intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nậm Khắt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nậm Khắt” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nậm Khắt

  1. TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM KHẮT MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA THI GIỮA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Vật lí Lớp: 9 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL - Nhận biết được -Hiểu Cấu tạo - Sử dụng thành Vận dụng được cá dụng dụng đo của máy phát thạo công thức kiến thứ dùng điện như Ampe điện xoay chiều U1 n 1 nam châm để  và kế, vôn kế. có hai bộ phận U2 n 2 tạo ra dòng điện chính là nam công thức trong cuộn dây châm và cuộn dẫn kín để giải P 2R dây dẫn. Một Php  2 để thích được trong hai bộ phận U nguyện tắc hoạt đó đứng yên gọi giải được một số động của là stato, bộ còn bài tập đơn giản. đinamo ở xe đạp lại có thể quay được gọi là rôto. 1. Điện từ - Hiểu được biện học pháp để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện thường dùng là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tải điện - Hiểu được nguyên tắc tạo ra dòng điện xuay chiều, nêu được các tác dụng của dòng điền xoay chiều. Số câu hỏi 1 2 1 2 1 1 8 Điểm 0,5đ 1đ 2,5 1đ 2,5đ 1đ 8,5đ Tỉ lệ % 5% 10% 25% 10% 25% 10% 85% -. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. Khi tia sáng truyền từ không khí 2. Quang sang nước học thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì góc khúc xạ
  2. lớn hơn góc tới. Số câu hỏi 3 3 Điểm 1,5đ 1,5đ Tỉ lệ % 15% 15% TS câu hỏi 4 3 4 11 TS điểm 2đ 3,5đ 4,5đ 10đ Tỉ lệ % 20% 35% 45% 100%
  3. TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM KHẮT BÀI KIỂM TRA THI GIỮA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Vật lí - Lớp: 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh:…………………………………Số báo danh......................................................... Điểm Điểm Chữ ký Giám khảo (Bằng số) (Bằng chữ) ĐỀ BÀI I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: (0,5đ) Để giảm hao phí trên đường dây khi truyền tải điện đi xa người ta thường dùng cách nào? A. Giảm điện trở R. B. Giảm công suất nguồn điện. C. Tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn điện. D. Tăng tiết diện của dây. Câu 2: (0,5đ) Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện? A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối với hai cực của nam châm. B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với bóng đèn. C. Cuộn dây dẫn và nam châm. D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. Câu 3: (0,5đ) Khi chiếu một tia sáng hẹp từ môi trường không khí sang môi trường nước với góc tới i = 400 thì góc khúc xạ có thể là góc nào sau đây? A. Lớn hơn 400 B. Nhỏ hơn 400 C. Bằng 400 D. Không xác định được Câu 4: (0,5đ) Dụng cụ đo cường độ dòng điện xoay chiều là: A. Ampe kế xoay chiều. B. Vôn kế xoay chiều. C. Ampe kế một chiều. D. Vôn kế một chiều. Câu 5: (0,5đ) Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ: A. Giảm đi một nửa. B. Giảm đi bốn lần. C. Tăng lên gấp đôi. D. Tăng lên gấp bốn. Câu 6: (0,5đ) Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng? A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới. B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới. C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới. D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn. Câu 7: (0,5đ) Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì: A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. B. Tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến. C. Tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 300. D. Góc khúc xạ vẫn nằm trong môi trường nước.
  4. Câu 8: (0,5đ) Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 110V và 220V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 110 vòng, thì số vòng dây cuộn sơ cấp là : A. 45 vòng. B. 550 vòng. C. 220 vòng. D. 55 vòng. II. Phần tự luận: (6 điểm) Câu 9: (2,5đ) Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều? Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều? Câu 10:(1đ) Giải thích tại sao khi quay núm của đi na mô thì đèn xe đạp lại sáng. Câu 11: (2,5đ) Một máy biến thế loại tăng thế có cuộn thứ cấp 12000 vòng, cuộn sơ cấp có 600 vòng đặt vào hai đầu một đường dây tải điện để truyền một công suất điện là 10KW. a. Hiệu điện thế đưa vào hai đầu cuộn sơ cấp là 800V. Tính hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp. b. Biết điện trở của đường dây là 40  . Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây. -------------------Hết------------------- BÀI LÀM ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
  5. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Năm học: 2022-2023 Môn: Vật lí 9 (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang) I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C C B A B D A D Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ II. Phần tự luận: (6 điểm) Câu Đáp án Điểm - Các cách tạo ra dòng điện xoay chiều: + Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín. 05 Câu 9 + Cho cuộn dây quay trong từ trường. 0,5 (2,5đ) - Các tác dụng của dòng điện xoay chiều: + Tác dụng nhiệt 0,5 + Tác dụng phát sáng. 0,5 + Tác dụng từ. 0,5 Khi quay núm của đinamô, nam châm quay theo. Khi một cực Câu 10 của nam châm lại gần (hoặc ra xa) cuộn dây, số đường sức từ qua 1 (1đ) tiết diện của cuộn dây tăng (giảm), lúc đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. Dòng diện này chạy qua bóng đèn làm đèn sáng Tóm tắt U1 = 800V n1 = 600 vòng n2 = 12000 vòng R = 40  0,25 P = 10kw = 10 000w a) U2 = ? Câu 11 b) Php = ? (2,5đ) a) Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là: U2 n = 2 0,5 U1 n1 U .n 800.12000  U2 = 1 2 = = 16 000V 0,75 n1 600 b) Công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây là: p2 100002 1 Php = R = 40. = 15,625W U2 160002 …………………….Hết…………………….
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2