intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Đa dạng sinh học đất ngập nước - Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Vân Long: Phần 1

Chia sẻ: Lê Thị Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

274
lượt xem
61
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung cuốn sách bao gồm những kiến thức, khái niệm cơ bản về đất ngập nước nói chung, đất ngập nước ở Việt Nam nói riêng. Đồng thời cuốn sách đã cung cấp thông tin khá đầy đủ về đa dạng sinh học của một khu bảo tồn đất ngập nước ngọt điển hình ở Việt Nam - Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Vân Long, Ninh Bình. Giáo trình gồm 2 phần, mời các bạn cùng tham khảo phần 1 sau đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Đa dạng sinh học đất ngập nước - Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Vân Long: Phần 1

  1. —' > L- ằ J] ^ ' ^ ' ^ S 3 '> ,rfM J £T:7 „ . ^ . í ^ ; Ị^ 0 'iT Y
  2. NGUYỄN LÂN HÙNG SƠN {Chủ biên) TRẦN VÀN BA - NGUYỄN HỬU Dực - Đ ỗ VĂN NHƯỢNG NGUYỄN VĨNH THANH - BÙI MINH HỒNG - BÙI THU HÀ HOÀNG NGỌC KHẮC - NGUYỀN Đức HÙNG ĐA DẠNG SINH HỌC ĐẤT NGẬP Nirớc KHD BẢO TỐN THIÊN NHIÊN ĐẪT NGẬP NUÓC VAN lo n g (VAHLONG VVETLAND NATURE RESERVE) NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC sư PHẠM
  3. Màsổ:01.01.07/159.ĐH 2011
  4. MỤC LỤC ■ ■ LỜI GIỚI THIỆU.................................................................................................................... MỞ ĐẦU................................................................................................................................ ChiPơng I. TỔNG QUAN VỀ ĐẤT NGẬP N ư ớ c............................................................... 1.1. Khái niệm đất ngập nước....................................................................................... 1.1.1, Các định nghĩa về đất ngập nư ớ c........................................................................ 1.1.2. Chức năng của đất ngập nước..............................................................................1 1.2. Phân loại đất ngập nư ác........................................................................................ 1 1.2.1. Phân loại đất ngập nước trên thế g iớ i................................................... ...........1 1.2.2. Phân loại đất ngập nước ờ Việt N am ...................................................................1 Chương II. TỔNG GUAN VỂ ĐIỂU KIỆN Tự NHIÊN VÀ KINH TÊ'- XÃ HỘI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN ĐẤT NGẬP Nước VÂN LONG....................2 2.1. Đặc điểm tự nhiên...................................................................................................2 2.1.1. Vị tri địa l i ................................................................................................................ 2 2.1.2. Đặc điẻrn địa c h ấ t.................................................................................................. 2 2.1.3. Đặc điém địa m ạo.................................................................................................. 2 2.1.4. Đặc điểm khí hậu, thuỷ v ă n .................................................................................. 2 2.1.5. Đa dạng các sinh cảnh s ố n g ................................................................................2 2.2. Đặc điểm kinh tế xã h ộ i......................................................................................... 3 Chưcng III. ĐA DẠNG SINH HỌC KHU BẢO TồN THIÊN NHIÊN ĐẤT NGẬP NƯỚC VÂN LONG...................................................................... 3 3.'. PhiKơng pháp nghiên cứu..................................................................................... 3 3 11 Phương pháp nghiên cứu hê thực vật................................................................. 3 3,1 2. Phương pháp nghiên cửu động vật................................................................... 3 3.2. Đa dạng khu hệ thực vật, động vật 3 3.2.1. Khu hệ thực vật.............. ........................................................................................3 3.2.2. Khu hệ động vật đ á y..............................................................................................8 3.2.3. Khu hệ ốc c ạ n ........................................................................................................ 9 3.2.4. Khu hệ côn trúng vả nhện...................................................................................1Q 3.2.5. Khu hè c ả ........ ............ .................................................................................... .11 3.2.6. Khu hệ lưỡng cư, bò s á t......................................................................................11 3.2.7. Khu hệ chim ..........................................................................................................12 3.2.8. Khu hệ thú................................................................................................ 14 Phụlục. MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN ĐẤT NGẬP Nước VÂN LONG, NINH BỈNH......................... 14
  5. LỜI GIỚI THIỆU • 'iệt Nam là một trong những nước trên thể giới có mức độ đa dạng sinh học cao,:ó nhiều hệ sinh thái khác nhau, từ rừng ấm nhiệt đới đất liền, rừng núi cao, rừni thông, rừng rụng lá theo mùa, rừiig tre nứa đến rừng ngập mặn ven biển, nhiề kiểu vùng đất ngập nước (ĐNN), hải đảo, các rạn san hô phong phú... Đa dạn! sinh học và các hệ sinh thái tự nhiên là cơ sờ cùa sự sổng còn và phát triển cúaỉắt nước. Tuy nhiên, nguồn tài nguyên quý-giá này đã và đang bị suy thoái nghini trọng, thậm chí đã ảnh hướiig đến sự cân bằng sinh thái cùa cả nước. 'rong nhiều năm qua, Việt Nam đà có nhiều cố gắng để bào tồn thiên nhiên, bão ệ các hệ sinh thái và các loài hoang dà. Chúng ta cũng đã thành lập được một hộ tông khu bảo tồn thiên nhiên bao gồm nhiều kiểu hệ sinh thái điển hình và phầ kVn các loài động vật và thực vật quý hiếm. Để quản lí bền vừng các khu bảo tồn hiên nhiên, cần phái hiểu biết đầy đủ các loài sinh vật, nhất là các loài quý hiếr, các loài chính có trong khu bào tồn, tình trạng hiện nay và xu thế diễn biến cùa:ác loài đó, từ đó xây dựng kế hoạch bảo tồn một cách hợp lí để không những ngă chạn được sự suy thoái cùa khu bào tồn mà còn làm cho khu bào tồn ngày càn phong phú hơn. Một sổ Vườn quốc gia và Khu bào tồn thiên nhiên đă nghiôn cíakhá đầy đủ thành phần loài và các hệ sinh thái, và xây dựng được ké hoạch quá lí khá tốt. Tuy nhiên, còn nhiều khu bào tồn chưa thực hiện được công việc Cơ án này. Cuốn giáo trình "Da dạng sinh học đất ngập nước - Khu hào tồn thiên nhiên đất ngập nước Vàn Long" cùa nhóm cán bộ khoa học thuộc khoa Sinh học, Tri.mg Đại học Sư phạm Hà Nội là thề nghiệm mới về cách viếl kết hợp giừa lí thuêt vá miiih họa trưtnig h(.rp cụ thè. Nội dung cuốn sách bao gồm những kién thứ, khái niệm cơ bán vè ĐNN nói chung, ĐNN ở Việt Nam nói riêng. Đồng thời cuci sách dã cuny cấp thông tin khá đầy đú về đa dạng sinh học cùa một khu báo tồrĐNN ngọt diên hình ư Việt Nam Khu bào tồn thiên nhiên ĐNN Vân Long, Nin Bình.
  6. Tôi tin ràng cuốn sách sẽ rất bồ icli cho dộc iiia, khônụ nhừnụ cho học ' viòn Cao học, Nghiên cứu sinh, các cán bộ liên quan clen imhiên cứu cla dạng sinli I liọc ĐNN, tham gia công tác bảo tồn thiên nhiôn, nià còn cho các nhà khoa học. Iiliiiừng cán bộ huõmg dẫn du lịch và cà những người yêu thích thiên nhiên. Tòi rất I \ iii mừng được giới thiệu cuốn sách với các bạn. Ciáo sư Võ Quý Chù tịch Hội Sinh thái học Việt Nam Nguyên Giám đốc Trung tàm Nuhiên cứu tài nguyôr.n và môi trườiig (C’RES) - Đại học Quốc uia Hà Nòi :
  7. Mỏ ĐẦU Vệt Nam là đất nước được thiên nhiên lai ái cho dài bờ biển dài 3260km và hệ th và cách tiếp cận tìm hiếu cho tìmg nhóm sinh vật trong hệ sinh thái này, chúix tôi giới thiệu trườriiỉ hợp nghiên cứu điển hình ở Khu bào tồn thiên nhiên ĐN^ (KBTTN ĐNN) Vân Long, tinh Ninh Bình. Đây là khu báo tồn hệ sinh thái ĐNĩ ngọt xen kẽ núi đá vôi có diện tích lớn nhất còn lại ở đồng bàng Bẳc Bộ. Kết quả ghiên cứu ờ khu báo tồn Vàn Long được trình bày dưới dạng chuyên đề với các lẫn liệu mang tỉnh cập nhật cho khu vực này và với sự tham gia cùa nhiều nhà khoihọc tronu tìmg lĩnh vực. Cụ thê việc phân công biên soạn giáo trình như sau: TS. Nguyẽn Lân ỉỉìin^ S(m: Tổng quan về ĐNN; Tống quan về K B1 I’N ĐN? Vân Long; Đa dạng các loài chim Vân Long. PGS.TS. Trần Văn Ba. ThS. Bùi Thu ílà : Đa dạng thực vật Vân Long. TS. Hoàng Ngọc Khác: Đa dạng dộng vật đáy Vân Long. PGS.TS. Do Văn Nỉnạmịĩ. Đa dạng ốc cạn Vàn I-ong. TS. Bùi Minh H ôiiịỉ: Đa dạnu cỏn trùng Vân Long. PGS.TS. Nmạ ẽn Hữu Dực: Đa dạng cá Vân Long. TliS. Nguycn Dức Hừng: Đa dạnu lưữni’ cư. bò sát Vân Long. TS. Nguyên I 'ĩnh Tìutnh: Đa dạng thú Vân Long.
  8. Nhóm tác già chúng tôi xin bày tỏ lòng biết mi chân thành sự cỊuaii t;âni \à giúp đỡ của các cơ quan, đcni vị và các cá nhân, đặc biệt là ông Đồ Vãin C ác. Giám đổc Ban Ọuàn lí rừng đặc dụng Hoa Lư Vân Long cùng cúc cáii bộ Ii ong ban quản lí, Chi cục Kiểm iâm tinh Ninh Bình trong suốt quá trinh thực hiiện và hoàn thành công tác nghiên cứu trườnu hợp điển hình về hệ sinh thái D^NN (t Vân Long. Xin cảm ơn Giáo sư Võ Quỷ đã dành thời gian đọc và viết lời giới thiệru chơ cuốn giáo trình. Cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Xuân Huấn. PGS. rS. Mai Sỹ 1 luấn đã đọc và góp nhiều ý kiến quý báu để hoàn thiện cuốn sách. Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trưòrng Đại học Sư phạm llà Nội.. Nhà xuất bản Đại học Sư phạm đă tạo điều kiện giúp đờ để cuốn sách đưực xuấỉl bàn đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu và tham khảo của đông đáo bạn dục quan tâm tới hệ sinh thái ĐNN. Trong quá trình biên soạn chẳc chẳn không tránh khỏi nhừng thiếu sót, c'húng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp xây dựng để cuốn sách hoàn cchinh hơn trong các lần tái bản sau. Mọi góp ý xin gừi về Ban biên tập Khoa học Tự nhiên, Nhà xuất bán Dạii liọc Sư phạm, 136 Xuân Thuỷ, cầu Giấy. Hà Nội. Tập thể các tác giả 8
  9. Chương I TỐNG QUAN VỂ ĐẤT NGẬP Nước 1.1. JHÁI NIỆM ĐẤT NGẬP Nước 1.1.1 Các định nghĩa về đất ngập nước Dất t(ập nước (ĐNN) rat da dạng, có mặt khap mọi nưi \à là cấu thành quan trọng:ủa các cảnh quan trên mọi mien cùa thể giới. Qua các nghiên cứu, các nhà khoaiọc vc ĐNN dà xác dịnh dược những diem chung cùa ĐNN thuộc các loại hình Itiác nhau, dó là chúng dcu á ) mrớc nông hoặc đẩt hão hoà ntarc. ton trừ các chát ữu C(f thực yậí phân huy chậm và nuôi dưỡng nít nhiêu loài động vật, thực vật thch ứng với điêu kiện hão ìioù nước. liỳ thuộc vào sự khác nhau \ ề loại hình, phân bố cùng vứi những mục dích sử dụg khác nhau mà người ta dịnh nuhìa về ĐNN rất khác nhau. Cho dến nay có khoảrg trên 50 định nghía về ĐNN. Dù vậy, có thé chia các dịnh nghía theo hai nhõrrchính. Một nhóm theo dịnh nghTa rộng và một nhóm theo dịnh nghĩa hẹp. lieo Công ước RAMSAR, 1971 (Công ước về các vùng ĐNN có tầm quan trọng^uổc tế, đặc biệt như là nơi cư trú cùa các loài chim nước - Convention on \vetlad of intemational importance, cspecially as \vaterfowl habitat), ĐNN dược ctịnh 'ghĩa là: "Cúc vùng đầm lay. ílìciii hùn hoặc vùnỵ márc tự nhiên hay nhân tạo, ó nước thường xuycn hay tụm thời, nước cĩứnịỉ hay nước chày, nước ngọt, tiước ợ hay nước mặn, kâ ca Cík vùtiịỊ nước ven hiên cỏ độ sâu không quả ốm khi (huỳ riếu thấp lùu là các vùng itat ngập nước" (Điều 1.1. Công irức Ranisar). Iie o các nhà khoa học C anada: "DNN là đầt hão hoà nước trong thời gian dài (I (iê hỗ trợ cho citc quá trình thuy sinh. Dó ìà nliừiìịỉ turi khó tiêu ihoút nước, có tìrc vật ihuy sinh và các hoạt động sinh học thích hợp yới môi inrừng âm ướt". "DNN là một khải niệm chung dê chì I ic o c ác n h à k h o a h ọ c N c w Z c a la n d : nhCrn vùng đíit âm ướt từng thời kì hoặc thường xuyên. NhừiìíỊ vùng DNN ơ mức cạn Mnìiữiiịỉ yìiitiỉ cỉìuycii tiếp íỉiữd dcit và nước. Xước có thO là nước ngọí. nước lợ hớc nước mặn. DNN (f trạiìíỉ tliai tự nhièn hoặc (tậc Irtniíĩ hoi các loài tlìực vậl V (ỉộnii vật ihicli hợp với (ĩiêti kiện sôiiiỉ âm ướì". Iico các nlià khoa liọc Aiistralia: "DNN là những vùng đầm lầy. hài ìùv than hùtt, 't Iililcii hoặc ỉiliâiì lạo. llìirờ iiíỉ xitycn. theo miia hoặc tlico CÌIII kì. tìiió c (ình lioăc iiiữi í /iiiv. lurức lìỊỊol. uiróv lọ hoặc n irõ r lìuỊii. hao ^ồiìi ca Iihữiìg h ài ìây và nrniỊỉ kìm rừii
  10. Đ ồ x u ấ t c u a c á c kT s ư q u â n đ ộ i M ỹ vồ D N N d ư ự c c o i là d ị n h n g h ĩ a c h i n h I t h ứ c tại Mỹ: "f)NN ỉà những VIIHÌĨ (íât hị Iiựập hoặc hào hoà hoi nirớc hc Dtịư IIhhỊc nước ngầm lììộl cách ihườiìg xnycii và thòi iỉiitii itiỊỘp đu dê lìo trợ cho tiniì U'U I \'iệ{ c u a th a m th ự c vậ t thích iiìịIìì d iê n hình ỉroiiiỉ Iiliữníỉ d iề u kiện d a t h à o lìoà I ita ijc Dù theo dịnh nghTa nào thì nưức chế dộ thuy văn vẫn là yếu tố lự nnliiôn quyét clịnli và dóng một vai trò quan trọng trong việc xác dịnh. duy trì và cỊiuian lí các vùng ĐNN. dặc biệt là các \ ùnu DNN mrức ngọt nội dịa. ớ Việt Nam, ĐNN rất đa dạnvỉ vói diện tích xảp xi 5.810.000 ha, chhicm khoány 8% toàn bộ các vùng ĐNN cua châu A, tronu dó Ĩ)N’N niróc nuọt chhiếm khoảng 10% diện tích cua các vùng ĐNN toàn quốc. Trong so các vùng ĐNN -ỉ của Việt Nam, có 68 vùng (khoảng 341.833 ha) có lầm quan trọng vc da dạng ; Sinh học và môi trirmig thuộc nhiều loại hình ĐNN khác nhau, phân bố khắp tronag cá nước (Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi triKTim, 2001). Tuy nhiên, cũng như' trên thế giới, diện tich ĐNN cùa Việt Nam dang bị suv giàni nghiêm trọng ca vc
  11. 1.1.2.Chức năng của đất ngập nước 1.1.2.1 ('hức năng sinh thái - 'unv: c ấ p n ư ớ c n u a n i : N ư ớ c d ư ợ c t h a m t ừ c á c v ù n u Đ N N x u o n g c á c t a n g ngập iưóc trong lònu dất, lỊÌừ a cló và dicu tiốt dần thành dònụ chay bc mặt ờ vùng fNN khác cho con người sư dụng. - lạn chế anh hương cua lù lụt: [ỉant’ cách giừ \à diều hoà lượng nirớc mưa tự nlhin, giai phỏng nước lù từ từ. - )n dịnh vi khí hậu; Do chu trinh trao dổi chất và nước trong các hệ sinh thái, nhờ lo phu Ihực vật cua ĐNN, sự cân bàng giữa O: và CO2 trong khí quyên làm cho vìkIií hậu dịa phirtrnu được ốn dịnh, dặc biệt là nhiệt dộ và Urựnii mưa. - 'hống sóng, bào, òn dịnh bờ bicn và chống xói mòn: Nhờ l(Vp phu thực vật, đạc bit là rimii ngập mặn, co... đà làm giam sức gió cùa bão và bào mòn đất cua dòng nay bô mặt. -ản xuất sinh khối; Dây là môi trường tỗt đê sàn xuất và khai thác xuất khau sinhi kiối làm ntịuồn thức ăn cho nhiều loài động thực vật ihuv sinh hay chăn nuôi. - jiao thông đường thuv; Hau hết ơ cúc vùng ĐNN, vai trò giao thông bang điíờmỉthuý có vai trò chính trong sinh hoạt và phát trion kinh tế địa phương. -Miát triền du lịch sinh thái: Nhiều vùng ĐNN có giá trị đa dạng sinh học cao đA đư'c quy hoạch thành các Khu dữ trữ sinh quyến, Vưừii quốc gia, Khu báo tồn thiẻỉn >hicn, Khu bao vệ cánh quan môi trường dê bào tôn tài nguyên ihicn nhiêiì đồnig hài phát tricn du lịch sinh thái thu hút ngày một nhiều khách du lịch tới thăim uan. Chức năng kinh tế -Pài nguyên rìmg: ĐNN cuim cấp nhiều san phâm quan trọnu nhir gỗ, than, cúi vMihicu sán phâm khác như nhựa, tinh dầu, tanin. dược liệu. Đây cùng là ncri sinhi sinh san cua nhiou loài cỉộnu vật hoanu dà có uiá trị kinli tc cao như cá sau,, ra biên... hay là nơi irú neụ tập truniỉ vói sỗ lircniiỉ lớn cua nhiều loài chim nưửrc ó iiiá trị tronu phát iriên du lịch sinh thái. Thuv san: DNN là ncri sổiiii và cuim cắp thức ăn cho các loài thuv san có giá trị kin tế như cá. tôm. cua. các loài nhuyễn thê...
  12. T à i n iỊU v ên c ỏ b i ê n v à ta o b ic n ; N h i c u v ù n ụ Đ N N v e n b i c n c ó n h ữ n i g lo ài tao, cõ biC'n là nguồn thức ăn cua nhiêu loài thuy sinh vật và còn dược kli;ai thác làm thức ăn cho nuười, làm dược liệu... San phâm nôim nghiệp: Các ruộn«> lúa nưức chuycn canh hoặc xcn C ía nh dã tạo nên nhicu san phâni quan trọnu cua vùng ĐNN. Curii: cấp nirớc ntíọt: Nhieu vùnii ĐNN là ntiuon cung câp niróc nụ(Ọt cho sinh hoạt, cho lưới tiêu, cho chăn nuôi và san xuát công nghiệp. Tiềm năim nănu liạyiiìí: Than bùn là nguồn nhiên liệu quan trọim; cáiC đập. thác nirởc cũng là nguồn cung câp năng lưcTiig. 1.1.2.3. Giá trị đa dạng sinh học Với các điều kiện tự nhiên vốn có cùa nó, hệ sinh thái ĐNN là một hệ sinh tthái có tính đa dạng sinh học cao. Đây là nơi sống của nhiều loài sinh vật có ý nghùa thực tiễn và quan hệ chặt chõ với dời sông con người. Nhièu vùng ĐNN là n(vi cu trú thích h(;rp cua nhiều loài động vật hoantĩ dã, đạc biệt là các loài chim nirớc, troim đó có nhiều loài chim di trú. Hệ sinh thái rừng ngập mận vcn biên là một trong những hệ sinh thái có) năng suất cao, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, bão vệ mỏi trucmg với tíính đa dạng sinh học cao. Bên cạnh vai trò điều hoà khí hậu, hạn chế xói lờ, ốn địịnh và mở rộng bãi bồi, hệ sinh thái này dã cung cấp nhiều loại nông sán, lâm sảm. hài sản có giá trị kinh té cao. Giá trị đa dạng sinh hục cũa ĐNN bao gồm cà giá trị văn hóa. Giá trị dó> được thê hiện qua đời sống tâm linh, các lễ hội truyền thong, các tri thức bàn dịa trong nuôi trồng, khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hay thích nghi với cácc biến đôi cũa môi trường. ThiÙTng nơi nào có giá trị đa dạng sinh học cao thi dó ciũiìg là nơi tập trung nhiều dân cir bán địa. Vi vậy, báo vệ đa dạng sinh học cúa c:ác hệ sinh thái ĐNN cùng là bao vệ những giá trị văn hóa triiyen thong. 1.2. PHÂN LOẠI ĐẤT NGẬP Nước 1.2.1. Phân loại đất ngập nước trên thế giới Từ rất scVm dã có khá nhiều cách xảc định ĐNN cho các vùng dắt than bùrn phía bác cua châu Âu và Bắc MỸ. Davis (1907 trong Mitsch và Gossclink, 198^6) dã mô la các bài lầy Michigan theo ba tiêu chí riênn biệt: (1) dạng dất irâi dó ccó bãi lầy, vi dụ nhir các lưu vực sông nông hay châu thò cua các suối; (2) cáchi Ihírc nià theo dó bãi lay dược hình thành, chãiiii hạn như tìr dirới lên hay lừ bù ttrcy ra; và (3) tham thực vật bc mặt, vi dụ nhir cây thõim rụnii lá hay rêu. NhirnuỊ phai dến những năm sau 1950 mới có sự phân loại một cách hệ thốim dầu tiên ciuia Mỹ 12
  13. (Mai )inh Yên. 2002). Các tác uia như Moorc và liollaniy (1974) thi lại mô ta bảy loi hình đất than bùn dựa trên các (.iiôu kiện dòng chay. Plìn loại ĐNN có thê dựa \ào các khu cư trú cùa các loài chim nước (Hancck, 1984), hoặc theo hưứim dịa niạo. 0 một so nưức. phân loại ĐNN được icn hành theo hệ thốniỉ thử bậc (Mỹ). Việc phân loại ĐNN theo sinh thái học si giúp cho việc quan lí và bao tôn dược tốt hơn. 'ỉ hco dó. các yêu tô dịa mạo, nuỷ văn và chai lưựnu nước sè là cư sớ cho việc phân biệt các kVp ĐNN về mặt siỉh thái... c< quan Báo vệ Độntỉ vật hoanu dà và Cá ở Mỹ bắt dầu kiếm kê ĐNN trong các loi ĐNN quốc gia một cách nụhiêni niỉặt vào năm 1974 (Mitsch và Gosselink, 1986, 993). riieo cơ quan này. kvp ĐNN cụ thê hay nơi cir trú nước sâu mô tá sự xuất hện nói chung cua hệ sinh thái ca dưới dạng thực vật im thế và ca kicu dạniỉ chất nn. M'i quốc iỉia có một cách phân loại ĐNN riêni’, thậm chi trong một quốc uia như Aistralia hay Mỳ có nhiều kiòu phân loại ĐNN khác nhau tùv thuộc vào mục đích cián lí ĐNN cùa mồi bang hay mỗi vùng, thí dụ nưức Australia có 12 hệ thông ihân loại ĐNN khác nhau. Có hai kiếu phân loại ĐNN chinh, đó là phàn loại ESỈN theo các cành quan (landscape) và phân loại theo hệ thốiií’ thứ bậc (hierahy). riiông thường kiếu phân loại ĐNN theo cành quan dược áp dụng cho quy rr3 toàn cầu hay một châu lục dê phục vụ cho các mục dích và hành dộng quàn 1 ĐNN cùa thế giới hoặc oiột phạm vi rộng lớn gồm nhièu quốc gia. Còn kiểu piân loại theo thứ bậc thường dược áp dụniỉ cho quy mô một quốc gia hay một vmg và làm cơ sở dế lập bàn đồ phân loại ĐNN rriiư một cônt» cụ quan trọiiiỉ cứa vic quán li ĐNN. M't hệ thống phân loại theo tliứ bậc (trong đó các thuộc tính dược sứ (.iụnu dc phân bệt giữa các cấp có sự dị biệt kVn hơn) là ưu việt, vì nó cho phép phân loại theo ttng mức độ chi tiết khác nhau. Trong một hệ thống phân loại tlico thứ bậc được niết kế tốt, mồi thuộc tính clii dược xcm xét ơ một cấp dộ. \à ngirực lại, mỗi cấp th' bậc phân biệl các nhóm chi dựa vào một thuộc tính mà thôi, cần phái có độ xêiịch nhất dịnh khi áp dụn‘4 các thuộc tinh khác nhau cho tìnig loại DNN khác nau (ví dụ trong dất liền và vcn biên), nhiniỉỉ việc sắp xếp các thuộc tính một Ci:h có quy lac sẽ dám báo cho hộ thống phân loại d(rn gian và dễ liièu. Nĩnig quốc gia có nền khoa học ve ĐNN lâu dòi thường có diện tích ĐNN rộng I n và trong cló hàu lict là ĐNN tir nliiên còn niaim linh hoanii dà. ơ dó các quy lut phát triên cua ĐNN là quy luật tự nhiên; hay nói khác di, mọi tác dộnu 13
  14. cua con nmrời. kê ca việc khai tliác, sư dụiii’ tài nmiyC’ 11 DNN cùnu dựa trC-rn CCTSI tôn trọnụ các quy luậl tự nhiên cua ĐNN và họ dã dưa ra klìái niệm vò stii (lụiii khôn khéo /)/V/V(\visc usc of \vctlands). Iiíihìa là sử ciụim ln.rịì lí tài nuuNÔrii F)N> tronu khi \ẫn duy trì các chức nănu và giá trị cua ĐNN. Còn ơ các CỊUÔC kén phát triên hav các quốc iỉia còn Iiiihòo. diện tích ĐNN tự nliiòn càiì” nuà IV càii! iiiám di. tliav vào dỏ là các ĐNN nhân tạo. Điêu này thò IiìCmi sự khác nhai.u tron; việc xác dịnli các tiêu chí pliàn loại ĐNN. Mọi liệ thống phân loại ĐNN đều là công cụ de quan lí ĐNN. Ban cl híìt cu; v i ệ c p h â t i lo ạ i Đ N N là n h a m g i ú p c h o c o n n m r ờ i s ử d ụ n g b ẽ n \ ì m g lài I niuiyC-i ĐNN trC'ii cơ sơ tôn Irọtm các dặc trưim sinh thái cua ĐNN. Từ các hệ ihòn Ig phài loại ĐNN Irình bày ơ Irên cho thấy, nhièii nhà khoa học về ĐNN dcii coi ycu dịa mạo và tluiỷ vãn là hai yêu to chính hình thành ĐNN; dất vàthực \ậ li là ha ycLi tố c h í n h t ạ o n ê n c á c d ặ c tr ir n u c iia m ồ i v ù i m Đ N N , tro iiii d ỏ t h ụ c \ ậitl inaii! tính “chi thị” (indicator) cho một vùng ĐNN. Các nhà rmhiên cứu ĐNN dà sắ| xcp các ĐNN có đặc trưna tươim dồnti \'è các yéu tố trên vào niộl ckni \ t ị Ihco quan diếni sinh tliái phát sinh dê tạo ra một hệ thốnií phân loại phù Imợp \ ir các dặc diêm cụ tliô cùa mồi quốc gia hay mồi vùng. v ề cau trúc cua hệ thong phân loại ĐNN, phần lớn các hệ ihông phân Icoịii dòi có 3 đến 4 bậc, bẳt dầu bằng bậc cao nhát là Hệ thốnti (syslcm) hay LtVịi ((class) ĐNN ven biền (Coastal \vctlands) hoặc ĐNN mặn (salt \vatcr \vctlands) vì'à DN> nội dịa (inland \vcllands) hay ĐNN ngọt (Ircsh \vatcr \vctlands). Từ bậc llộC' thỗiií tiếp tục phân chia các dơn vị chi tiét hơn cho tới Kicu ĐNN {\vctland typeo). Tu' nhiên, tùy theo quy mô quan lí (toàn càu, quốc gia, vũniỉ. banu, tinh v.v...) I nià cá( dtrn vị phân loại ĐNN dược phân chia phù ỈK.ĨỊ-) với mục clích quan lí và \ với ti 1( ban dồ lirami ứnu. riiông thưíVni’ yéii tố dịa mạo dược dùng dô dặt lên cl ho mộ kVỊ") (hay loại) ĐNN, còn yếu lố thực vậl dirợc dùng de dặt lên cho kiêu Ỉ)NN!\1. C'i nhĩmg tác giá chi sir dụng một lên gọi chung cho một loại hình ĐNN bànpg tiốti! Anh, như "Marsh", "Sxvamp", “Bog”, “Fcn”... nhưiiii kèm theo dó là dịnhh ngliT; chi tiết cho mỗi tôn gọi. Nhin chiinti. quan diêm phân loại, phirơnu pháp phâii loại là tùy thuiiộc và( dặc diêm ĐNN ciia mỗi quốc gia và mục dích cua việc quan lí ĐNN, khôôiig tln có một khuôn mầu phân loại chung cho tất ca mọi vùng ĐNN trên toàn Cí.'â 1. D( dó, mồi quốc gia sò chọn lựa một phirưnu pháp phân loại ĐNN làm sao cl‘lv) phi hợp với dặc diêm cụ thố về ĐNN cua minh và thuận tiện cho việc t|uan 1 ií bỏi vững ĐNN. 14
  15. 1.2.Ì. Phàn loại đất ngập nước ờ Việt Nam ờ Vi-t S'am, việc phân loại DNN dirợc kluTÌ xướnu và áp dụim vào năm 1989 bơi hai niàkhoa học D. Scott và l.ê [)iôn Dực (Vlai Đình > cn. 2002), Đen nay, dã có một công trinh nghiên cửu \à áp dụng về phâii loại ĐNN cua Việt Nam (Phai Niíuyên Honiỉ và cs., 1W7; Lô Điên Dực, 1998; Nuiivcn Chu Uoi và cs., 1999 Nguyễn Ngọc Aiili \ à cs.. 1999; Bộ Khoa học Công nuhệ \à Môi triùrim, 2001 Nuuyền Chí Thành và cs.. 1999. 2002; 2002; Vũ TruniỊ Tạiiii, 2004, Hoàtg Văn Thatm, 2005). Các côim trinh này dựa chú yeu vào hệ thống phân loại cùa ("ôni’ ước Ramsar và chi tiừim lại ơ mức nôu ra nhĩrnu vùnu DNN mà chưa hoặc ít đưa ra các yêu tỏ đê “xác clịnh ranh giới” cũniỉ như “phân biệt” yiữa các loại lình ĐNN (Nguyền Chí Thành và cs., 2002). Bộ Nôniỉ nghiệp và Phát triến Nônj thôn (2004) cùng dà dira ra hệ thôntí phân loại lièu chuân ngành \ (Vi 2 hệ thốn;, 6 hệ thong phụ. 12 UVp vù 69 kVp phụ. 'ói mục tiêu quàn lí, đicii tra. kicMii kê, dánh giá và lập quy hoạch ĐNN thuộc lãnh hô Việt Nam. dồng thòi bao ton và phát triCMi bcn vừng hệ sinh thái cỏ lính đa d;ng sinh học cao này, Bộ rài niíuxên và Môi trircnig dã lên dự thao ve Thòng iư Qiy dịnh hệ thống phân loại ĐNN Việt Nam. ''heo dự thao so 5 cua Thôim tir này. hệ thống phân loại ĐNN Việt Nam gồm 4 cấị: hệ, phụ hệ, kVp và kiêu. (. Hệ: là bậc cao nhất trong hệ thống phân loại ĐNN Việt Nam. Cơ sư phân chia ác vùng ĐNN theo Hệ dựa trên mức dộ nhiễm mặn cùa nirởc (mặn. lợ, riiíọt). Các 'ùng ĐNN dirợc chia thành 2 hộ; ĐNN mặn, lợ (tiKmg ímiỉ vóri ĐNN vùng biến 'à ven bicn) và ĐNN ngọt (tương ímg với ĐNN nội dịa). Hệ ĐNN mặn, lự (ĐNN dai ven bicn) là những vùntỉ ĐNN chịu sự chi phối của iước biến (có dộ mặn > 4%w) và vùng bicn ven bờ (có dộ sâu không quá 6m :>ọ vó mực nước tricu kiộl). Hệ ĐNN niíọt (ĐNN nội dịa) là nhĩmg vùng ĐNN bị chi phối cúa niróc niỉụt (độ nặn < 4%(|). /. Phụ hệ: là cấp bậc sau ỉiệ. Ca so đê phân chia các vùng ĐNN theo Phụ hệ dựa ào nguồn gốc hình Ihành. Mồi Hệ clirợc chia thành 2 Phụ hộ: ĐNN lự nhiên và £>JN nhân tạo. Phụ hộ ĐNN lự Iihiôn: là nhừnụ vìiim ĐNN cỏ niỊuồn iíốc hinh thành chú ỵếu >0 các hiện tượng hoặc quá trình tự nhiôn và có hệ sinh thái tự nhiên phát tricn rên vùntĩ ĐNN dó. Phụ hệ ĐNN nhân tạo: là nhữim vùniỉ ĐNN có nuuồn uốc hình thành bơi các bạt độnỵ cua con imười, 15
  16. c. Lóp: là cấp bậc sau Phụ hệ. C'ơ sớ dè phân chia các \ ùng ĐNN thcíO L(Vị-) dựa vào che độ thiiy văn (ntỉập nirớc thiùniiỊ xuyên, và nuập nưóc kliỏng tlnuxTni! xuyên). Mỗi Phụ hệ dược chia thành 2 Lớp; DNN ihircynt; xuyên và ĐNN Ikhôrm thưcYiitỉ x u y ê n . - ĐNN thiàmg xuyên: là những vùng ĐNN luôn luôn bị nụập nước. - ĐNN khônu thiàmg xuyôn; là những vùng ĐNN theo thời gian (thco' mùa, tháng, ngày) do lũ lụt, thuỳ triều... tỉây nên. d. Kiểu: là cấp bậc nhò nhất trong hệ thống phân loại ĐNN Việt Nam saiu L(Vp. Cơ sờ để phân chia các vùng ĐNN theo Kiếu dụa vào các dặc điém vè dịai niạo. địa chất -- địa động lực, thành phần ihạch học cùa nền đáy và kvp phú tliụrc vật. Các vùng ĐNN được chia thành 32 kiêu (gồm 17 kiêu thuộc Hệ ĐNN mặn, lự và 15 kiểu thuộc Hệ ĐNN ngọt). Bảng 1. Tóm tát hệ thống phân loại đất ngập nước Việt Nam 16
  17. Kiểu đất ngập nước Phụ hệ Lớp Tên kiểu Kí hiệu L ..... í 14. Vùng nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, lợ Vna X I- 1 ° c 15. Vùng trồng cói vtc Q. _ 16. Vùng nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, lợ ngập X Vnb = 1 H* không thường xuỵèn o 17. Vùng làm muối Vlm 18. Sông, suối (S) có nước thưởng xuyên stx Ị X 19. Hồ. ao, bàu tự nhiên Htn Ì c H !E 20. Suối/điểm nước nóng, nước khoảng Snn c ■ *- 21. Suối cỏ hước theo mùa stm 1 22. Vùng đất than bùn Vđ c a o- «(U- X im m 23. Vùng ngập nước có cây lởn chiếm ưu thế Vcl c O) c 24. Vùng ngập nước có cây bụi chiếm ưu thế Vcb o Q c 25. Đầm, bãi lầy, đồng cỏ, lác/lách Đbl ạ ơ c) 15! 26. Karst và hệ thống thuỷ văn ngầm nội địa Knđ 27. Vùng nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt Vnc ---------4 28. Sông đảo, kênh, mương, rạch Sđ 1ế o X H -- -- H ! c ro* 29. Hồ, ao chửa nước nhân tạo Hnt i a f O ) 30. Vùng chứa, xử lí nước thải Vxl Q X 31. Vùng canh tác nông nghiệp Vct i Ị 32. Moong khai thác khoáng sản Mkt 1.2.,. I. C'ác kiểu đất ngập nước mặn, lợ Các-íiòu ĐNN mặn, lợ được định nghía cụ thể như sau: l'i'nìỊỉ hiên cỏ độ sân không (Ịuá Ồm khi triều kiệt ( V b ) : là VÙIIÍỈ b i é n v c n b ờ V(VÌ ền cláy có thO là cát, bùn. cuội, soi... chịu anh hưcTiig trực tiếp cua ché dộ iKii v.ln thuý triều, sóng, dòng chay vcn bờ...) dược giới hạn ờ dộ sâu không quá ()ni khi 'ièu kiệt. 1'ilng vịnh (V\ ): là niột phàn cua biên lõm vào lục dịa hoặc do đao chắn tạo thàn inột \ ìing nư ớc khép kín (ĩ m ức d ộ nhát dịnh m à trong d ó d ộn ỉí lực b iên tliồim trị, ảm tronu dai bờ biến, dược uiứi hạn « dộ sâu không quá 6m khi trièu kiệt. 17
  18. Tham thực vật dưới thều (Ttv): là hệ sinh thái chiếm lai thế bơi một : hoặc một sổ loài thực vật, mọc dưới hoặc trên mặt nước ờ các vùriií cửa sônti \ à ' vÙ!ii> biển nông ven bờ. - Rạn san hô ( R s h ) : là t h à n h tạ o c a c b o n a t n g ầ m d o q u ầ n t h ê s a n h ô tiế t I r u \ à tích tụ lại ở các vùng bién nhiệt đới (nhiệt độ > 18^C), có sự tham gia cua các : sinh vật khác như tảo, thân mềm, da gai, bọt bién... Đầm phá (Đp): là một phần cùa biển, được tách ra khỏi biển nhừ một ( dạng tích tụ (doi cát, rạn san hô) chấn ngoài và ăn thông với biền qua một hay nhiều c cua. - Vùng nước cưa sông (Vn): là vùng nước có sự hoà trộn giữa nước sỏnng và nước biển; ranh giới phía trong có độ muối vào mùa khô là 4%0 và ranh giới 1 phía ngoài là đường đẳng mặn cùa nước biển vùng xung quanh. - Cồn ngầm cùa sông (Cn): là.các cồn cát, bãi đôi khi có cà đá gốc,cuội.i, sói được hình thành và phát triển ở khu vực cùa sông dưới dạng đáo ngầm. - Cồn đào cửa sông (Cđ):ìà các bãi cát, đôi khi có cả đá gốc, cuội, soi dđirợc hình thành và phát triển ờ khu vực cừa sông dưới dạng đảo nổi, có hoặc khhông phù thực vật. -- Bờ hiên vách (tá (Bb): là nơi tiếp giáp giữa nước biển và đất liền, có nẻn 1dáy được cấu thành bời các đá rắn chấc (chiếm trên 75% diện tích bề mặt) và chịu 1 ảnh hưởng trực tiếp của chế độ thuỳ triều và dòng chảy ven bờ. - Băì vùng gian triều (Bv) là vùng bài ven biển, được giới hạn bởi mức titriều cường và triều kiệt và đường bờ biển. Thành phần trầm tích cùa bãi có thể là I cát, bùn, cuội, sỏi hoặc hồn hợp giữa chúng. - Rừng ngập mặn (Rnm): là tập hợp những loài cây ưa mặn sinh sống trên 1 liái đất thấp ven biển (có độ che phủ > 30%). - Đầm lầỴ vìmg gian triều (Đl): là băi lầy trên vùng bài gian triều với bè t niặt tich tụ lớp bùn sét dày, có thực vật dạng cò, cây bụi, thực vật sổng ở nước. - Karst và hệ thống thuỳ văn ngầm hiên và ven hiên (Kvb): là các dạng ( dịa hiiih ngầm, rồng trong khối đá phân bố ờ vùng vcn biền và biển, được thành 1 tạo do hoạt động của nước dưới đất và nước bề mặt hoà tan, rừa lùa các đá dề hoà 1 lan (dá vôi, đolomit). Vìmg nuôi trồng thny sàn nước mặn, lợ (Vna); là các vùng biển, ven biên :1 và CIM sò im . d ư ự c c o n n gư ờ i sử d ụ n g đ ể nuôi trồng cá c loài tlìuv san s ố n g trooiig mrức mặn, lợ. Vùng trong cỏi (Vtc); là vùng đất ven bicn được con người sứ dụri> ; uế trỏng cói. 8
  19. - l iuìỊỉ thuy saii nước mặn. lợ n^ập khỏrìỊĩ, íhtrờng xtivên (V n b ); l à \ÙIU k h o a n h n u ô i n h u y c n t h ê v à c á c lo à i h à i s a n k h á c t r ê n b ã i t r i ề u . -1'ÌIIIỊỈ ỉàm muoi (Vlm): là vùni> dất vcn biên được con nmrời sìr dụng dò làni n u ối. \.121. Các kiểu đất ngập nưóc ngọt Các kều ĐNN ngọt dược dịnh nghTa cụ the như sau: -Sông, suối có mrớc thường xuyèn (Stx): s>ng là dònu nước cỏ lưu lưcTnií kVn thường xuyên chảy, có nguồn cung cấp là nước nặt liay nước ngầm. Sỉối là dòng nước chày nhò và vừa quanh năm. thường là các chi luxi của sôrm. -Hồ. ao, hàu tụ nhiên (Htn): là vùng trũng sâu chứa nước, được hình thành tự nhiêỉ. có chế độ thuỷ văn tươnu đối tTnlĩ và chịu ảnh hường trực tiếp cùa các dòntĩ chàynặt và dòng chày riiĩầm, có phú hoặc không phù thực vật. - Suối/điêm nước nóní>. nước khoáng (Snn): là nơi xuất lộ nước thiên nhiên từ lòng lất luôn có nhiệt độ cao hoặc chứa một số hợp chất có hoạt tính sinh học nồneđộ cao (ớ dạng dòng cháy là suối, ở dạng mạch là điêm). Suối có mtức theo mùa (Stm) ià dòng chảy nhò, hẹp. có luu lượng nước biến đổi nạnh theo mùa với sự tập trung nước vào mùa mưa và cạn nước vào mùa khô. Vùng đầt than hùn (Vđ) là vùng đất có tầng than bùn (được hình thành lừ các tiáin thực vật bị vùi lấp nhiều năm, chết hoặc phần nào đã bị phân hùy, tích tụ lại tnng diều kiện ngập úng. ỉ ĩoìg ngập nư('rc có cây lớn chiếm ưu thề (Vcl): là vùng đất thấp, úng ntĩập tự miên, phát triến ưu thế các loài cây thân gồ với độ che phủ > 30%. thirờim phâi bố ứ các dồnií bàng ngập lũ vùng hạ lưu sông chịu ảnh hưởng của nirớc !ũ hoạt vùng đầm lầy nội địa chịu ảnh hường trực tiếp của nước ngầm. hhig «.?(//? /urức cớ cây hụi chiếm ưu tỉìé (Vcb) ỉà các vùng đất thấp, únu ni'ậị tự nhiên, phát tricn ưu thế các loài cây bụi với độ che phù > 30%. Dầm. hãi lầy. đồng co. ỉủc/lảcb (Đbl): là vùng dất thấp, úng ngập tự nhiên, có tláni thực vật chiếm ưu thé bời các loài thực vật nổi, cò, hoặc tầng lau sậy, lác lácli.. với độ chc phũ thực vật > 30%. K iirs t vò hệ thong thuy vãn níỊíini nội (ỉịa (Kiiđ): là các dạng dịa hình Iiiỉầnì. rồiv.tronu khối dá phân bo ờ trong dất liền, dược thành tạo do hoạt động cúa nước dưó đál \ à niróc bề mặt hoà lan, rira lũa các dá dề hoà tan (đá vôi, đolomit). l iinịi nuôi iroiig llìiiy Síin nước ngọt ( V n c ) : là c á c s ô n g c ụ t , a o . h ồ , d ầ m . ruộii' (kè ca dầm nuôi trên cát) dược con nmrời dùng đè nuôi trồnụ thu> san nướ ngọt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2