intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Gio Linh (Khối Nâng cao)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Gio Linh (Khối Nâng cao)" là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn chuẩn bị tham gia bài thi giữa học kì 2 sắp tới. Luyện tập với đề thường xuyên giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học và đạt điểm cao trong kì thi này, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Gio Linh (Khối Nâng cao)

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 – NĂM HỌC 2021 ­ 2022 TRƯỜNG THPT GIO LINH MÔN SINH HỌC LỚP 12 NÂNG CAO  Thời gian làm bài: 45 Phút; (Đề có 30 câu) (Đề có 3 trang) Họ tên: ............................................................... Số báo danh: ................... Mã đề 004 Câu 1: Đơn vị của tiến hóa nhỏ là: A. Cá thể. B. Nòi. C. Loài. D. Quần thể. Câu 2: Chuối nhà 3n được coi là một loài khác so với chuối rừng 2n là vì  A. Quần thể chuối nhà không thể giao phấn được với quần thể chuối rừng.  B. Quần thể chuối nhà giao phấn với quần thể chuối rừng cho ra cây lai bất thụ.  C. Quần thể chuối nhà có các đặc điểm về hình thái như kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn hơn  hẳn chuối rừng.  D. Quần thể chuối nhà có sự khác biệt với quần thể chuối rừng về số lượng nhiễm sắc thể.  Câu 3:  Vượn người ngày nay bao gồm những dạng nào? A.  Vượn, Gôrila, khỉ đột, Tinh tinh. B. Đười ươi, Khỉ Pan, Gôrila C.  Vượn, đười ươi, Gôrila, tinh tinh. D. Vượn, đười ươi, khỉ. Câu 4: Dựa vào đâu người ta chia lịch sử phát triển của sinh giới thành các mốc thời gian địa chất? A.  Hoá thạch và các đặc điểm khí hậu, địa chất B.  Hoá thạch C.  Đặc điểm sinh vật D.  Đặc điểm khí hậu, địa chất Câu 5: Theo Đacuyn, mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là  A. sự phân hoá khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.  B. sự tích luỹ các biến dị có lợi cho sự sinh sản của sinh vật.  C. sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau.  D. sự phân hoá khả năng kiếm mồi của các cá thể khác nhau..      Câu 6: Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi  nào khác trên trái đất?    A. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng    B. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài    C. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác    D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên,chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau Câu 7: Nhân tố tiến hoá làm thay đổi đồng thời tần số các alen thuộc một gen của cả 2 quần thể là: A. di ­ nhập gen. B. đột biến. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. CLTN. Câu 8: Cách li sau hợp tử là trở ngại ngăn cản  A. tạo ra con lai hữu thụ.  B. sự thụ tinh.  C. tạo thành giao tử.  D. con lai phát triển .  Câu 9:  Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin  ở  chuỗi  β Hb như  nhau chứng tỏ  cùng nguồn gốc thì gọi là A. bằng chứng địa lí sinh học. B. bằng chứng phôi sinh học. C. bằng chứng giải phẫu so sánh. D.  bằng chứng sinh học phân tử. Câu 10: Đặc điểm cơ bản của giai đoạn tiến hoá hoá học là  A. từ các dạng tiền tế bào đã tiến hoá cho ra tất cả các sinh vật nhân sơ và nhân thực hiện nay.  B. có sự hình thành các giọt côaxecva C. có sự tương tác giữa các đại phân tử hữu cơ trong một tổ chức nhất định là tế bào.  D. có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học Câu 11: Trong giai đoạn tiến hoá hoá học, từ các chất vô cơ đã hình thành các chất hữu cơ đơn giản  Trang 1/4 ­ Mã đề 004
  2. rồi phức tạp là nhờ:  A. Tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên.  B. Tác động của các enzim và nhiệt độ.  C. Sự hình thành các côaxecva D. Sự xuất hiện của cơ chế tự sao chép.  Câu 12: Trong các nhân tố sau đây, có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số kiểu gen của quần  thể khi chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền? 1. Đột biến.                                2. Giao phối không ngẫu nhiên. 3. Giao phối ngẫu nhiên.           4. Chọn lọc tự nhiên. 5. Di – nhập gen.                       6. Các yếu tố ngẫu nhiên.  A. 5.  B. 6.  C. 4.  D. 3.  Câu 13: Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn  gốc thì gọi là cơ quan gì?  A. Cơ quan tương đồng. B. Cơ quan tương tự.           C. Cơ quan thoái hóa. D. Cơ quan lại tổ. Câu 14:  Cơ quan thoái hóa là cơ quan A. thay đổi cấu tạo phù hợp chức năng. B. biến mất hòan tòan. C.  thay đổi cấu tạo. D. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Câu 15: Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 gồm 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông châu Âu  có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST bé.  Loài bông trồng ở Mĩ được hình thành bằng con đường:  A. cách li địa lí  B. lai xa và đa bội hóa  C. cách li sinh thái  D. cách li tập tính  Câu 16: Sự hình thành các loài cây song nhị bội trong tự nhiên thường do  A. sử dụng phương pháp ghép cành.  B. lai xa kèm theo đa bội hóa C. sử dụng cônsixin để đa bội hóa D. lai tế bào xôma, sử dụng hoocmôn thích hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai dạng  song nhị bội.  Câu 17: Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,5A : 0,5a đột ngột biến đổi thành  0,7A : 0,3 A. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể. B. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên? C. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới. D. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối. E. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a. Câu 18:  Người đầu tiên đưa ra khái niệm về biến dị cá thể là: A. Đacuyn. B. Lamac. C. Mayơ. D. Menđen. Câu 19:  Trường hợp nào dưới đây là cơ quan tương đồng? A. Vòi voi và vòi bạch tuột B. Ngà voi và sừng tê giác C. Cánh dơi và tay người D.  Đuôi cá mập và đuôi cá voi Câu 20:  Theo Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là A. đấu tranh sinh tồn. B. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể. C.đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể. Trang 2/4 ­ Mã đề 004
  3. D. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên. Câu 21:  Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây   không đúng? A. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một  hướng xác định. B. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được  tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. C. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. D. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp Câu 22: Tiến hoá lớn là quá trình  A. hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài. C. hình thành loài mới. D. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. Câu 23: Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí hay xảy ra đối với các loài  A. thực vật có khả năng di chuyển.  B. động vật bậc thấp ít di chuyển.  C. động vật có khả năng phát tán mạnh.  D. thực vật bậc cao sống cố định.  Câu 24:  Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây  là một trong những bằng chứng chứng tỏ A. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên với quá trình tiến hóa. B. nguồn gốc thống nhất của các loài. C. sự tiến hóa không ngừng của sinh giới. D.  quá trình tiến hóa đồng quy của sinh giới. Câu 25: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết của Đacuyn là  A. Chưa giải thích được tại sao các quần thể vật nuôi cây trồng lại phù phợp với mục tiêu sản xuất  của con người  B. Đacuyn chưa nêu được nguyên nhân dẫn đến quá trình hình thành hình thành loài mới.  C. Đacuyn chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị.  D. Đacuyn chưa thành công trong việc giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi.  Câu 26:  Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn  sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành là do: A. Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu sắc cơ thể để thích nghi với môi trường. B. Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu. C. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu. D. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ. Câu 27: Quá trình giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì  A. làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.  B. tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.  C. tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp.  D. tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.  Câu 28: Không giao phối được do chệnh lệch về mùa sinh sản như thời gian ra hoa thuộc dạng cách li  A. cách li cơ học B. cách li tập tính.  C. cách li nơi ở.  D. cách li sinh thái.  Câu 29: Nhân tố nào giúp phân biệt quá trình hình thành loài mới với quá trình hình thành quần thể  thích nghi?  Trang 3/4 ­ Mã đề 004
  4. A. Quá trình chọn lọc tự nhiên.  B. Các cơ chế cách li.  C. Quá trình giao phối.  D. Quá trình đột biến.  Câu 30: Tất cả sinh giới đều sử dụng chung 20 loại axit amin chứng tỏ điều gì? A. Sinh vật thích nghi với môi trường sống B. Mỗi loài đều có nguồn gốc riêng C. Sinh giới đa dạng D. Sinh giới có cùng chung nguồn gốc ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ Trang 4/4 ­ Mã đề 004
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2