intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Phúc Đồng

Chia sẻ: Cuchoami2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

57
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện tập với Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Phúc Đồng nhằm đánh giá sự hiểu biết và năng lực tiếp thu kiến thức của học sinh thông qua các câu hỏi đề thi. Để củng cố kiến thức và rèn luyện khả năng giải đề thi chính xác, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Phúc Đồng

  1. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 TRƯỜNG TH PHÚC ĐỒNG Năm học 2020 - 2021 Họ và tên:………………………………………… Môn TIẾNG VIỆT - Lớp 4 Lớp: ……… Thời gian:40 phút Ngày .......…. tháng 3 năm 2021 Đọc hiểu Đọc thành tiếng Nhɩ ȰΚʱt của giáo viên ……………………………………………………………………..……………………… Điểm chung ……………………………………………………………………..……………………… ……………………………………………………………………..……………………… A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm) I. Đọc thành tiếng (3 điểm). Giáo viên kiểm tra trong các tiết ôn tập theo hướng dẫn kiểm tra đọc thành tiếng tuần 28. II. Đọc thầm bài văn và làm bài tập (7 điểm) Chiều ngoại ô Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh. Khi những tia nắng cuối cùng nhạt dần cũng là khi gió bắt đầu lộng lên. Không khí dịu lại rất nhanh và chỉ một lát, ngoại ô đã chìm vào nắng chiều. Những buổi chiều hè êm dịu, tôi thường cùng lũ bạn đi dạo dọc con kênh nước trong vắt. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh. Rồi những rặng tre xanh đang thì thầm trong gió. Đằng sau lưng là phố xá, trước mặt là đồng lúa chín mênh mông và cả một khoảng trời bao la, những đám mây trắng vui đùa đuổi nhau trên cao. Con chim sơn ca cất tiếng hót tự do, thiết tha đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là ráng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa chín và hương sen. Vẻ đẹp bình dị của buổi chiều hè vùng ngoại ô thật đáng yêu. Nhưng có lẽ thú vị nhất trong chiều hè ngoại ô là được thả diều cùng lũ bạn. Khoảng không gian vắng lặng nơi bãi cỏ gần nhà tự nhiên chen chúc những cánh diều. Diều cốc, diều tu, diều sáo đua nhau bay lên cao. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Những cánh diều mềm mại như cánh bướm. Những cánh diều như những mảnh hồn ấu thơ bay lên với biết bao khát vọng. Ngồi bên nơi cắm diều, lòng tôi lâng lâng, tôi muốn gửi ước mơ của mình theo những cánh diều lên tận mây xanh. Theo Nguyễn Thụy Kha Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu. Câu 1 (0,5 điểm). Cảnh buổi chiều hè ở ngoại ô như thế nào? A. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất đẹp, hấp dẫn. B. Cảnh buổi chiều hè ở vùng ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật yên tĩnh. C. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất ồn ào, náo nhiệt.
  2. D. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất đẹp. Câu 2 (0.5 điểm). Ghi lại chi tiết trong bài tả vẻ đẹp của ruộng rau muống. Câu 3 (0,5 điểm). Điều gì làm tác giả thấy thú vị nhất trong những chiều hè ở vùng ngoại ô? A. Ngắm cảnh đồng quê thanh bình. B. Được hít thở bầu không khí trong lành. C. Ngắm cảnh đồng quê và thả diều cùng lũ bạn. D. Những cánh diều mềm mại như cánh bướm. Câu 4 (0,5 điểm). Ghi lại các loại diều có trong bài. Câu 5 ( 1 điểm). Tác giả muốn gửi gắm điều gì vào những cánh diều? Câu 6 (0,5 điểm). Tác giả đã sử dụng những giác quan nào để miêu tả buổi chiều hè ở vùng ngoại ô? A. Thị giác, thính giác, xúc giác, vị giác. B. Thị giác, thính giác, vị giác, khứu giác. C. Thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác. D. Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác. Câu 7 (0.5 điểm). Trong các câu sau, câu nào thuộc câu kể Ai thế nào? A. Nhưng có lẽ thú vị nhất trong chiều hè ngoại ô là được thả diều cùng lũ bạn. B. Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh. C. Tôi thường cùng lũ bạn đi dạo dọc con kênh nước trong vắt. D. Trước mặt chúng tôi là đồng lúa chín mênh mông và khoảng trời bao la. Câu 8 (1 điểm). Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau. Vẻ đẹp bình dị của buổi chiều hè vùng ngoại ô thật đáng yêu. Câu 9 (1 điểm). Thêm các từ ngữ vào trước hoặc sau các từ ngữ cho dưới đây để tạo thành câu khiến. a. tiếng sáo diều b. con chim sơn ca Câu 10 (1 điểm). Ghi lại cảm nhận của em về buổi chiều ở ngoại ô trong đó có sử dụng dấu gạch ngang. PHỤ HUYNH HỌC SINH GIÁO VIÊN CHẤM
  3. PHÒNG GD&ĐT LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 TRƯỜNG TH PHÚC ĐỒNG Năm học: 2020 - 2021 Môn: Tiếng Việt - lớp 4 ( Phần viết) (Thời gian: 50 phút) Ngày .........tháng 5 năm 2020 I. Chính tả (2 điểm) : Nghe viết - 15 phút Chiều ngoại ô Nhưng có lẽ thú vị nhất trong chiều hè ngoại ô là được thả diều cùng lũ bạn. Khoảng không gian vắng lặng nơi bãi cỏ gần nhà tự nhiên chen chúc những cánh diều. Diều cốc, diều tu, diều sáo đua nhau bay lên cao. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Những cánh diều mềm mại như cánh bướm. Những cánh diều như những mảnh hồn ấu thơ bay lên với biết bao khát vọng. Ngồi bên nơi cắm diều, lòng tôi lâng lâng, tôi muốn gửi ước mơ của mình theo những cánh diều lên tận mây xanh. II. Tập làm văn (8 điểm) - 35 phút. HS lựa chọn 1 trong các đề sau: Đề 1: Mỗi buổi đến trường, em thường cùng bạn đi dạo quanh sân trường để ngắm vẻ đẹp của các loài cây và hoa quanh sân trường. Em hãy tả lại một cây mà em yêu thích, gắn bó. Để 2: Hãy tả lại một cây ăn quả mà em yêu thích.
  4. PHÒNG GD&ĐT LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KTĐK TRƯỜNG TH PHÚC ĐỒNG MÔN TIẾNG VIỆT 4 GIỮA KÌ 2 - NĂM HỌC 2020 – 2021 ( Phần kiểm tra đọc) I. Đọc thành tiếng (3 điểm) 1. Nội dung, hình thức kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết ôn tập tuần 28 - Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn thuộc chủ đề đã học ở đầu học kì 2 (GV chọn các đoạn văn trong SGK TV4, tập 2: Ghi tên bài, số đoạn, số trang trong sách giáo khoa vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đã đánh dấu); sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung bài học do giáo viên nêu. - Hình thức : Giáo viên làm phiếu cho học sinh bốc thăm . Lưu ý: Tránh trường hợp 2 học sinh kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau. 2. Cách đánh giá: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc biểu cảm: 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cum từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm + Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt không rõ ràng: 0,5 điểm + Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm II/ Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 B 0,5 2 Rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh 0,5 3 C 0,5 4 Diều cốc, diều tu, diều sáo 0,5 Tác giả muốn gửi ước mơ của mình theo những cánh diều 1 5 lên tận mây xanh. 6 D 0,5 7 B 0,5 CN: Vẻ đẹp bình dị của buổi chiều hè vùng ngoại ô 0,5đ/1BP 8 VN: thật đáng yêu 9 - HS tạo thành 2 câu khiến phù hợp. 0,5 đ/1 câu 10 HS đặt câu đúng yêu cầu 1 điểm * Lưu ý: Câu không có nghĩa không cho điểm. Chữ cái đầu câu không viết hoa, thiếu dấu câu trừ 0,25 điểm.
  5. PHÒNG GD&ĐT LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KTĐK TRƯỜNG TH PHÚC ĐỒNG MÔN TIẾNG VIỆT 4 GIỮA KÌ 2 - NĂM HỌC 2020 – 2021 ( Phần kiểm tra viết) I/ Chính tả (2 điểm) – 15 phút. - Bài viết tốc độ đạt yêu cầu (0,25 điểm) - Chữ viết rõ ràng (0,25 điểm) - Viết đúng kiểu chữ, cỡ cữ (0,25 điểm) - Trình bày đúng quy định , viết sạch, đẹp (0,25 điểm) - Viết đúng chính tả (không quá 5 lỗi): 1 điểm II/ Tập làm văn (8 điểm) – 35 phút. * Mở bài: Giới thiệu được cây định tả (1 điểm) * Thân bài: (4 điểm) - Nội dung: (1,5 điểm) + Tả bao quát cây (0.5 điểm). + Tả chi tiết từng bộ phận của cây (0.5 điểm). + Nêu được sự gắn bó của em với cây. (0,5 điểm). - Kĩ năng (1,5 điểm) + Có khả năng lập ý, sắp xếp ý phù hợp (0,5 điểm) + Có kĩ năng dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) + Có kĩ năng liên kết câu chặt chẽ (0,5 điểm) - Cảm xúc (1 điểm) + Thể hiện được suy nghĩ, cảm xúc, thái độ về cây định tả. (0,5 đ) + Lời văn chân thành, có cảm xúc (0,5 điểm) * Kết bài: Kết bài phù hợp, thể hiện được tình cảm của người viết (1 điểm) * Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. (0.5 điểm). * Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng (0.5 điểm). * Bài viết có sự sáng tạo (1 điểm). PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thị Thu
  6. NỘI DUNG CẤU TRÚC, MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 GIỮA HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC 2020 - 2021 I. NỘI DUNG MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 GIỮA HỌC KÌ 2 Kiến thức HK2 : Từ tuần 19 đến tuần 28 1. Kiến thức về Tiếng Việt, văn học a. Mở rộng vốn từ: Tài năng, Sức khỏe, Cái đẹp, Dũng cảm, b. Ngữ pháp: - Loại từ: từ ghép – từ láy - Từ loại: danh từ , động từ, tính từ - Các loại câu: Câu hỏi, câu khiến. Câu kể: Ai – là gì? Ai – làm gì ? Ai – thế nào ? - Các bộ phận của câu : Chủ ngữ, vị ngữ. 2. Đọc: a. Đọc thành tiếng: đọc bài có độ dài khoảng 230 chữ, biết ngắt nghỉ hơi, biết đọc diễn cảm các bài tập đọc từ tuần 19 - tuần 27 và TLCH về nội dung, ý nghĩa của bài. b. Đọc hiểu: đọc thầm và tìm hiểu nghĩa các từ, các chi tiết, nhân vật, nội dung, ý nghĩa của câu chuyện, bước đầu biết liên hệ, vận dụng vào thực tế. 3. Viết: a. Chính tả: - Nghe viết một bài chính tả dài khoảng 80 – 90 chữ trong khoảng thời gian 15 phút, biết trình bày sạch đẹp, đúng quy định. b. Tập làm văn: - Tả cây cối. - Tả đồ vật II. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC - Hình thức TNKQ chiếm 50%; Tự luận chiếm 50% Được chia thành 4 mức độ sau: + Mức 1: ( 20%) Nhận biết nhắc lại được kiến thức, kỹ năng đã học. + Mức 2: ( 40%) Hiểu KT, KN đã học, trình bày, giải thích được theo cách hiểu cả nhân. + Mức 3: ( 30%) Biết vận dụng kiến thức kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề quen thuộc, tương tự trong học tập và cuộc sống + Mức 4: ( 10%) Vận dụng các kiến thức kỹ năng đã học để giải quyết vấn đề mới hoặc đưa ra phản hồi hợp lý trong học tập, cuộc sống một cách linh hoạt. - Thời gian thi : 40 phút - Có phần kiểm tra sự phát triển phẩm chất, năng lực, KNS.
  7. III. MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch KT, KN Số câu TNKQ TNKQ TNKQ TNKQ TNKQ và số TL TH TL TH TL TH TL TH TL TH điểm 1. Câu số 8 9 5 2 1 a. Từ Kiến Số điểm 0,5 0,5 0,5 1 0,5 thức Tiếng Câu số 6, 7 10 2 1 Việt b. Câu Số điểm 1 0,5 1 0,5 a. Đọc Câu số thành 2. tiếng Số điểm 1 2 1 1 5 Đọc Câu số 1, 2 3 4 4 b. Đọc hiểu Số điểm 1 0,5 0,5 2 Câu số 2 1 2 1 3 1 1 8 2 TỔNG Số điểm 1 1 1 0,5 2 1,5 1 0,5 0,5 1 4 1 5 a. Câu số Chính 3. tả Số điểm 1 2 2 5 Viết Câu số b. TLV Số điểm 1 2 1 1 5 Câu số TỔNG Số điểm 2 4 4 1 1 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2