intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Chu Huy Mân, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:16

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Chu Huy Mân, Bắc Trà My" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Chu Huy Mân, Bắc Trà My

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTBT THCS MÔN: HOÁ HỌC 9 CHU HUY MÂN Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ nhận thức Nội dung kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Vận dụng TN TL TN TL TN TL TN TL - Biết Chương I: Bài toán tính theo TCHH của Các hợp PTHH dựa vào phản axit (C1) chất vô cơ ứng trung hòa (C18) - Ứng dụng của CaO (C2) - Biết TCHH của bazơ.(C3) Số câu 3 câu 1 câu 4 câu Số điểm 1.0 đ 2,0 đ 3.0 đ Tỉ lệ 10% 20% 30% - Tính chất - Hoàn thành dãy chuyển hóa.(C17) Chương II: vật lí của - Hiểu được tính chất hoá học của kim loại của Al và Fe Kim loại kim loại (C8, 9, 10) (C4) - Hiểu được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại. - Biết (C11, 12) được - Làm sạch dung dịch có lẫn tạp chất.(C13) TCHH của kim loại. ( C5) - Ứng dụng của nhôm (C6)
  2. - Khái niệm thép. (C7) - Khái niệm sự ăn mòn kim loại, yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. (C16) Số câu 4 câu 1 câu 6 câu 1 câu 1 câu 13 câu Số điểm 1.3 đ 1,0 đ 2,0 đ 1,0 đ 1,0 đ 6.3 đ Tỉ lệ 13 % 10% 20% 10% 10% 63% Chương III: - Biết Phi kim được tính chất vật lí của kim loại (C14) -Tính chất vật lí của clo (C15) Số câu 2 câu 2 câu Số điểm 0,7đ 0,7đ Tỉ lệ 7% 7% Tổng số câu 10 câu 7 câu 1 câu 19 câu Tổng số 4,0 đ 3,0 đ 2,0 đ 10 đ điểm 40 % 30% 20 % 100 % Tỉ lệ
  3. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTBT THCS MÔN: HOÁ HỌC 9 CHU HUY MÂN Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) BẢNG MÔ TẢ ĐỀ KIỂM TRA Năng lực cần hướng tới NỘI Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao DUNG Chương -Biết được tính chất hóa học - Viết được phản ứng hóa - Viết được các phương -Tính tỉ lệ nước đã -Năng lực sử dụng I : Các chung của oxit. học làm cơ sở cho sự điều trình minh họa tính chất dùng so với phương ngôn ngữ hóa học. hợp chất chế. hóa học của 1 số oxit. trình khi phản ứng -Nhận biết được hiện tượng - Năng lực giải vô cơ với CaO. phản ứng để xác nhận sự tạo - Phân biệt được các loại - Phân loại oxit bazơ và quyết vấn đề thông thành sản phẩm của phản oxit. oxit axit , oxit trung tính -Giải thích, viết qua môn hóa học. ứng. và oxit lưỡng tính, dựa được PTHH thể - Ứng dụng thực tế của -Năng lực tính toán vào những tính chất hóa hiện tính chất hóa -Biết được tính chất hóa học CaO, SO2. hóa học. học của chúng. học của axit sunfuric của H2SO4 loãng và H2SO4 -Tính nồng độ phần trăm loãng. -Năng lực thực hành đặc. -Loại bỏ CO2 trong hỗn của dung dịch . hóa học. hợp. - Tính nồng độ của -Biết được tính chất hóa học - Phân biệt được các loại -Năng lực sử dụng chung của axit. -Hiện tượng mưa axit, ô chất tham gia và sản ngôn ngữ hóa học. axit. phẩm trong phản nhiễm môi trường. -Nhận biết được hiện tượng ứng hóa học -Quan sát, nhận xét tính - Năng lực giải phản ứng để xác nhận sự tạo chất bazơ thì tác dụng với -Bài toán tính theo PTHH quyết vấn đề thông thành sản phẩm của phản khi cho oxit axit tác dụng - Bài toán tính khối qua môn hóa học. oxit axit và axit. lượng, nồng độ dung ứng. với dung dịch bazơ. -Nhận biết dấu hiệu của dịch, tính % khối -Biết được tính chất và phân phản ứng, giải thích rút ra - Viết được các phương lượng hỗn hợp các loại một số bazơ. trình minh họa tính chất muối và xác định kết luận. hóa học của 1 số axit. công thức muối. - Tính chất hoá học của muối: - Tiến hành một số thí tác dụng với kim loại, dung nghiệm, quan sát giải thích -Tính khối lượng nồng độ - Cách sử dụng các dịch axit, dung dịch bazơ, dd của các chất tham gia loại phân bón khoa
  4. dung dịch muối khác, nhiều hiện tượng, rút ra được kết và sản phẩm. học muối bị nhiệt phân huỷ ở luận về tính chất hoá học -Pha loãng dung dịch axit - Tính thành phần nhiệt độ cao. của muối. sunfuric đặc. phần trăm về khối - Một số tính chất và ứng - Viết được các phương lượng hoặc thể tích - Nhận biết được axit dụng của natri clorua (NaCl) trình hoá học minh hoạ tính sunfuric. của hỗn hợp chất và kali nitrat (KNO 3). chất hoá học của muối. rắn, hỗn hợp lỏng, - Viết được các phương hỗn hợp khí. - Khái niệm phản ứng trao - Phân biệt một số hợp chất trình minh họa tính chất đổi và điều kiện để phản ứng vô cơ cụ thể. hóa học của 1 số bazơ. trao đổi thực hiện được. - Lập sơ đồ mối quan hệ - Tính khối lượng nồng - Tên, thành phần hoá học và giữa các loại hợp chất vô độ dd của các chất tham ứng dụng của một số phân cơ. gia và sản phẩm. bón hoá học thông dụng. - Tính khối lượng hoặc - Nhận biết được một số muối thể tích dung dịch muối cụ thể và một số phân bón hoá trong phản ứng. học thông dụng. -Nhận biết các dung dịch - Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit axit, - Viết được các phương bazơ, muối. trình hoá học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá. - Tính chất vật lí của kim loại. - Quan sát hiện tượng thí - Vận dụng được ý nghĩa - Tính khối lượng -Năng lực sử dụng nghiệm cụ thể, rút ra được dãy hoạt động hoá học của của kim loại trong ngôn ngữ hóa học. - Tính chất hoá học của kim Chương loại: tác dụng với phi kim, tính chất hoá học của kim kim loại để dự đoán kết phản ứng, thành - Năng lực giải II : Kim dung dịch axit, dung dịch loại và dãy hoạt động hoá quả phản ứng của kim loại phần phần trăm về quyết vấn đề thông loại học của kim loại. cụ thể với dung dịch axit, khối lượng của hỗn muối. qua môn hóa học. với nước và với dung dịch hợp hai kim loại -Tính chất hóa học của Al, Fe. - Viết phương trình hóa học muối. -Năng lực tính toán của các phản ứng minh họa - Bài toán về tăng hóa học. - Dãy hoạt động hoá học của tính chất chung và điều chế giảm khối lượng kim kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, kim loại. loại sau phản ứng. -Năng lực thực hành Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. hóa học. - Viết phương trình hóa học - Vận dụng TCHH - Ý nghĩa của dãy hoạt động thể hiện tính chất hóa học của kim loại để giải -Năng lực sử dụng hoá học của kim loại. của Al, Fe. thích các hiện tượng ngôn ngữ hóa học. - Khái niệm sự ăn mòn kim thực tế. - Năng lực giải - Viết phương trình hóa học loại. chứng minh ý nghĩa của quyết vấn đề thông dãy hoạt động hoá học của qua môn hóa học. - Biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. kim loại. - Thực hiện dãy chuyển hóa
  5. -Tính chất vật lí của phi kim. - Viết một số phương trình - Tính thể tích khí clo hoá học theo sơ đồ chuyển tham gia hoặc tạo thành - Tính chất hoá học của phi hoá của phi kim. trong phản ứng hoá học ở kim: Tác dụng với kim loại, điều kiện tiêu chuẩn. với hiđro và với oxi. - Tính lượng phi kim và - Sơ lược về mức độ hoạt động hợp chất của phi kim trong hoá học mạnh, yếu của một số phản ứng hoá học. phi kim. - Dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hoá học Chương - Tính chất vật lí của clo. của clo và viết các phương III.Phi - Clo có một số tính chất trình hoá học. Kim chung của phi kim (tác dụng - Quan sát thí nghiệm, nhận với kim loại, với hiđro), clo còn tác dụng với nước và dung xét về tác dụng của clo với dịch bazơ, clo là phi kim hoạt nước, với dung dịch kiềm và tính tẩy mầu của clo ẩm. động hoá học mạnh. - Ứng dụng, phương pháp điều - Nhận biết được khí clo chế và thu khí clo trong phòng bằng giấy màu ẩm. thí nghiệm và trong công nghiệp.
  6. PHÒNG GDĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTBT THCS MÔN: HOÁ HỌC 9 CHU HUY MÂN Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Chọn chữ cái đứng A, B, C, B trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy bài làm. Câu 1. Axit không tác dụng với A. kim loại. B. muối. C. oxit axit. D. oxit bazơ. Câu 2. Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là A. CuO. B. ZnO. C. PbO. D. CaO. Câu 3. Bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy? A. Cu(OH)2. B. NaOH. C. Ca(OH)2. D. KOH. Câu 4. Trong các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn nhiệt tốt nhất? A. Nhôm (Al). B. Bạc (Ag). C. Đồng (Cu). D. Sắt (Fe). Câu 5. Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ là A. Na. B. Fe. C. Al. D. K. Câu 6. Phản ứng giữa kim loại và phi kim (trừ oxi) tạo thành A. muối. B. bazơ. C. axit. D. oxit. Câu 7. Thép là hợp kim của sắt với cacbon. Trong đó hàm lượng cacbon chiếm A. từ 2% đến 6%. B. dưới 2%. C. từ 2% đến 5%. D. trên 2%. Câu 8. Cặp chất nào sau đây phản ứng không tác dụng được với nhau? A. Fe và H2SO4 (đặc, nguội). B. Al và H2SO4 (loãng). C. Fe và H2SO4 (đặc, nóng). D. Al và H2SO4 (đặc, nóng). Câu 9. Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các chất thu được sau phản ứng là: A. FeCl2 và khí H2. B. FeCl2, Cu và khí H2. C. Cu và khí H2. D. FeCl2 và Cu. Câu 10. Kim loại Fe tác dụng được với bao nhiêu chất trong dãy sau: HCl, H 2SO4 đặc nguội, dung dịch NaOH, dung dịch Al(NO3)3 và khí Cl2? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 11. Dãy kim loại nào đều phản ứng với dung dịch CuSO4? A. Na; Al; Cu; Ag. B. Al; Fe; Mg; Cu. C. Mg; Al; Fe; Zn. D. K; Mg; Ag; Fe. Câu 12. Dãy các kim loại được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là: A. Al, Fe, Cu, Ag. B. Cu, Fe, Ag, Al.
  7. C. Ag, Cu, Al, Fe. D. Fe, Al, Ag, Cu. Câu 13. Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4? A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Mg. Câu 14. Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái A. lỏng và khí. B. rắn và lỏng. C. rắn và khí. D. rắn, lỏng và khí. Câu 15. Clo tác dụng với hiđro tạo thành sản phẩm gì? A. Hiđro clorua. B. Hiđro florua. C. Hiđro bromua. D. Hiđro iotua. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 16. (1,0 điểm). Nêu khái niệm về sự ăn mòn kim loại? Để bảo vệ các đồ dùng bằng kim loại không bị ăn mòn em cần làm gì? Câu 17. (1,0 điểm). Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là 1 phương trình). Ghi rõ điều kiện (nếu có). Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe2(SO4)3 Câu 18. (2,0 điểm). Trung hòa 300ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%. a. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng. b. Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6% (D = 1,045g/ml) thì thể tích KOH cần dùng là bao nhiêu? Câu 19. (1,0 điểm). Có nên dùng xô chậu bằng nhôm để đựng nước vôi hoặc vữa xây dựng? Vì sao? ( Cho Na = 23; Fe = 56, O = 16, H = 1) Hết Người duyệt đề Người ra đề
  8. Duyệt của nhà trường
  9. PHÒNG GDĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTBT THCS MÔN: HOÁ HỌC 9 CHU HUY MÂN Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Chọn chữ cái đứng A, B, C, B trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy bài làm. Câu 1. Axit không tác dụng với A. kim loại. B. muối. C. oxit axit. D. oxit bazơ. Câu 2. Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là A. CuO. B. ZnO. C. PbO. D. CaO. Câu 3. Bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy? A. Cu(OH)2. B. NaOH. C. Ca(OH)2. D. KOH. Câu 4. Trong các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn nhiệt tốt nhất? A. Nhôm (Al). B. Bạc (Ag). C. Đồng (Cu). D. Sắt (Fe). Câu 5. Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ là A. Na. B. Fe. C. Al. D. K. Câu 6. Phản ứng giữa kim loại và phi kim (trừ oxi) tạo thành A. muối. B. bazơ. C. axit. D. oxit. Câu 7. Thép là hợp kim của sắt với cacbon. Trong đó hàm lượng cacbon chiếm A. từ 2% đến 6%. B. dưới 2%. C. từ 2% đến 5%. D. trên 2%. Câu 8. Cặp chất nào sau đây phản ứng không tác dụng được với nhau? A. Fe và H2SO4 (đặc, nguội). B. Al và H2SO4 (loãng). C. Fe và H2SO4 (đặc, nóng). D. Al và H2SO4 (đặc, nóng). Câu 9. Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các chất thu được sau phản ứng là: A. FeCl2 và khí H2. B. FeCl2, Cu và khí H2. C. Cu và khí H2. D. FeCl2 và Cu. Câu 10. Kim loại Fe tác dụng được với bao nhiêu chất trong dãy sau: HCl, H 2SO4 đặc nguội, dung dịch NaOH, dung dịch Al(NO3)3 và khí Cl2? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 11. Dãy kim loại nào đều phản ứng với dung dịch CuSO4? A. Na; Al; Cu; Ag. B. Al; Fe; Mg; Cu. C. Mg; Al; Fe; Zn. D. K; Mg; Ag; Fe. Câu 12. Dãy các kim loại được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là: A. Al, Fe, Cu, Ag. B. Cu, Fe, Ag, Al. C. Ag, Cu, Al, Fe. D. Fe, Al, Ag, Cu.
  10. Câu 13. Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4? A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Mg. Câu 14. Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái A. lỏng và khí. B. rắn và lỏng. C. rắn và khí. D. rắn, lỏng và khí. Câu 15. Clo tác dụng với hiđro tạo thành sản phẩm gì? A. Hiđro clorua. B. Hiđro florua. C. Hiđro bromua. D. Hiđro iotua. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 16. (1,0 điểm). Nêu khái niệm về sự ăn mòn kim loại? Nêu các biện pháp bảo vệ các đồ dùng bằng kim loại không bị ăn mòn? Câu 17. (1,0 điểm). Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là 1 phương trình). Ghi rõ điều kiện (nếu có). Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe2(SO4)3 Câu 18. (2,0 điểm). Trung hòa 300ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%. a. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng. b. Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6% (D = 1,045g/ml) thì thể tích KOH cần dùng là bao nhiêu? Câu 19. (1,0 điểm). Có nên dùng xô chậu bằng nhôm để đựng nước vôi hoặc vữa xây dựng? Vì sao? ( Cho Na = 23; Fe = 56, O = 16, H = 1) Hết
  11. KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN HOÁ HỌC 9 (ĐỀ CHÍNH THỨC) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0,3 điểm, 2 câu đúng ghi 0,7 điểm, 3 câu đúng 1 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C D A B C A B A B A C A B D A II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 Khái niệm: (1,0 điểm) - Sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng của hóa học trong môi 0,5 đ trường được gọi là sự ăn mòn kim loại. Các biện pháp bảo vệ các đồ dùng bằng kim loại không bị ăn mòn: - Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường: sơn, mạ, bôi dầu 0,25 đ mỡ… 0,25 đ - Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn: inox… Câu 2 0,25 đ (1) 2Fe+ 3Cl2 2FeCl3 (1,0 điểm) 0,25 đ (2) FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl 0,25 đ (3) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 0,25 đ (4) Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O * HS làm cách khác nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa
  12. Câu 3 a. (2,0 điểm) Phương trình hóa học: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O 0,25 đ Số mol H2SO4 là 0,3 . 1,5 = 0,45 mol 0,25 đ Khối lượng NaOH cần dùng là 2. 0,45. 40 = 36g. 0,25 đ Khối lượng dung dịch NaOH 40% là 36.100/40 = 90g 0,25 đ b. Phương trình phản ứng: H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O 0,25 đ Khối lượng KOH cần dùng là 2 . 0,45 . 56 = 50,4g 0,25 đ Khối lượng dung dịch KOH là 50,4.100/5,6 = 900g 0,25 đ Thể tích dung dịch KOH cần dùng là 900/1,045 = 861,2 ml 0,25 đ * HS làm cách khác nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa Không nên sử dụng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi hoặc vữa xây dựng. 0,5 đ Câu 4 Vì vôi, nước vôi hoặc vữa xây dựng đều có chứa Ca(OH)2 là chất có tính 0,25 đ (1,0 điểm) kiềm, chất này sẽ phá hủy dần các đồ vật bằng nhôm do có xảy ra các phản ứng. 0,25 đ 2Al + Ca(OH)2 + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2
  13. PHÒNG GDĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTBT THCS MÔN: HOÁ HỌC 9 CHU HUY MÂN Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ DỰ PHÒNG I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Chọn chữ cái đứng A, B, C, B trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy bài làm. Câu 1. Axit không tác dụng với A. kim loại. B. muối. C. oxit bazơ. D. oxit axit. Câu 2. Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là A. CaO. B. ZnO. C. PbO. D. CuO. Câu 3. Bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy? A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. Cu(OH)2. D. KOH. Câu 4. Trong các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn nhiệt tốt nhất? A. Nhôm (Al). B. Đồng (Ag). C. Bạc (Cu). D. Sắt (Fe). Câu 5. Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ là A. Na. B. Fe. C. K. D. Al. Câu 6. Phản ứng giữa kim loại và phi kim (trừ oxi) tạo thành A. bazơ. B. muối. C. axit. D. oxit. Câu 7. Thép là hợp kim của sắt với cacbon. Trong đó hàm lượng cacbon chiếm A. từ 2% đến 6%. B. trên 2%. C. từ 2% đến 5%. D. dưới 2%. Câu 8. Cặp chất nào sau đây phản ứng không tác dụng được với nhau? A. Fe và H2SO4 (đặc, nóng). B. Al và H2SO4 (loãng). C. Fe và H2SO4 (đặc, nguội). D. Al và H2SO4 (đặc, nóng). Câu 9. Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các chất thu được sau phản ứng là: A. FeCl2 và khí H2. B. FeCl2 và Cu. C. Cu và khí H2. D. FeCl2,Cu và khí H2. Câu 10. Kim loại Fe tác dụng được với bao nhiêu chất trong dãy sau: HCl, H 2SO4 đặc nguội, dung dịch NaOH, dung dịch Al(NO3)3 và khí Cl2? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 11. Dãy kim loại nào đều phản ứng với dung dịch CuSO4? A. Mg; Al; Fe; Zn. B. Al; Fe; Mg; Cu. C. Na; Al; Cu; Ag. D. K; Mg; Ag; Fe. Câu 12. Dãy các kim loại được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là: A. Cu, Fe, Ag, Al. B. Al, Fe, Cu, Ag. C. Ag, Cu, Al, Fe. D. Fe, Al, Ag, Cu.
  14. Câu 13. Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4? A. Fe. B. Mg. C. Cu. D. Zn. Câu 14. Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái A. lỏng và khí. B. rắn, lỏng và khí C. rắn và khí. D. rắn và lỏng. Câu 15. Clo tác dụng với hiđro tạo thành sản phẩm gì? A. Hiđro iotua. B. Hiđro florua. C. Hiđro bromua. D. Hiđro clorua. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 16. (1,0 điểm). Nêu khái niệm về sự ăn mòn kim loại? Nêu các biện pháp bảo vệ các đồ dùng bằng kim loại không bị ăn mòn? Câu 17. (1,0 điểm). Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là 1 phương trình). Ghi rõ điều kiện (nếu có). Fe FeCl2 Fe(OH)2 FeO Fe2SO4 Câu 18. (2,0 điểm). Trung hòa 300ml dung dịch H2SO4 2M bằng dung dịch NaOH 40%. a. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng. b. Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6% (D = 1,045g/ml) thì thể tích KOH cần dùng là bao nhiêu? Câu 19. (1,0 điểm). Có nên dùng xô chậu bằng nhôm để đựng nước vôi hoặc vữa xây dựng? Vì sao? ( Cho Na = 23; Fe = 56, O = 16, H = 1) Hết
  15. KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN HOÁ HỌC 9 (ĐỀ DỰ PHÒNG) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0,3 điểm, 2 câu đúng ghi 0,7 điểm, 3 câu đúng 1 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D A C C D B D C D D A B D B D B. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 Khái niệm: (1,0 điểm) - Sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng của hóa học trong môi 0,5 đ trường được gọi là sự ăn mòn kim loại. Các biện pháp bảo vệ các đồ dùng bằng kim loại không bị ăn mòn: - Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường: sơn, mạ, bôi dầu 0,25 đ mỡ… 0,25 đ - Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn: inox… Câu 2 (1) Fe+ 2HCl FeCl2 + H2 0,25 đ (1,0 điểm) (2) FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl 0,25 đ 0,25 đ (3) Fe(OH)2 FeO + H2O 0,25 đ (4) FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O * HS làm cách khác nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa
  16. Câu 3 a. (2,0 điểm) Phương trình hóa học: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O 0,25 đ Số mol H2SO4 là 0,3 . 2 = 0,6 mol 0,25 đ Khối lượng NaOH cần dùng là 2. 0,6. 40 = 48g. 0,25 đ Khối lượng dung dịch NaOH 40% là 48.100/40 = 120g 0,25 đ b. Phương trình phản ứng: H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O 0,25 đ Khối lượng KOH cần dùng là 2 . 0,6. 56 = 67,2g 0,25 đ Khối lượng dung dịch KOH là 67,2.100/5,6 = 1200g 0,25 đ Thể tích dung dịch KOH cần dùng là 1200/1,045 = 1148,3 ml 0,25 đ * HS làm cách khác nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa Không nên sử dụng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi hoặc vữa xây dựng. 0,5 đ Câu 4 Vì vôi, nước vôi hoặc vữa xây dựng đều có chứa Ca(OH)2 là chất có 0,25 đ (1,0 điểm) tính kiềm, chất này sẽ phá hủy dần các đồ vật bằng nhôm do có xảy ra các phản ứng. 0,25 đ 2Al + Ca(OH)2 + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2