intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kinh Bắc

Chia sẻ: Zhu Zhengting | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

23
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh lớp 9 tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kinh Bắc”, giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kinh Bắc

  1. TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II KINH BẮC NĂM HỌC: 2020 - 2021 Môn: Vật lí - Lớp 9 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Dòng điện xoay chiều là: A. Dòng điện luân phiên đổi chiều. B. Dòng điện không đổi. C. Dòng điện có chiều từ trái qua phải. D. Dòng điện có một chiều cố định. Câu 2: Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi: A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên. B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng. C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm đi. D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi. Câu 3: Người ta truyền tải một công suất điện 10 KW bằng một đường dây dẫn có điện trở 9Ω thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,25W. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là A. 9000V B. 45000V C. 50000V D. 60000V Câu 4: Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều vì: A. Từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng. B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luôn tăng. C. Từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi. D. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm. Câu 5: Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn dòng điện xoay chiều? A. Đèn điện dây tóc B. Máy sấy tóc C. Tủ lạnh D. Đồng hồ treo tường chạy bằng pin Câu 6: Nếu hiệu điện thế của mạng điện gia đình đang sử dụng là 220V thì phát biểu nào sau đây không đúng? A. Có những thời điểm hiệu điện thế lớn hơn 220V. B. Có những thời điểm hiệu điện thế nhỏ hơn 220V. C. 220V là giá trị hiệu điện thế nhất định không thay đổi. D. 220V là giá trị hiệu dụng. Vào những thời điểm khác nhau, hiệu điện thế có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc bằng giá trị này. Câu 7: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường: A. Bị hắt trở lại môi trường cũ. B. Bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai. C. Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai. D. Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai. Câu 8: Khi một tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì có thể xảy ra hiện tượng nào dưới đây? A. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ. B. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ. C. Không thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ. D. Có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ.
  2. Câu 9: Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì: A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. B. Tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến. C. Tia khúc xạ hợp với pháp tuyến 300. D. Góc khúc xạ vẫn nằm trong môi trường nước. Câu 10: Vật liệu nào không được dùng làm thấu kính? A. Nhôm B. Nhựa trong C. Thủy tinh trong D. Nước Câu 11: Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló: A. Đi qua tiêu điểm chính của thấu kính B. Song song với trục chính của thấu kính C. Có đường kéo dài đi qua tiêu điểm chính của thấu kính D. Cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì Câu 12: Trên cùng một đường dây tải đi một công suất điện xác định dưới một hiệu điện thế xác định, nếu dùng dây dẫn có đường kính tiết diện giảm đi một nửa thì công suất hao phí vì toả nhiệt sẽ thay đổi như thế nào? A. Tăng lên hai lần. B. Tăng lên bốn lần. C. Giảm đi hai lần. D. Giảm đi bốn lần. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Phát biểu kết luận khi chiếu tia sáng từ không khí sang nước? Câu 2: (2,0 điểm) Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến thế một hiệu điện thế 360V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có một hiệu điện thế 9V. a) Biến thế nói trên là biến thế tăng hay giảm thế? b) Biết cuộn thứ cấp có 42 vòng. Tính số vòng dây ở cuộn sơ cấp. Câu 3: (3,0 điểm) Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Vật AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 60 cm (A nằm trên trục chính) và có chiều cao h = 2 cm. a) Vẽ ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính. b) Vận dụng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. c) Giữ cố định thấu kính, di chuyển vật ra xa thấu kính theo phương vuông góc với thấu kính thì ảnh B’của điểm B di chuyển như thế nào? ===== Hết =====
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Vật lí - Lớp 9 I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A B D D A C D D A A C B II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Phát biểu kết luận khi chiếu tia sáng từ không khí sang nước. Phần/ Nội dung Điểm ý Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia pháp tuyến 1,0 so với tia tới. (Thiếu ở bên kia pháp tuyến so với tia tới vẫn cho điểm tối đa) Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới 1,0 Câu 2: (2,0 điểm) Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến thế một hiệu điện thế 360V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có một hiệu điện thế 9V. a) Biến thế nói trên là biến thế tăng hay giảm thế? b) Biết cuộn thứ cấp có 42 vòng. Tính số vòng dây ở cuộn sơ cấp. Phần/ Nội dung Điểm ý a (Ta có U2 = 9V, U1 = 360V => U1 > U2 0,5 => Máy biến thế có tác dụng giảm thế 0,5 b U 1 n1 0,5  U2 n2 U 1 n2 360.42 0,5  n1    1680(vòng) U2 9 Câu 3: (3,0 điểm) Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Vật AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 60 cm (A nằm trên trục chính) và có chiều cao h = 2 cm. a) Vẽ ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính. b) Vận dụng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. c) Giữ cố định thấu kính, di chuyển vật ra xa thấu kính theo phương vuông góc với thấu kính thì ảnh B’của điểm B di chuyển như thế nào? Phần/ Nội dung Điểm ý a a) Ảnh A’B’ được biểu diễn như hình vẽ: 1,0
  4. - Không vẽ đường truyền tia sáng trừ 0,25 điểm b b) Ta có AB//A’B’ nên: A' B ' OA' 0,25  (1) AB OA A' B' A' B' F ' A' 0,25 Ta có OI //A’B’ nên:   ( 2) OI AB 0 A' OA' F ' A' OA'OF ' 0,25 Từ (1) và (2)    0,25 OA OF ' OF '  OA'  30(cm) Thay vào (1) A' B' 30 0,25   0,25 2 60  A' B'  1(cm) c B’ di chuyển lại gần F’ theo phương F’I 0,5 Điểm của bài kiểm tra là tổng điểm từng phần, làm tròn tới 0,5. Học sinh trình bầy theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2