intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số yếu tố liên quan tới lo âu, trầm cảm ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ tại khoa thận nhân tạo, bệnh viện bạch mai năm 2015

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

134
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tình trạng lo âu, trầm cảm ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của bệnh nhân mắc bệnh mạn tính, trong đó có bệnh nhân suy thận mạn. Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu nhằm mô tả một số yếu tố liên quan tới lo âu, trầm cảm của bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ tại Khoa thận nhân tạo, Bệnh viện Bạch Mai năm 2015.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số yếu tố liên quan tới lo âu, trầm cảm ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ tại khoa thận nhân tạo, bệnh viện bạch mai năm 2015

TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TỚI LO ÂU, TRẦM CẢM<br /> Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN LỌC MÁU CHU KỲ<br /> TẠI KHOA THẬN NHÂN TẠO, BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2015<br /> Trần Thị Thanh Hương1, Nguyễn Thị Quỳnh Vân2<br /> 1<br /> <br /> Trường Đại học Y Hà Nội;2Bệnh viện Bạch Mai<br /> <br /> Tình trạng lo âu, trầm cảm ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của bệnh nhân mắc bệnh mạn tính,<br /> trong đó có bệnh nhân suy thận mạn. Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu nhằm mô tả một số yếu<br /> tố liên quan tới lo âu, trầm cảm của bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ tại Khoa thận nhân tạo, Bệnh<br /> viện Bạch Mai năm 2015. Thang đo lo âu, trầm cảm HADS được áp dụng để phỏng vấn 342 bệnh nhân suy<br /> thận mạn, đang lọc máu chu kỳ. Kết quả cho thấy 40,4% bệnh nhân lo âu, 40,9% bệnh nhân trầm cảm;<br /> 27,5% xuất hiện đồng thời lo âu & trầm cảm. Lo âu ở bệnh nhân suy thận mạn liên quan tới giới tính, trình độ<br /> học vấn, tình trạng công việc, có bệnh lý khác kèm theo trong khi trầm cảm có liên quan tới giới tính, trình<br /> độ học vấn, điều kiện kinh tế hiện tại (p < 0,05).<br /> Từ khóa: lo âu, trầm cảm, suy thận mạn, lọc máu chu kỳ<br /> <br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Suy thận mạn là hội chứng lâm sàng và<br /> sinh hóa tiến triển qua nhiều năm tháng, trong<br /> <br /> trạng thái tâm lý lo lắng, bồn chồn thậm chí<br /> dẫn tới lo âu, trầm cảm.<br /> <br /> đó chức năng thận giảm dần tương ứng với<br /> <br /> Thang đo lo âu, trầm cảm tại bệnh viện<br /> <br /> số lượng nephron của thận bị tổn thương [1].<br /> <br /> HADS (Hospital Anxiety and Depression<br /> <br /> Lọc máu thay thế chức năng thận (hay còn gọi<br /> <br /> Scale) được xây dựng nhằm phát hiện các<br /> <br /> là lọc máu chu kỳ) là phương pháp điều trị<br /> <br /> dấu hiệu và biểu hiện lo âu, trầm cảm liên<br /> <br /> được sử dụng phổ biến [2]. Tại Hoa Kỳ, với<br /> <br /> quan tới các bệnh mạn tính. Thang đo này đã<br /> <br /> những bệnh nhân mới bắt đầu điều trị thì 91%<br /> <br /> được dịch ra tiếng Việt, chuẩn hóa và được<br /> <br /> bệnh nhân được điều trị bằng lọc máu chu kỳ,<br /> <br /> áp dụng trên một số bệnh lý mạn tính tại Việt<br /> <br /> 7% bằng lọc màng bụng và 2% được ghép<br /> <br /> Nam như trên bệnh nhân ung thư [3 - 6].<br /> <br /> thận trước khi phải điều trị thay thế [2]. Với<br /> <br /> Tại Việt Nam, với các bệnh nhân mắc bệnh<br /> <br /> những bệnh nhân đang được lọc máu chu kỳ<br /> <br /> mạn tính, trong đó có bệnh suy thận mạn, chủ<br /> <br /> thì bên cạnh những thay đổi về thể chất, bệnh<br /> <br /> yếu được quan tâm tới việc điều trị bệnh lý<br /> <br /> nhân còn đối diện với một loạt những thay đổi<br /> <br /> thực thể mà chưa được quan tâm tới các khía<br /> <br /> trong cuộc sống hàng ngày như thay đổi việc<br /> <br /> cạnh tâm lý, tâm thần. Chính những khó khăn<br /> <br /> làm, phải đến bệnh viện lọc máu trung bình là<br /> <br /> về mặt tâm lý sẽ ảnh hưởng tới kết quả điều<br /> <br /> 3 lần/tuần và nhiều bệnh nhân đối mặt với<br /> <br /> trị cũng như giảm chất lượng cuộc sống của<br /> bệnh nhân. Vì vậy, nghiên cứu được thực<br /> <br /> Địa chỉ liên hệ: Trần Thị Thanh Hương, Viện Đào tạo Y<br /> học Dự phòng & Y tế Công cộng, Trường ĐHYHN<br /> Email: huongtranthanh@hmu.edu.vn<br /> Ngày nhận: 25/8/2016<br /> Ngày được chấp thuận: 28/12/2016<br /> <br /> TCNCYH 104 (6) - 2016<br /> <br /> hiện nhằm mô tả một số yếu tố liên quan đến<br /> tình trạng lo âu, trầm cảm của người bệnh lọc<br /> máu chu kỳ tại Khoa Thận nhân tạo Bệnh viện<br /> Bạch Mai.<br /> <br /> 17<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> <br /> chứng chủ yếu liên quan tới lo âu, trầm cảm.<br /> Các dấu hiệu được phân theo 4 mức độ từ 0<br /> <br /> 1. Đối tượng<br /> <br /> tới 3 điểm.<br /> <br /> Bệnh nhân suy thận mạn, hiện đang lọc<br /> <br /> Kết quả được phân tích theo điểm trung<br /> <br /> máu chu kỳ tại Khoa thận nhân tạo, Bệnh viện<br /> <br /> bình của tổng điểm mỗi loại câu hỏi A (lo âu)<br /> <br /> Bạch Mai.<br /> <br /> hay D (trầm cảm) và theo các mức độ:<br /> <br /> - Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân<br /> Từ 18 tuổi trở lên, đồng ý tham gia nghiên<br /> cứu.<br /> <br /> - Từ 0 đến 7 điểm: bình thường.<br /> - Từ 8 đến 10 điểm: có triệu chứng của lo<br /> âu hoặc trầm cảm.<br /> - Từ 11 đến 21 điểm: lo âu hoặc trầm cảm.<br /> <br /> - Tiêu chuẩn loại trừ<br /> Bệnh nhân hạn chế nghe, nói, bệnh nhân<br /> dưới 18 tuổi.<br /> <br /> Ngoài ra, các thông tin liên quan tới một số<br /> yếu tố nhân khẩu học (như giới tính, trình độ<br /> học vấn, bảo hiểm y tế, khoảng cách từ nhà<br /> <br /> Bệnh nhân được xác định không đủ thể lực<br /> <br /> tới bệnh viện…) được thiết kế trong bộ câu<br /> <br /> và tinh thần để hoàn thành nghiên cứu hoặc<br /> <br /> hỏi phỏng vấn. Một số thông tin liên quan tới<br /> <br /> phỏng vấn bởi điều tra viên.<br /> <br /> tình trạng bệnh tật hiện tại, thời điểm chẩn<br /> <br /> Không đồng ý tham gia nghiên cứu.<br /> <br /> đoán cũng như bệnh khác kèm theo được thu<br /> thập từ hồ sơ bệnh án.<br /> <br /> 2. Phương pháp<br /> Kỹ thuật thu thập thông tin<br /> Thời gian và địa điểm nghiên cứu<br /> Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 1 đến<br /> tháng 12 năm 2015, tại Khoa Thận nhân tạo,<br /> Bệnh viện Bạch Mai.<br /> Cỡ mẫu nghiên cứu và kỹ thuật chọn<br /> mẫu<br /> <br /> Thu thập thông tin bằng cách phỏng vấn<br /> bệnh nhân theo bộ câu hỏi đã được thiết kế.<br /> Xử lý và phân tích số liệu<br /> Số liệu sau khi được làm sạch được nhập<br /> vào máy tính và quản lý bằng phần mềm<br /> Epidata 3.1. Các thống kê mô tả và thống kê<br /> <br /> Chọn mẫu bằng kỹ thuật chọn mẫu thuận<br /> <br /> suy luận thực hiện thông qua tính toán giá trị<br /> <br /> tiện. Lựa chọn tất cả bệnh nhân tới lọc máu<br /> <br /> trung bình, trung vị, độ lệch chuẩn cho các<br /> <br /> chu kỳ tại Bệnh viện Bạch Mai thỏa mãn tiêu<br /> <br /> biến định lượng. Phân tích được thực hiện<br /> <br /> chuẩn lựa chọn, trong thời gian nghiên cứu.<br /> <br /> thông qua các test thống kê thích hợp. Mức ý<br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu: sử dụng thiết kế<br /> nghiên cứu mô tả cắt ngang.<br /> Công cụ nghiên cứu<br /> <br /> nghĩa thống kê α = 0,05 được áp dụng.<br /> 3. Đạo đức trong nghiên cứu<br /> Trước khi tham gia nghiên cứu, tất cả các<br /> <br /> Sử dụng thang đo lo âu, trầm cảm tại bệnh<br /> <br /> đối tượng nghiên cứu sẽ được cung cấp<br /> <br /> viện HADS (Hospital Anxiety and Depression<br /> <br /> thông tin rõ ràng liên quan đến mục tiêu và nội<br /> <br /> Scale). Thang đo gồm có 14 câu trong đó 7<br /> <br /> dung nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu tự<br /> <br /> câu đánh giá về lo âu và 7 câu đánh giá về<br /> <br /> nguyện tham gia bằng cách ký vào bản thỏa<br /> <br /> trầm cảm. Các câu này tập trung vào các triệu<br /> <br /> thuận tham gia nghiên cứu. Các thông tin thu<br /> <br /> 18<br /> <br /> TCNCYH 104 (6) - 2016<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> thập được từ các đối tượng chỉ phục vụ cho<br /> <br /> gia nghiên cứu. Trong số bệnh nhân tham gia<br /> <br /> mục đích nghiên cứu, hoàn toàn được giữ bí<br /> <br /> nghiên cứu có 165 bệnh nhân nam (chiếm<br /> <br /> mật. Đối tượng được quyền dừng sự tham gia<br /> <br /> 48,2%), tuổi trung bình của bệnh nhân là 49,1<br /> <br /> hoặc rút khỏi nghiên cứu bất cứ lúc nào.<br /> <br /> tuổi (±15,4); 65,2% số bệnh nhân mất khả<br /> năng làm việc do suy thận; 99,7% bệnh nhân<br /> <br /> III. KẾT QUẢ<br /> <br /> hiện đang có bảo hiểm y tế và 71,9 % số bệnh<br /> <br /> Trong thời gian nghiên cứu, có 242 bệnh<br /> <br /> nhân hiện đang được nhận bảo hiểm y tế<br /> <br /> nhân đủ tiêu chuẩn lựa chọn và đồng ý tham<br /> <br /> 100%. Đa phần bệnh nhân đang sống cùng<br /> gia đình, chiếm 70,8%.<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> Biểu đồ 1. Tỷ lệ lo âu và trầm cảm của bệnh nhân<br /> Biểu đồ 1 cho thấy nhóm lo âu có 73,7% bệnh nhân có triệu chứng lo âu trong đó 40,4% bệnh<br /> nhân cho thấy tình trạng lo âu thực sự. Ở nhóm trầm cảm, có đến 74,3% bệnh nhân có triệu<br /> chứng rối loạn trầm cảm và 40,9% bệnh nhân có trầm cảm thực sự. Có đến 27,5 % bệnh nhân<br /> vừa có lo âu và vừa có trầm cảm thực sự.<br /> Bảng 1. Lo âu và một số yếu tố liên quan về nhân khẩu khẩu, xã hội<br /> Lo âu<br /> <br /> Không lo âu<br /> <br /> Đặc điểm<br /> <br /> OR (95%CI)<br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> 145<br /> <br /> 82,0<br /> <br /> 32<br /> <br /> 18,0<br /> <br /> 2,5<br /> <br /> Nam<br /> <br /> 107<br /> <br /> 64,8<br /> <br /> 58<br /> <br /> 35,2<br /> <br /> (1,5 – 4,0)<br /> <br /> ≥ 60<br /> <br /> 74<br /> <br /> 79,6<br /> <br /> 19<br /> <br /> 20,4<br /> <br /> < 60<br /> <br /> 178<br /> <br /> 71,5<br /> <br /> 71<br /> <br /> 28,5<br /> <br /> 1,6<br /> (0,9 - 2,7)<br /> <br /> Tình trạng hôn<br /> <br /> Độc thân<br /> <br /> 73<br /> <br /> 77,7<br /> <br /> 21<br /> <br /> 22,3<br /> <br /> 1,3<br /> <br /> nhân<br /> <br /> Kết hôn<br /> <br /> 179<br /> <br /> 72,2<br /> <br /> 69<br /> <br /> 27,8<br /> <br /> (0,7 - 2,3)<br /> <br /> Giới tính<br /> <br /> Nhóm tuổi<br /> <br /> TCNCYH 104 (6) - 2016<br /> <br /> p<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> 19<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> Lo âu<br /> <br /> Không lo âu<br /> <br /> Đặc điểm<br /> <br /> OR (95%CI)<br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> p<br /> <br /> Trình độ học<br /> <br /> < THCS<br /> <br /> 124<br /> <br /> 81,6<br /> <br /> 28<br /> <br /> 18,4<br /> <br /> 2,1<br /> <br /> vấn<br /> <br /> > THCS<br /> <br /> 128<br /> <br /> 67,4<br /> <br /> 62<br /> <br /> 32,6<br /> <br /> (1,2 - 3,5)<br /> <br /> Tình trạng công<br /> việc hiện tại<br /> <br /> Thất nghiệp<br /> <br /> 214<br /> <br /> 76,4<br /> <br /> 66<br /> <br /> 23,6<br /> <br /> Làm việc<br /> <br /> 38<br /> <br /> 61,3<br /> <br /> 24<br /> <br /> 38,7<br /> <br /> 2,04<br /> (1,1 - 3,6)<br /> <br /> Bảo hiểm<br /> <br /> < 100%<br /> <br /> 78<br /> <br /> 73,6<br /> <br /> 28<br /> <br /> 26,4<br /> <br /> 0,9<br /> <br /> y tế<br /> <br /> 100%<br /> <br /> 184<br /> <br /> 75,4<br /> <br /> 60<br /> <br /> 24,6<br /> <br /> (0,5 - 1,5)<br /> <br /> Tình hình<br /> <br /> Thiếu thốn<br /> <br /> 164<br /> <br /> 74,9<br /> <br /> 55<br /> <br /> 25,1<br /> <br /> 1,2<br /> <br /> kinh tế<br /> <br /> Đủ<br /> <br /> 88<br /> <br /> 71,5<br /> <br /> 35<br /> <br /> 28,5<br /> <br /> (0,7 - 1,9)<br /> <br /> Khoảng cách<br /> đến viện<br /> <br /> Trên 60km<br /> <br /> 53<br /> <br /> 78,0<br /> <br /> 15<br /> <br /> 22,0<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Dưới 60km<br /> <br /> 199<br /> <br /> 72,6<br /> <br /> 75<br /> <br /> 27,4<br /> <br /> 1,3<br /> (0,7 - 2,5)<br /> <br /> Xe máy/<br /> Xe đạp<br /> <br /> 164<br /> <br /> 73,2<br /> <br /> 60<br /> <br /> 26,8<br /> <br /> 0,9<br /> (0,50 - 1,59)<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Ô tô<br /> <br /> 88<br /> <br /> 74,6<br /> <br /> 30<br /> <br /> 25,4<br /> <br /> Không cùng<br /> gia đình<br /> <br /> 79<br /> <br /> 79,0<br /> <br /> 21<br /> <br /> 21,0<br /> <br /> 1,5<br /> (0,8 - 2,6)<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> 173<br /> <br /> 71,5<br /> <br /> 69<br /> <br /> 28,5<br /> <br /> Phương tiện đi<br /> lại<br /> <br /> Sống cùng ai<br /> <br /> Sống cùng<br /> gia đình<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> *: THCS: trung học cơ sở;<br /> Bảng 1 cho thấy tình trạng lo âu của bệnh nhân lọc máu chu kỳ có liên quan tới giới tính: nữ<br /> có nguy cơ cao gấp 2,5 lần so với nam giới (95% CI:1,5 - 4,0); liên quan tới tình trạng học vấn<br /> (người có trình độ trung học cơ sở có nguy cơ cao gấp 2,14 lần so với bệnh nhân có trình độ cao<br /> đẳng, đại học (95% CI: 1,2 - 3,5); liên quan tới tình trạng công việc hiện tại thất nghiệp có nguy<br /> cơ cao gấp 2,04 lần so với bệnh nhân hiện đang có công việc (95% CI: 1,1 - 3,6).<br /> Lo âu ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ có bệnh lý kèm theo với suy thận mạn tính cao gấp 1,9 lần<br /> so với bệnh nhân không có bệnh lý kèm theo với p < 0,05 (OR: 1,9; 95% CI: 1,1 – 3,1) (bảng 2).<br /> <br /> 20<br /> <br /> TCNCYH 104 (6) - 2016<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> Bảng 2. Lo âu và một số yếu tố liên quan đến bệnh<br /> Lo âu<br /> <br /> Không lo âu<br /> <br /> Đặc điểm<br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Viêm cầu thận mạn<br /> <br /> 88<br /> <br /> 74,0<br /> <br /> 31<br /> <br /> 26,0<br /> <br /> Khác<br /> <br /> 164<br /> <br /> 73,5<br /> <br /> 59<br /> <br /> 26,5<br /> <br /> ≤ 6 tháng<br /> <br /> 137<br /> <br /> 75,3<br /> <br /> 44<br /> <br /> 24,7<br /> <br /> > 6 tháng<br /> <br /> 115<br /> <br /> 71,4<br /> <br /> 46<br /> <br /> 28,6<br /> <br /> Điều trị bằng<br /> thuốc<br /> <br /> Dưới 6 tháng<br /> <br /> 147<br /> <br /> 73,1<br /> <br /> 54<br /> <br /> 26,9<br /> <br /> > 6 tháng<br /> <br /> 105<br /> <br /> 74,5<br /> <br /> 36<br /> <br /> 25,5<br /> <br /> Bệnh kèm theo<br /> suy thận mạn<br /> <br /> Có bệnh khác<br /> <br /> 164<br /> <br /> 78,9<br /> <br /> 44<br /> <br /> 21,1<br /> <br /> Không<br /> <br /> 88<br /> <br /> 65,7<br /> <br /> 46<br /> <br /> 34,3<br /> <br /> Có<br /> <br /> 183<br /> <br /> 75,6<br /> <br /> 59<br /> <br /> 24,4<br /> <br /> Không<br /> <br /> 69<br /> <br /> 69,0<br /> <br /> 31<br /> <br /> 31,0<br /> <br /> Nguyên nhân<br /> suy thận<br /> Chẩn đoán suy<br /> thận<br /> <br /> Tai biến trong<br /> lọc máu<br /> <br /> OR (95%CI)<br /> <br /> p<br /> <br /> 1,0<br /> (0,6 - 1,7)<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> 0,8<br /> (0,50 - 1,30)<br /> <br /> 0,37<br /> <br /> 0,9<br /> (0,5 - 1,5)<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> 1,9<br /> (1,1 - 3,1)<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> 1,4<br /> (0,8 - 2,3)<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Bảng 3. Trầm cảm và một số yếu tố liên quan đến nhân khẩu, xã hội<br /> Trầm cảm<br /> <br /> Không trầm cảm<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> 143<br /> <br /> 80,8<br /> <br /> 34<br /> <br /> 19,2<br /> <br /> 2,0<br /> <br /> Nam<br /> <br /> 111<br /> <br /> 67,3<br /> <br /> 54<br /> <br /> 32,7<br /> <br /> (1,2 – 3,3)<br /> <br /> ≥ 60<br /> <br /> 181<br /> <br /> 72,7<br /> <br /> 68<br /> <br /> 27,3<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> < 60<br /> <br /> 73<br /> <br /> 78,5<br /> <br /> 20<br /> <br /> 21,5<br /> <br /> 1,4<br /> (0,8 - 2,4)<br /> <br /> Tình trạng<br /> hôn nhân<br /> <br /> Độc thân<br /> <br /> 73<br /> <br /> 77,6<br /> <br /> 21<br /> <br /> 22,3<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Kết hôn<br /> <br /> 181<br /> <br /> 73,0<br /> <br /> 67<br /> <br /> 27,0<br /> <br /> 0,8<br /> (0,4 - 1,36)<br /> <br /> Trình độ<br /> <br /> < THCS<br /> <br /> 123<br /> <br /> 80,9<br /> <br /> 29<br /> <br /> 19,1<br /> <br /> 1,9<br /> (1,14 - 3,17)<br /> <br /> Đặc điểm<br /> <br /> OR (95%CI)<br /> <br /> Giới tính<br /> <br /> Nhóm tuổi<br /> <br /> học vấn<br /> <br /> > THCS<br /> <br /> 131<br /> <br /> 68,9<br /> <br /> 59<br /> <br /> 31,1<br /> <br /> Tình trạng<br /> <br /> Thất nghiệp<br /> <br /> 221<br /> <br /> 78,9<br /> <br /> 59<br /> <br /> 21,1<br /> <br /> 3,3<br /> <br /> làm việc<br /> <br /> Làm việc<br /> <br /> 33<br /> <br /> 53,2<br /> <br /> 29<br /> <br /> 46,8<br /> <br /> (1,85 - 5,85)<br /> <br /> Bảo hiểm<br /> <br /> < 100%<br /> <br /> 186<br /> <br /> 75,6<br /> <br /> 60<br /> <br /> 24,4<br /> <br /> 1,3<br /> <br /> y tế<br /> <br /> 100%<br /> <br /> 68<br /> <br /> 70,8<br /> <br /> 28<br /> <br /> 29,2<br /> <br /> (0,75 - 2,16)<br /> <br /> Tình hình<br /> kinh tế<br /> <br /> Đủ<br /> <br /> 171<br /> <br /> 78,1<br /> <br /> 48<br /> <br /> 21,9<br /> <br /> Thiếu thốn<br /> <br /> 83<br /> <br /> 67,5<br /> <br /> 40<br /> <br /> 32,5<br /> <br /> 1,7<br /> (1,05 - 2,81)<br /> <br /> TCNCYH 104 (6) - 2016<br /> <br /> p<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> 21<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2