intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Tề Lỗ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Tề Lỗ’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Tề Lỗ

  1. PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC TRƯỜNG TIỂU HỌC TỀ LỖ *****&**** ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 ( Thời gian: 75 phút) Họ tên học sinh:...................................................... Lớp:........... A.KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (3 điểm) ( GV tự kiểm tra trong các tiết TV Hình thức: cho HS bốc thăm kiểm tra các bài Tập đọc lớp 5 giữa học kì II từ tuần 19 đến tuần 27 sách TV5 tập 2 – Nhà xuất bản Giáo dục) II. Đọc hiểu: ( 30 phút) Em hãy đọc thầm đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Người trồng ngô Tại vùng trang trại xa xôi, có một bác nông dân trồng được những cây ngô rất tốt. Năm nào bác cũng mang ngô đến hội chợ liên bang và ngô của bác luôn đoạt giải Nhất. Ai cũng cho rằng bác có những bí quyết trồng ngô. Một lần, một phóng viên phỏng vấn bác nông dân và phát hiện ra rằng bác cho những người hàng xóm ở trang trại xung quanh những hạt giống ngô tốt nhất của mình. - Tại sao bác lại cho họ những hạt giống tốt nhất, trong khi năm nào họ cũng đem sản phẩm đến hội chợ liên bang để cạnh tranh với ngô của bác? – Phóng viên hỏi. - Anh không biết sao? – Bác nông dân đáp. – Gió luôn thổi phấn hoa và cuốn chúng từ trang trại này sang trang trại khác, từ cánh đồng này sang cánh đồng khác. Nếu những người hàng xóm quanh tôi chỉ trồng những cây ngô xấu thì việc thụ phấn do gió sẽ làm giảm chất lượng của trang trại tôi. Cho nên nếu tôi muốn trồng được ngô tốt, tôi cũng phải giúp những người xung quanh trồng được ngô tốt đã! Cuộc sống cũng như vậy. Những người muốn được hạnh phúc phải giúp những người sống quanh mình hạnh phúc. Những người muốn thành công phải giúp những người quanh mình thành công. Giá trị cuộc sống của bạn được đo bằng những cuộc sống mà bạn “ chạm” tới. ( Theo báo Điện tử) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng. 1. Vì sao bác nông dân trồng ngô được phóng viên phỏng vấn? a. Vì bác đem ngô từ trang trại rất xa đến dự hội chợ liên bang b. Vì bác trồng được nhiều cây ngô tốt, đoạt giải Nhất hội chợ liên bang c. Vì năm nào bác cũng chịu khó đem ngô đến dự hội chợ liên bang d. Vì bác có bí quyết trồng ngô để năm nào cũng đoạt giải Nhất liên bang. 2. Phóng viên phát hiện ra điều gì khi phỏng vấn bác nông dân? a. Bác có một bí quyết trồng ngô rất độc đáo không ai biết b. Bác có một loại ngô giống rất tốt mà không ai có được c. Bác cho trang trại hàng xóm những hạt ngô giống tốt. d. Năm nào hàng xóm của bác cũng đem ngô đến hội chợ.
  2. 3. Tại sao bác nông dân cho những người hàng xóm những hạt ngô giống tốt nhất? a. Vì bác hiểu rằng những người hàng xóm có được giống ngô tốt thì ngô của bác mới tốt b. Vì bác cho rằng hạt giống tốt cũng không tạo ra năng suất cao c. Vì những người xung quanh trả cho bác nhiều tiền để mua hạt giống d. Vì nhờ những người xung quanh mà ngô của bác có năng suất cao. 4. Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? a. Con người cần biết cách trồng ngô để có năng suất cao b. Con người phải biết thông cảm với những người khác c. Người đem hạnh phúc đến cho người khác là người hạnh phúc d. Cần cung cấp cho những người trồng ngô giống ngô tốt. 5. Dòng nào dưới đây có các từ in nghiêng không phải là từ đồng âm? a. Ngọn núi cao ngất trời. / Trồng được những cây ngô có năng suất cao. b. Anh không biết sao? / Sao trên trời có khi mờ khi tỏ. c. Giống ngô của bác rất tốt. / Cách trồng ngô của bác không giống ai. d. Bác nông dân trồng ngô. / Mẹ em đang bác trứng. 6. Câu “ Tại / vùng / trang trại / xa xôi / , có / một / bác / nông dân / trồng / được / những / cây / ngô / rất / tốt.” Có mấy danh từ? a. 4 danh từ. Đó là các từ:...................................................................................... b. 5 danh từ. Đó là các từ:............................................................................... c. 6 danh từ. Đó là các từ: .......................................................................... 7. chỉ ra trong các câu dưới đây câu nào là câu đơn, câu nào là câu ghép. Xác định Trạng ngữ - chủ ngữ - vị ngữ từng câu. a) Một hôm, qua một vùng cỏ xước xanh dài, tôi chợt nghe tiếng khóc tỉ tê. …………………………………………………………………………………… ……………………………………........................................................................ b) Mụ nhện co rúm lại, mụ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… c) Các người có của ăn của để, béo múp béo míp mà các người cứ đòi mãi một …………………………………………………………………………………. tí tẹo nợ đã mấy đời rồi. …………………………………………………………………………………. 8. Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép a) Vì bạn Nam không thuộc bài………………………….................................... …………………………………………………………………………………… b) Nếu chủ nhật này trời đẹp…………………………………………………… …………………………………………………………………………………. c) ……………………………………………………………..nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng. 9. Hai vế của câu ghép “ Nếu những người hàng xóm quanh tôi chỉ trồng những cây ngô xấu thì việc thụ phấn do gió sẽ làm giảm chất lượng của trang trại tôi.” Được nối với nhau bằng cách nào? a. Nối trược tiếp bằng dấu phẩy b. Nối bằng một quan hệ từ c. Nối bằng một cặp quan hệ từ d. Nối bằng dấu phẩy và một quan hệ từ.
  3. 10. Tìm và viết các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi có nghĩa như sau: a) Giữ lại để dùng về sau:……………………………………………………… b) Biết rõ, thành thạo:……………………………………………………………. c) Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy phẳng, thành cao:…………………………… B. Phần viết: ( 45 phút) 1. Nghe – viết: ( GV đọc đoạn từ “Người ta lần tìm tung tích……..nạn nhân đi” Bài “Tiếng rao đêm’ Trang 31, sách TV5 tập 2 – Nhà xuất bản Giáo dục) ................................................................................................................ ................................................................................................................ ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................... ................................................................................................................ .................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ 2. Tập làm văn: Em hãy tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích. ................................................................................................................ ................................................................................................................ ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................
  4. ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………
  5. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra Đọc – hiểu Mức Mức Mức Mức Tổng TT 1 2 3 4 Chủ TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL đề Số 2 2 4 Đọc câu hiểu Số 1 1 1 2 văn điểm bản Câu 1,2 3,4 số Số 1 2 1 1 1 3 3 Kiến câu thức Số 2 0,5 0,75 0,75 1,5 1,5 1,25 3,75 tiếng điểm việt Câu 5 6,9 10 7 8 số Số 3 4 1 1 1 4 3 câu Tổng Số 1,7 0,7 1,5 1,5 1,5 3,25 3,75 điểm 5 5 Ma trận câu hỏi đề kiểm tra Viết Mức Mức Mức Mức Tổng Chủ TT 1 2 3 4 đề TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số 1 1 câu Số 1 Chính tả 2 2 điểm Câu 1 1 số Số 1 1 câu Tập làm Số 2 8 8 văn điểm Câu 1 1 số
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2