intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Đức Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

19
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Đức Giang” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Đức Giang

  1. TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ 9 Năm học 2021 – 2022 Thời gian: 45 phút Em hãy chọn đáp án đúng nhất  Phần I/ 20 câu:  (m  ỗi câu 0,35 điểm)  Câu 1: Máy phát điện xoay chiều gồm các bộ phận chính là: A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm. B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn. C. Cuộn dây dẫn và nam châm. D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. Câu 2: Dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều đều có các tác dụng nào sau đây? A. Tác dụng từ B. Tác dụng nhiệt C. Tác dụng quang D. Có 3 tác dụng: nhiệt, từ, quang Câu 3: Máy biến thế dùng để A. giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi. B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi. C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện. D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. Câu 4: Khi noi vê may biên thê phat biêu nao sau đây  ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ̉ ̀ không đung ́ ̣ ̣ ́ ? May biên thê hoat đông  ́ ́   A. dựa vao hiên t ̀ ̣ ượng cam  ̉ ưng điên t ́ ̣ ư.̀ B. vơi dong điên xoay chiêu. ́ ̀ ̣ ̀ ́ ̣   C. luôn co hao phi điên năng. ́ D. biên đôi điên năng thanh c ́ ̉ ̣ ̀ ơ năng. Câu 5: Công thức biểu thị công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện là: A.  B. Php = U2I C. Php = R2I D.  Câu 6: Từ  công thức tính công suất hao phí, để giảm hao phí điện năng khi truyền tải đi xa, phương  án tốt nhất là: A. Giữ nguyên hiệu điện thế U, giảm điện trở R.       B. Giữ nguyên điện trở R, tăng hiệu điện thế U. C. Vừa giảm điện trở R, vừa tăng hiệu điện thế U. D. Vừa tăng điện trở R, vừa tăng hiệu thế U. Câu 7: Trong khung dây của máy phát điện xuất hiện dòng điện xoay chiều vì: A. khung dây bị hai cực nam châm luân phiên hút đẩy.  B .  số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm. C. một cạnh của khung dây bị nam châm hút, cạnh kia bị đẩy. D. đường sức từ của nam châm luôn song song với tiết diện S của cuộn dây. Câu 8: Tác dụng nào của dòng điện phụ thuộc vào chiều dòng điện?   A. Tác dụng nhiệt.         B. Tác dụng quang.      C. Tác dụng từ.    D. Tác dụng sinh lí. Câu 9: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới (i) là góc tạo bởi   A. tia tới và pháp tuyến tại điểm tới. B. tia khúc xạ và tia tới. C. tia tới và mặt phân cách giữa hai môi trường. D. tia tới và điểm tới. Câu 10: Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng?    A. Góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới.        B. Góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.   C. Góc khúc xạ có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.   D. Góc khúc xạ bằng góc tới.
  2. Câu 11: Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì: A. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ lớn hơn góc tới. B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới C. Tia khúc xạ không nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới D. Tia khúc xạ không nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ lớn hơn góc tới Câu 12: Đặt mắt phía trên một chậu nước để quan sát một viên bi ở đáy chậu, ta sẽ: A. Không nhìn thấy viên bi B. Nhìn thấy ảnh thật của viên bi C. Nhìn thấy ảnh ảo của viên bi D. Nhìn thấy đúng vị trí của viên bi trong nước. Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thấu kính hội tụ? A. Một vật sáng đặt trước thấu kính, tuỳ thuộc vào vị trí đặt vật mà ảnh của vật đó tạo bởi thấu   kính có khi là ảnh thật, có khi là ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật. B. Một chùm sáng tới song song với trục chính của thấu kính cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm F   trên trục chính. C. Một vật sáng đặt trước thấu kính luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong   khoảng tiêu cự của thấu kính. D. Thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa của thấu kính. Câu 14: Khi vật đặt trước thấu kính hội tụ ở khoảng cách d > 2f thì ảnh của nó tạo bởi thấu kính có   đặc điểm: A. Ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật. B. Ảnh thật, ngược chiều với vật và lớn hơn vật. C. Ảnh thật, ngược chiều với vật và bằng vật. D. Ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. Câu 15: Khi đặt vật trước thấu kính hội tụ ở khoảng cách f 
  3. Câu 19: Khi chiếu tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ thì tia ló  A. đi qua tiêu điểm của thấu kính. B. song song với trục chính. C. truyền thẳng theo phương của tia tới.             D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm thấu kính. Câu 20: Nếu một thấu kính hội tụ cho ảnh thật thì: A. Ảnh cùng chiều và lớn hơn vật. B. Ảnh cùng chiều và nhỏ hơn vật. C. Ảnh có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật hoặc bằng vật. D. Ảnh ngược chiều và luôn nhỏ hơn  vật.  Phần II/ 10 câu:  (m   ỗi câu 0,3 điểm)  Câu 21: Khi cho dòng điện một chiều không đổi chạy vào cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì   trong cuộn thứ cấp A. xuất hiện dòng điện một chiều không đổi. B. xuất hiện dòng điện xoay chiều. C. xuất hiện dòng điện một chiều biến đổi. D. không xuất hiện dòng điện nào cả. Câu 22: Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì toả  nhiệt trên đường dây dẫn sẽ: A. tăng lên 100 lần. B. giảm đi 100 lần. C. tăng lên 200 lần.   D. giảm đi 10 000 lần. Câu 23: Số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là 3300 vòng và 150 vòng. Hiệu điện   thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V. Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là: A. 10V B. 2250V C. 4840V D. 100V Câu 24:  Ở hai đầu đường dây tải điện, người ta đặt một máy tăng thế  với các cuộn dây có số  vòng   dây là 500 vòng và 11000 vòng. Ở cuối đường dây gần nơi sử dụng điện, đặt một máy hạ thế với các  cuộn dây có số  vòng dây là 132 000 vòng và 1320 vòng. Hiệu điện thế  đặt vào hai đầu cuộn sơ  cấp   của máy tăng thế là 100V. Hiệu điện thế ở nơi sử dụng là: A. 22 V  B. 44 V C. 220 V D. 2200 V Câu 25: Khi chiếu một tia sáng từ nước vào không khí với góc tới i = 0o thì: A. Góc khúc xạ bằng góc tới B. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. C. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. D. Góc khúc xạ bằng 90o. Câu 26: Một vật sáng AB có dạng hình mũi tên, được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội   tụ, cách thấu kính một khoảng d = 30cm. Tiêu cự  của thấu kính hội tụ  là f = 10cm. Khoảng cách từ  ảnh A’B’ của vật AB đến thấu kính là: A. d’ = 25cm. B. d’ = 15 cm. C. d’ = 5cm. D. d’ = 1,5cm Câu 27: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm. Đặt thấu kính cách tờ báo 2,5cm. Mắt đặt sau thấu kính   sẽ nhìn thấy các dòng chữ: A. Cùng chiều, nhỏ hơn vật. B. Ngược chiều, nhỏ hơn vật. C. Cùng chiều, lớn hơn vật. D. Ngược chiều, lớn hơn vật. Câu 28: Vât AB đ ̣ ặt trước thấu kính hội tụ  cho  ảnh A’B’,  ảnh và vật nằm về  hai phía đối với thấu  ̉ kính thì anh đó là A. ảnh thật, ngược chiều với vật. B. ảnh thật luôn lớn hơn vật. C. ảnh ảo, cùng chiều với vật. D. ảnh và vật luôn có độ cao bằng nhau. Câu 29: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ không thể có đặc điểm là: A. Ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
  4. B. Ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. C. Ảnh thật, ngược chiều với vật và bằng vật. D. Ảnh thật, ngược chiều với vật và lớn hơn vật. Câu 30: Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính hội tụ bằng    A. tiêu cự của thấu kính.                                         B. hai lần tiêu cự của thấu kính. C. bốn lần tiêu cự của thấu kính.                            D. một nửa tiêu cự của thấu kính.
  5. Người ra đề Tổ trưởng duyệt Ban giám hiệu duyệt Nguyễn Hồng Nhung Nguyễn Thị Lan Anh Nguyễn Thị Thanh Huyền TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ 9 Năm học 2021 – 2022 Thời gian: 45 phút MỤC TIÊU 1. Kiến thức: ­ Nêu được các biện pháp làm giảm điện năng hao phí trên đường dây tải điện trong thực tế,  nguyên tắc hoạt động và cấu tạo của máy biến thế. ­ Nêu được công thức tính hiệu điện thế, số vòng dây của máy biến thế và công thức tính điện năng  hao phí. ­ Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.    ­ Nêu được đặc điểm, sự tạo ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Mô tả được  đường truyền tia sáng qua thấu kính. 2. Năng lực: ­ Tính được công suất hao phí trên đường dây tải điện, số  vòng dây của máy biến thế  và các đại   lượng liên quan. ­ Vẽ được đường truyền tia sáng và ảnh của một vật qua thấu kính. Tính được khoảng cách từ ảnh   của vật đến thấu kính, độ cao của ảnh của vật. ­ Giải thích các hiện tượng thực tế có liên quan. 3. Phẩm chất: Trung thực trong làm bài. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nội dung kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng điểm 4 câu 4 câu 3 câu 1 câu 12 câu Các máy điện 4x0,35=1,4đ 4x0,35=1,4đ 3x0,3=0,9đ 1x0,3=0,3đ 4,0 điểm 4 câu 1 câu 5 câu Khúc xạ ánh sáng 4x0,35=1,4đ 1x0,3=0,3đ 1,7 điểm 4 câu 4 câu 3 câu 2 câu 13 câu Thấu kính 4x0,35=1,4đ 4x0,35=1,4đ  3x0,3=0,9đ 2x0,3=0,6đ 4,3 điểm Tổng điểm 4,2 điểm 3,1 điểm 1,8 điểm 0,9 điểm 10 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2