intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Lai

Chia sẻ: Phạm Vĩ Kỳ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

60
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh lớp 5 cùng tham khảo Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Lai dưới đây làm tài liệu ôn tập hệ thống kiến thức chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa học kì 2 sắp tới. Đề thi đi kèm đáp án giúp các em so sánh kết quả và tự đánh giá được lực học của bản thân, từ đó đặt ra hướng ôn tập phù hợp giúp các em tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Lai

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ LAI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Họ và tên:........................................... Môn:Tiếng Việt Lớp: 5................................................. Năm học: 2019­ 2020                                                   I ­ Đọc thành tiếng: (3 điểm) Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc  ở  sách giáo khoa   (SGK) Tiếng việt 5, tập 2, cho học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng. Giáo viên nêu   câu hỏi cho học sinh trả lời. II ­ Đọc hiểu ­ Luyện từ và câu: (7 điểm) NGHĨA THẦY TRÒ Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ  thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập. Mấy học trò cũ  từ  xa về  dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Cụ  giáo hỏi thăm công việc của  từng người, bảo ban các học trò nhỏ rồi nói: ­ Thầy cảm  ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ  môn sinh, thầy mời tất cả  các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng. Các môn sinh đồng thanh dạ ran. Thế là cụ giáo Chu đi trước, học trò theo sau.   Các anh có tuổi đi ngay sau thầy, người ít tuổi hơn nhường bước, cuối cùng là  mấy chú tóc trái đào. Cụ giáo Chu dẫn học trò đi về cuối làng, sang tận thôn Đoài,  đến một ngôi nhà tranh đơn sơ  mà sáng sủa,  ấm cúng.  Ở  hiên trước, một cụ  già  trên tám mươi tuổi râu tóc bạc phơ  đang ngồi sưởi nắng. Cụ  giáo Chu bước vào   sân, chắp tay cung kính vái và nói to: ­ Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy. Cụ  già tóc bạc ngước lên, nghiêng đầu nghe. Cụ  đã nặng tai. Thầy giáo Chu  lại nói to câu nói vừa rồi một lần nữa. Thì ra đây là cụ đồ xưa kia đã dạy vỡ lòng  cho thầy. Tiếp sau cụ giáo Chu, các môn sinh của cụ lần lượt theo lứa tuổi vái tạ cụ đồ  già. Ngày mừng thọ  thầy Chu năm  ấy, họ  được thêm một bài học thấm thía về  nghĩa thầy trò.                                                                           Theo Hà Ân  Đọc thầm  bài Nghĩa thầy trò (TV5­ tập II­ trang 79)  để khoanh vào chữ cái   đặt trước câu trả lời đúng nhất ( câu 1, 2, 3, 4, 5, 6,  7, 10 ) Câu 1: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?  A. Mừng thọ thầy.                   B. Để trả nghĩa thầy. C. Để học chữ.                      
  2. D. Để thầy dạy vỡ lòng. Câu 2: Chi tiết nào cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu. (0,5 điểm) A. Từ đêm khuya.                B. Từ trưa. C. Từ sáng sớm.                 D. Từ hôm qua. Câu 3: Nối cột A với cột B cho thích hợp A B Nhất tự vi sư, bán tự vi s   Muốn học tri thức phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật. ư. Tôn sư trọng đạo.   Tôn kính thầy giáo. Tiên học lễ, hậu học văn.   Một chữ là thầy, nửa chữ cũng là thầy. Phải kính trọng thầ y. Câu4. Thành ngữ nào dưới đây không đề cao vai trò của người thầy? A.   Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. B.  Học thầy không tày học bạn. C.   Tôn sư trọng đạo. Câu5. Dấu phẩy trong câu  “Từ  sáng sớm, các môn sinh đã tề  tựu trước sân   nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy” có ý nghĩa như thế nào? A.   Ngăn cách thành phần trạng ngữ với các thành phần chính trong câu B.   Ngăn cách hai thành phần chính trong câu. C.   Kết thúc câu. Câu6. Câu ghép “Các anh có tuổi đi  ngay sau thầy, người ít tuổi hơn nhường   bước” có các vế câu nối với nhau bằng cách nào? A.  Nối với nhau bằng quan hệ từ. B.  Nối với nhau bằng  dấu chấm phẩy.  C.  Nối trực tiếp, không dùng từ nối. Câu7. Tình cảm của cụ  giáo Chu đối với người thầy dạy vỡ lòng mình như  thế nào?          A.   Không tôn trọng.          B.   Cư xử bình thường như đối với mọi người.           C.   Rất kính trọng và biết ơn.
  3. Câu 8: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để có câu ghép: ... cậu bé hiểu được tình yêu của mẹ dành cho mình là vô giá ...cậu bé vô cùng xúc  động. Câu 9:  Từ trái nghĩa với từ  phức tạp là : ..................... Câu 10: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ "An ninh":  A. Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại. B. Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. C. Không có chiến tranh và thiên tai. III ­ Chính tả nghe ­ viết: (2 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài (Ai là thuỷ tổ loài người?). (SGK Tiếng việt 5,   tập 2, trang 70). IV ­ Tập làm văn:  Em hãy chọn 1 đề trong 2 đề dưới đây.         1. Em  hãy tả một người thân của em. (8 điểm)         2. Em hãy tả một đồ vật mà em thích.
  4. ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ II­  LỚP 5 I. Bài kiểm tra đọc:   1.  Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói ( Từng cá nhân ) : 3  điểm ­ Đọc vừa đủ nghe , rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu , giọng đọc có biểu cảm ( 1 đ) ­ Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ ( Không sai quá 5 tiếng ) : 1 điểm  ­ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm  2.   Kiểm tra đọc  hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu ( Cho tất cả học sinh )  : 7  điểm  ­ Đọc hiểu văn bản 4/7 điểm  ­ Kiến thức tiếng Việt 3/7 điểm  ­ Điểm tối đa cho mỗi câu trắc nghiệm ( lựa chọn,  trả lời ngắn ,điền , nối : 0,5  điểm  ­ Số điểm tối đa cho mỗi câu trả lời câu hỏi mở  ( mức 3 và 4 ) , loại câu hỏi đúng­   sai  phức hợp  ( 1đ )  II. Bài kiểm tra viết :  1. Kiểm tra viết chính tả (cho tất cả các học sinh) : 2 đ  ­ Tốc độ  đạt yêu cầu, chữ  viết rõ ràng , viết đúng kiểu chữ  , cỡ  chữ, trình bày  đúng quy định, viết sạch đẹp : 1 điểm  ­ VIết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm  2. Viết văn :  ­ Mở bài : 1 đ ( Mức điểm  1,5 ; 1 ; 0,5  ; 0 ) ­ Thân bài : 4đ    + Nội dung : 1,5đ  + Kĩ năng :    1,5đ  + Cảm xúc :   1đ ­ Kết bài : 1 đ ­ Chữ viết, chính tả : 0,5 đ ­ Dùng từ, đặt câu : 0,5 đ ­ Sáng tạo : 1đ  
  5. ĐÁP ÁN  II ­ Đọc hiểu ­ luyện từ và câu: (3 điểm).  Câu Đáp án Câu 1 A Câu 2 C Câu 4 B Câu 5 A Câu 6 C Câu 7 C Câu 10 B Câu 8 Điền QHT : Vì.... nên... Câu 9 Từ trái nghĩa là : đơn  giản  Câu 3: Nối cột A với cột B cho thích hợp   
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2