intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

7
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Phú Ninh’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Phú Ninh

  1. Bảng đặc tả: MÔN VẬT LÍ 9 GIỮA KÌ 2 NH 2022-2023 Câu 1. Để đo hiệu điện thế trong mạch điện xoay chiều ta mắc vôn kế: Câu 2. Giá trị đo được của ampe kế xoay chiều chỉ giá trị nào của cường độ dòng điện xoay chiều?. Câu 3. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện: Câu 4. Muốn chuyển điện áp từ đường dây cao thế xuống điện áp sử dụng thì phải dùng: Câu 5. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 110V và 220V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 110 vòng, thì số vòng dây cuộn sơ cấp là: Câu 6. Khi vật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ thì ảnh của vật tạo bởi thấu kính có tính chất: Câu 7. Sự giống nhau về ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ và ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ là: Câu 8. Vật AB đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ cao bằng nửa vật AB khi: Câu 9. : Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi: Câu 10: Máy phát điện xoay chiều phát ra dòng điện xoay chiều bộ phận quay là: Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình tạo ảnh của một vật qua thấu kính phân kỳ Câu 12: Khi vật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ, thì ảnh có tính chất Câu 13: Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì: Câu 14: Một điểm sáng nằm ngay trên trục chính và ở rất xa thấu kính hội tụ thì cho ảnh Câu 15: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A/B/ cao bằng AB. Điều nào sau đây là đúng nhất Câu 16 a.Trình bày và viết hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây máy biến thế với số vòng dây của các cuộn dây trong máy. Từ mối liên hệ này hãy cho biết khi nào máy biến thế được gọi là máy hạ thế và khi nào máy biến thế được gọi là máy tăng thế? b. Tính công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện? Câu 17đTrình bày các tia sáng đặc biệt đến thấu kính hội tụ? Câu 18 a. Vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính và cho biết đặc điểm của ảnh? b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính c. So sánh độ lớn của ảnh MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2022-2023 Môn: VẬT LÍ LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút
  2. Cấp độ tư duy Vận dụng Tên chủ đề Nhận Thông Cấp Cộng Cấp biết hiểu độ độ cao thấp 1. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. 1 1 1. Cảm 2. Dòng điện xoay chiều. 1 1 ứng điện 3. Máy phát điện xoay chiều. 2 2 từ. 4.Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo 2 2 cường độ và hiệu điện thế xoay chiều. 5. Truyền tải điện năng đi xa. Máy biến thế. 2 1 3 6. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 1 1 7. Thấu kính hội tụ. Ảnh một vật tạo bởi thấu 2. Khúc xạ 3 1 1 5 kính hội tụ. ánh sáng. 8. Thấu kính phân kì. Ảnh một vật tạo bởi thấu 3 3 kính phân kì. TS câu hỏi 12 4 1 1 18 Số điểm 4,00 3,00 2,00 1,00 10,0 Tỉ lệ % 40,0% 30,0% 20,0% 10,0% 100% ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: (5,00 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 15 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Để đo hiệu điện thế trong mạch điện xoay chiều ta mắc vôn kế: A. Nối tiếp vào mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của vôn kế. B. Nối tiếp vào mạch điện cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của vôn kế. C. Song song vào mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của vôn kế. D. Song song vào mạch điện cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của vôn kế. Câu 2. Giá trị đo được của ampe kế xoay chiều chỉ giá trị nào của cường độ dòng điện xoay chiều? A. Giá trị tức thời. B. Giá trị trung bình. C. Giá trị cực đại. D. Giá trị hiệu dụng.
  3. Câu 3. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện: A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. C. Tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. D. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây Câu 4. Muốn chuyển điện áp từ đường dây cao thế xuống điện áp sử dụng thì phải dùng: A. Biến thế tăng điện áp. B. Biến thế giảm điện áp C. Biến thế ổn áp. D. Cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp. Câu 5. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 110V và 220V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 110 vòng, thì số vòng dây cuộn sơ cấp là: A. 550 vòng. B. 220 vòng. C. 110 vòng. D. 55 vòng. Câu 6. Khi vật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ thì ảnh của vật tạo bởi thấu kính có tính chất: A. Ảnh ảo, lớn hơn vật. B. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. C. Ảnh thật, lớn hơn vật. D. Ảnh thật, nhỏ hơn vật. Câu 7. Sự giống nhau về ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ và ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ là: A. Ảnh cùng chiều với vật. B. Ảnh ngược chiều với vật. C. Ảnh lớn hơn vật. D. Ảnh nhỏ hơn vật. Câu 8. Vật AB đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ cao bằng nửa vật AB khi: A. OA < f. B. OA = 2f . C. OA > f. D. OA = f. Câu 9. : Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi: A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm. C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên. D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây mạnh. Câu 10: Máy phát điện xoay chiều phát ra dòng điện xoay chiều bộ phận quay là: A. Roto B. stato. C. Hiện tượng cảm ứng D. Cổ góp điện. Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình tạo ảnh của một vật qua thấu kính phân kỳ A. Ảnh luôn luôn nhỏ hơn vật, cùng chiều. B. Ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật. C. Ảnh luôn là ảnh thật không phụ thuộc vào vị trí của vật .D. Ảnh ở vô cùng. Câu 12:. Dòng điện xoay chiều là dòng điện: A. Lúc thì có chiều này lúc thì có chiều ngược lại. B. Luân phiên đổi chiều liên tục theo chu kỳ. D. Có chiều không thay đổi. D. Các câu đều sai.
  4. Câu 13: Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì: A. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ lớn hơn góc tới. B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới C. Tia khúc xạ không nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới D. Tia khúc xạ không nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ lớn hơn góc tới Câu 14: Một điểm sáng nằm ngay trên trục chính và ở rất xa thấu kính hội tụ thì cho ảnh: A. Tại tiêu điểm của thấu kính. B. Ảnh ở rất xa. C. Ảnh nằm trong khoảng tiêu cự. D. Cho ảnh ảo. Câu 15: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A/B/ cao bằng AB. Điều nào sau đây là đúng nhất. A. OA > f. B. OA < f C. OA = f D. OA = 2f II. TỰ LUẬN: (5,00 điểm) Bài 1. (2đ) a.Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế? b. Một đường dây tải điện có điện trở tổng cộng R= 10 Ω. Truyền đi một công suất 100kw ở hiệu điện thế 10000 V. Tính công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện? Bài 2. (0,5đ) Trình bày các cách nhận biết thấu kính hội tụ? Bài 3. (2,50đ) Một vật sáng AB cao 2cm được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng OA=8 cm. a. Vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính và cho biết đặc điểm của ảnh? b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh A’B’? c. Giả sử dich chuyển vật 1 đoạn 6 cm ra xa tthấu kính thì ảnh có đặc điểm gì ? Vì sao? BÀI LÀM: A. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án
  5. ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: (5,00 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu dưới đây ghi vào phần bài làm. Câu 1. Để đo cường độ dòng điện trong mạch điện xoay chiều, ta mắc ampe kế: A. Nối tiếp vào mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của ampekế. B. Nối tiếp vào mạch điện cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của ampe kế. C. Song song vào mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của ampe kế. D. Song song vào mạch điện cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chố tâm của ampe kế. Câu 2. Giá trị đo được của vôn kế xoay chiều chỉ giá trị nào của hiệu điện thế xoay chiều? A. Giá trị tức thời. B. Giá trị trung bình. C. Giá trị cực đại. D. Giá trị hiệu dụng. Câu 3. Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây đã chuyển hoá thành dạng năng lượng nào dưới đây?
  6. A. Hoá năng. B. Năng lượng ánh sáng. C. Nhiệt năng. D. Năng lượng từ trường Câu 4. Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp máy biến thế: A. Giảm điện áp. B. Tăng điện áp. C. Không đổi điện áp. D. Tăng điện áp hoặc giảm điện áp. Câu 5. Dùng một máy biến thế có số vòng dây cuộn thứ cấp là 4000 vòng để giảm hiệu điện thế từ 220V xuống còn 110V thì số vòng dây cuộn dây sơ cấp là: A. 2000 vòng. B. 4000 vòng. C. 6000 vòng. D. 8000 vòng. Câu 6. Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló: A. Đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm. B. Song song với trục chính. C. Truyền thẳng theo phương của chùm tia tới.D.Hội tụ tại tiêu điểm chính của thấu kính. Câu 7. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnhA’B’ ngược chiều, cao bằng vật AB thì: A. OA = f. B. OA = 2f. C. OA > f. D. OA < f. Câu 8. Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ. Ảnh A’B’củaAB qua thấu kính là: A. Ảnh thật, ngược chiều với vật. B. Ảnh ảo, ngược chiều với vật. C. Ảnh thật, cùng chiều với vật. D. Ảnh ảo, cùng chiều với vật. Câu 9 : Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi: A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm. C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên. D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây mạnh. Câu 10: Máy phát điện xoay chiều phát ra dòng điện xoay chiều khi: A. Nam châm quay,cuộn dây đứng yên B. Cuộn dây quay,nam châm đứng yên. C. Nam châm và cuộn dây đều quay D. Câu A, B đều đúng Câu 11: Để giảm hao phí trên đường dây tải điện, phương án tốt nhất là: A. Tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây. B. Giảm điện trở dây dẫn. C. Giảm cường độ dòng điện. D. Tăng công suất máy phát điện. Câu 12: Máy biến thế hoạt động khi dòng điện đưa vào cuộn dây sơ cấp là dòng điện: A. Xoay chiều. B. Một chiều C. Xoay chiều hay một chiều đều được D. Có cường độ lớn. Câu 13: Từ trường sinh ra trong lỏi sắt của máy biến thế là: A. Từ trường không thay đổi B. Từ trường biến thiên tăng giảm C. Từ trường mạnh D. Không thể xác định chính xác được Câu 14: Vật AB đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A/B/ cao bằng một nửa AB. Điều nào sau đây là đúng nhất. A. OA > f. B. OA < f C. OA = f D. OA = 2f
  7. Câu 15: Nếu một thấu kính hội tụ cho ảnh thật thì: A. Ảnh cùng chiều với vật, lớn hơn vật B. Ảnh cùng chiều với vật ,nhỏ hơn vật C. Ảnh có thể lớn hơn vật hoặc nhỏ hơn vật. D. Các ý trên đều đúng. II. TỰ LUẬN: (5,00 điểm) Bài 1. (2đ) a.Vì sao không thể dùng dòng điện một chiều không đổi để chạy máy biến thế? b. Một đường dây tải điện có điện trở tổng cộng R= 20 Ω. Truyền đi một công suất 100000W ở hiệu điện thế 10 KV. Tính công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện? Bài 2. ( 0,5đ) Phân biệt hiện tượng phản xạ ánh sáng và khúc xạ ánh sáng? Bài 3. (2,50đ) Một vật sáng AB hình mũi tên cao 2 cm đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự cự f =4cm. Vật AB đặt cách thấu kính một đoạn 0A=12cm. Điểm A nằm trên trục chính. a. Vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính và cho biết đặc điểm của ảnh? b. Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính và độ cao của ảnh A’B’? c. Giả sử dich chuyển vật 1 đoạn 9cm về phía thấu kính thì ảnh có đặc điểm gì ? Vì sao? BÀI LÀM: A. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2023 Môn: VẬT LÝ– Lớp 9 MÃ ĐỀ A. I/ Trắc nghiệm.( 5đ) Mỗi câu đúng được 1/3 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C D C B D Á A D C A A C A A D II/ Tự luận (5đ) Câu 1. a.(2đ) Trình bày: Cấu tạo (075) - Máy biến thế là thiết bị dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều
  8. - Bộ phận chính của máy biến thế gồm + Hai cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau, đặt cách điện với nhau. Cuộn dây nối với mạng điện gọi là cuộn sơ cấp, cuộn dây lấy hiệu điện thế ra sử dụng gọi là cuộn thứ cấp + Một lõi sắt hay thép có pha Silic gồm nhiều lá mỏng ghép cách điện với nhau. Hoạt động ( 0,25) - Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều b.( 1đ ) Đổi 100kw=100000w (0,25đ) Công suất hao phí Php=( p2.R):U2=(5000002.10):100002=2500W (0,75đ) Câu 2.(0,5đ) - Nêu đúng2 Cách (0,25đ) Nêu đúng 3 cách (0,5đ) +Dùng tay nhận biết độ dày phần rìa so với độ dày phần giữa của thấu kính. Nếu thấu kính có phần rìa mỏng hơn thì đó là TKHT. + Đưa thấu kính lại gần dòng chữ trên trang sách. Nếu nhìn qua thấu kính thấy hình ảnh dòng chữ to hơn so với dòng chữ đó khi nhìn trực tiếp thì đó là TKHT. + Chiếu chùm tia tới song song với trục chính đến TKHT chùm tia ló tụ lại 1 diểm sau thấu kính. Câu 3. (2,5đ) a. 0,50đ . - Thấu kính đã cho là TKHT. - Vì ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn vật. (0,25đ) b. Vẽ hình xác định O, F, F’ (0,50đ) B’ OA' A' B' ∆OA’B’ ~ ∆OAB (1) (0,25đ) OA AB B I ' A' B ' A' F F F’ ∆A’B’F’ ~ ∆OIF’ (2) (0,25đ) OI OF ' A’ A O Mà: OI = AB ; A’F’ = OF’ + OA’ nên: A'B' OF ' OA' (3) (0,25đ) AB OF ' Từ (1) và (3) ta có: OA' OF ' OA' OA' 12 OA' OA OF ' 8 12 (0,25đ) OA' 24(cm) Thay OA’ = 24cm vào (1) ta được: ’ ’ Vậy A B =6cm (0,5đ) c. Nếu dịch chuyển vật ra xa TH 1 đoạn 6 cm nên vật nằm ngoài tiêu cự 0A= 14 cm OF= 12 Cm nên TKHT cho ảnh thật ngược chiều lớn hơn vật(0,25đ)
  9. (Chú ý: HS có thể giải cách khác vẫn cho điểm tối đa, phân phối điểm theo cách giải đó. Nếu thiếu hoặc sai đơn vị của các đại lượng thì trừ 0,25đ cho toàn bài) MÃ ĐỀ B. I/ Trắc nghiệm.( 5đ) Mỗi câu đúng được 1/3 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A D C B D D B D C D A A B C C II/ Tự luận (5đ) Câu 1. a.(1đ) Không thể dùng dòng điện một chiều không đổi để chạy máy biến thế vì : - Dòng điện một chiều không đổi chỉ tạo ra ở máy biến thế từ trường không đổi (0,5đ) - Do đó, số đường sức từ xuyên qua cuộn dây thứ cấp không đổi . (0,25đ) - Không thể tạo ra dòng diện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây thứ cấp. Vì vậy máy biến thế không hoạt động (0,25đ) b.( 1đ ) Đổi 10kv=10000v (0,25đ) Công suất hao phí Php=( p2.R):U2=(1000002.20):100002=2000W (0,75đ) Câu 2.(0,5đ) Mỗi hiện tượng 0,25 đ Hiện tượng phản xạ ánh sáng: - Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ - Góc phản xạ bằng góc tới + Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: - Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. - Góc khúc xạ không bằng góc tới. Câu 3. (2,5đ) a. 0,50đ . Thấu kính đã cho là hội tụ Vì ảnh thật ngược chiều và nhỏ hơn vật. (0,25đ) b. Vẽ hình xác định O, F, F’ (0,50đ) OA' A' B' ∆OA’B’ ~ ∆OAB (1) (0,25đ) OA AB A' B ' A' F ' ∆A’B’F’ ~ ∆OIF’ (2) (0,25đ) OI OF ' Tính được OA’=6 cm (0,5đ) A’B’ =1cm (0,5đ)
  10. c. Nếu dịch chuyển vật lại gần TH 1 đoạn 9 cm nên vật nằm ngoài tiêu cự 0A= 3 cm OF= 12 Cm nên TKHT cho ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật(0,25đ) TPCM GV ra đề (Đã kí) (Đã kí) Nguyễn Thị Thúy Võ Thị Hoàng Oanh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2