ % điểm 30 10 10 50 Viết bài văn nghị 2 Viết 1* 1* 1* luận 1 1 Tỷ lệ % điểm 10 20 10 10 50 Tỷ lệ % điểm các mức độ 40 30 20 10 100
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN NGỮ VĂN LỚP 9- THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội dung/ Số câu hỏi TT Kĩ năng Đơn vị kiến Mức độ đánh giá theo mức độ nhận thức thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao 1 Đọc hiểu Văn bản Nhận biết: nghị luận - Nhận biết: phương thức biểu đạt chính, nhớ lại tác phẩm, 4 tác giả có liên quan đến đoạn trích, vai trò của sách, phép liên kết câu 1 Thông hiểu: - Nội dung của đoạn trích Vận dụng: 1 - Trình bày quan điểm, suy nghĩ của bản thân về vấn đề được gợi ra từ đoạn trích văn bản. 2 Viết Viết bài văn Nhận biết: Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn 1* nghị luận bản nghị luận Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (Từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản…) của kiểu văn bản bản nghị 1* luận Vận dụng: Đảm bảo cấu trúc của kiểu văn bản bản nghị luận : Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. 1* Phần mở bài: giới thiệu được vấn đề nghị luận; phần thân bài:giải thích, chứng minh để làm sáng tỏ vấn đề cần nghị luận, lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục; kết bài: khẳng định vấn đề cần nghị luận, nêu bài học nhận thức . Vận dụng cao: Có cách diễn đạt mới mẻ, có sự sáng tạo trong bài viết 1* Tổng 5 2 2 1 Tỉ lệ % 40 30 20 10 Tỉ lệ chung 70 30
  3. TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II; NĂM HỌC 2022 -2023 Họ và tên: ……………………… MÔN: NGỮ VĂN 9; Thời gian 90phút Lớp: 9/… ĐIỂM Nhận xét của giáo viên I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: “Sách mở mang trí tuệ, hiểu biết cho ta, dẫn dắt ta vào những chỗ sâu sắc, bí ẩn của thế giới xung quanh, từ sông ngòi, rừng núi cho tới vũ trụ bao la.(1) Sách đưa ta vào những thế giới cực lớn, như thiên hà, hoặc cực nhỏ, như thế giới của các hạt vật chất.(2) Sách đưa ta vượt qua thời gian, tìm về với những biến cố lịch sử xa xưa hoặc chắp cánh cho ta tưởng tượng tới ngày mai, hoặc hiểu sâu hơn hiện tại.(3) Sách là báu vật không thể thiếu đối với mỗi người.(4) Phải biết chọn sách mà đọc và trân trọng, nâng niu những cuốn sách quý” (5) (Ngữ văn 7 tập II trang 23) Câu 1 (0.5 điểm) : Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì ? Câu 2 (1.0 điểm) : Đọc đoạn trích trên nhắc em liên tưởng đến văn bản nào đã học trong chương trình Ngữ văn 9 kì II ? Của ai ? Câu 3 (1.0 điểm): Dựa vào đoạn trích trên, em hãy nêu vai trò của sách ? Câu 4 (0.5 điểm): Xác định và gọi tên phép liên kết trong câu 1 và câu 2 của đoạn trích trên ? Câu 5 (1.0 điểm): Nội dung chính của đoạn trích trên là gì ? Câu 6 (1.0 điểm): Đọc sách là một con đường quan trọng để tích luỹ, nâng cao học vấn. Bản thân em cần đọc sách như thế nào để đem lại hiệu quả tốt nhất ? II. LÀM VĂN (5.0 điểm) Trình bày suy nghĩ của em về lòng dũng cảm trong cuộc sống. ................ Hết ...............
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn ngữ văn 9 Năm học 2022 - 2023 I. Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. - Giáo viên định điểm bài làm của học sinh cần căn cứ vào mức độ đạt được ở cả hai yêu cầu: kiến thức và kỹ năng. Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định. II. Hướng dẫn cụ thể Phần I: Đọc hiểu (5 điểm) PHẦN ĐÁP ÁN ĐIỂM Đọc- Câu 1: 0.5 hiểu - Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận 0.5 (5.0đ) Câu 2: 1.0 - Văn bản: Bàn về đọc sách 0.5 - Tác giả: Chu Quang Tiềm 0.5 Câu 3: 1.0 -Sách mở mang trí tuệ, hiểu biết cho ta, dẫn dắt ta vào những 0.25 chỗ sâu sắc, bí ẩn của thế giới xung quanh, từ sông ngòi, rừng núi cho tới vũ trụ bao la -Sách đưa ta vào những thế giới cực lớn, như thiên hà, hoặc 0.25 cực nhỏ, như thế giới của các hạt vật chất. - Sách đưa ta vượt qua thời gian, tìm về với những biến cố lịch 0.25 sử xa xưa hoặc chắp cánh cho ta tưởng tượng tới ngày mai, 0.25 hoặc hiểu sâu hơn hiện tại. - Sách là báu vật không thể thiếu đối với mỗi người. Câu 4: Phép lặp: sách 0.5 Câu 5: Học sinh có thể có những cách diễn đạt khác nhau 1.0 nhưng đảm bảo nêu được nội dung chính của đoạn trích theo gợi ý sau: Ý nghĩa của việc đọc sách. Câu 6: 1.0 HS nêu được cách đọc sách có hiệu quả. Sau đây là một vài gợi ý: - Phải biết chọn sách mà đọc và trân trọng, nâng niu những cuốn sách quý. - Đọc sách phải có hệ thống, có kế hoạch cụ thể - Xác định rõ mục đích đọc sách - Rèn luyện kỹ năng tập trung khi đọc sách
  5. - Rèn luyện kỹ thuật đọc sách. - Chọn môi trường và thời gian đọc hiệu quả - Dành thời gian suy nghĩ về những gì đã đọc được. Lưu ý: HS có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau, chỉ cần đúng 4/6 gợi ý của đáp án thì ghi điểm tối đa. Nếu HS có cách trả lời khác, đúng thì giáo viên vẫn ghi điểm tối đa. Phần II: VIẾT (5 điểm) A. BẢNG ĐIỂM CHUNG CHO TOÀN BÀI Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 05 2. Nội dung 3.0 3. Trình bày, diễn đạt 1.0 4. Sáng tạo 0.5 B. BẢNG CHẤM ĐIỂM CỤ THỂ CHO TỪNG TIÊU CHÍ 1.Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 0.5 Bài viết đủ 3 phần: Đảm bảo các phần 1. Mở bài: mở bài, thân bài, kết bài. Giới thiệu vấn đề nghị luận là lòng dũng cảm 2. Thân bài: Lần lược trình bày các luận điểm: + Lòng dũng cảm là gì? + Biểu hiện của lòng dũng cảm. + ý nghĩa của lòng dũng cảm + Việc làm của bản 0.25 Bài viết đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết thân thể hiện lòng bài nhưng trình bày còn thiếu sót yêu cầu dũng cảm. của từng phần. 3. Kết bài: 0.0 Chưa tổ chức bài văn gồm 3 phần (thiếu Khái quát vấn đề, phần mở bài, thân bài hoặc kết bài) khẳng định vai trò, ý nghĩa của lòng dũng cảm. 2. Tiêu chí 2: Nội dung (3.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú
  6. 3.0 điểm HS viết bài văn nghị luận về lòng dũng Bài viết có thể trình cảm theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo bày theo nhiều cách các yêu cầu sau: khác nhau nhưng cần 0.25 điểm - Nêu vấn đề và giới thiệu vấn đề về lòng thể hiện được các nội 1,5đ dũng cảm dung sau: 1,25 điểm - Nêu khái quát thế nào là lòng dũng cảm Đảm bảo hai yếu tố cơ - Biểu hiện của lòng dũng cảm bản trong văn nghị luận - Ý nghĩa của lòng dũng cảm là luận điểm, lí lẽ và - Hành động của bản thân thể hiện lòng dẫn chứng. dũng cảm Bài văn tổ chức, trình 1.5- 2đ - HS viết được nhưng sử dụng ngôn ngữ bày luận điểm rõ ràng chưa sinh động; chưa thể hiện cảm xúc; mạch lạc, tạo sức thuyết trình bày luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng có phục cao. tính thuyết phục nhưng chưa cao. Cách sắp xếp luận 0.5-1đ - HS có nêu được vấn đề nghị luận, có điểm phải theo một thứ trình bày luận điểm nhưng sơ sài, chưa tự hợp lí. làm sáng tỏ vấn đề nghị luận, luận điểm Có liên hệ và nêu được sắp xếp lôn xộn, chưa có tính thuyết phục. việc làm của bản thân. 0.0-0,5 Bài làm quá sơ sài, lạc đề hoặc bỏ giấy trắng. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày (1.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.75 – 1.0 - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch xóa 0.5 - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, trình bày chưa sạch sẽ… 4. Tiêu chí 4: Sáng tạo ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 Có sáng tạo trong cách thể hiện và diễn đạt suy nghĩ. 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0.0 Chưa có sáng tạo. ……………Hết……………. Tổ trưởng chuyên môn Nhóm trưởng Giáo viên ra đề Trần Đức Phùng Lê Thị Xuyên Huỳnh Thị Tuyến
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2