TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ ĐỘT QUỴ-2016<br />
<br />
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, KẾT QUẢ PHẪU THUẬT<br />
MỞ SỌ GIẢI P Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU N O ÁC T NH<br />
Lê Chi Viện*; Nguyễn Hoàng Ngọc*<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: đánh giá lâm sàng, kết quả phẫu thuật mở sọ giải ép đối với bệnh nhân (BN) nhồi<br />
máu não (NMN) ác tính; tìm mối liên quan giữa tuổi, tình trạng lâm sàng, cận lâm sàng ở thời<br />
điểm chỉ định phẫu thuật với tỷ lệ mRS 5 - 6 ở thời điểm 6 tháng sau phẫu thuật. Đối tượng và<br />
phương pháp: nghiên cứu mô tả 26 BN NMN ác tính được phẫu thuật mở sọ giải ép tại Trung<br />
tâm Đột quỵ, Bệnh viện TWQĐ 108 từ tháng 5 - 2013 đến 3 - 2016, đánh giá điểm mRS sau<br />
phẫu thuật 6 tháng. Kết quả và kết luận: tuổi trung bình 54,9 ± 10,6, 34,6% BN > 60 tuổi. Tắc<br />
động mạch não giữa 38,5%, tắc động mạch cảnh trong 50%. Tỷ lệ tử vong nội viện 38,5%, tỷ lệ<br />
tử vong trong 6 tháng 42,3%. Đánh giá điểm mRS sau 6 tháng: mRS3: 24%; mRS4: 24%;<br />
mRS5: 8%; mRS6: 44%. Nhóm BN > 60 tuổi, thời điểm chỉ định phẫu thuật Glasgow ≤ 8, giãn<br />
đồng tử, đường giữa bị đẩy > 10 mm trên CT sọ có tỷ lệ mRS 5 - 6 cao hơn nhiều so với nhóm<br />
≤ 60 tuổi, được mở “sớm hơn” (Glasgow > 8, chưa giãn đồng tử, đường giữa bị đẩy ≤ 10 mm).<br />
* Từ khóa: Nhồi máu não ác tính; Phẫu thuật mở sọ giải ép; Đặc điểm lâm sàng.<br />
<br />
Study on Clinical Outcomes of Decompressive Craniectomy in<br />
Patients with Malignant Cerebral Infarction<br />
Summary<br />
Objectives: To assess the outcomes of decompressive craniectomy in patients with<br />
malignant brain infarction. Subjects and methods: An observational study was conducted on 26<br />
patients with malignant cerebral infarction who had undergone decompressive craniectomy at<br />
Stroke Center, 108 Hospital from 2013, May to 2016, March. Results: Average age was 54.9 ±<br />
10.6 years, 34.6% were ≥ 60 years of age. MCA occlusion was found in 38.5% and ICA<br />
occlusion explained for 50% of the cases. The mortality rate in the unadjusted treatment time<br />
and within 6 months accounted for 38.5% and 42.3%, respectively. mRS was evaluated after 6<br />
months’ follow-up: mRS3: 24%, mRS4: 24%, mRS5: 8%, mRS6: 44%. The rates of mRS 5 - 6 in<br />
patients with over 60 years old, Glasgow ≥ 8, dilated pupils, midline shift of > 10 mm were<br />
higher than that of the patients ≤ 60 years of age or have been “early” DC (Glasgow > 8, nomal<br />
pupil, midline shift of ≤ 10 mm).<br />
* Key words: Malignant cerebral infarction; Decompressive craniectomy; Clinical characteristics.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Nhồi máu não ác tính là NMN diện<br />
rộng thường do tắc các động mạch lớn,<br />
đặc biệt là động mạch não giữa và động<br />
mạch cảnh trong, tỷ lệ tử vong lên tới<br />
<br />
80% khi điều trị nội khoa đơn thuần và để<br />
lại di chứng nặng nề ở những BN sống<br />
sót [4, 6]. Phẫu thuật mở sọ giải chèn ép<br />
(decompressive craniectomy - DC) được<br />
xem là hy vọng cuối cùng cho những BN này.<br />
<br />
* Bệnh viện TWQĐ 108<br />
Người phản hồi (Corresponding): Lê Chí Viện (chivien270685@gmail.com)<br />
Ngày nhận bài: 20/08/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 29/09/2016<br />
Ngày bài báo được đăng: 10/10/2016<br />
<br />
152<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ ĐỘT QUỴ-2016<br />
Các thử nghiệm lớn đa trung tâm<br />
DECIMAL, DESTINY và HAMLET cho<br />
thấy: mở sọ giải ép làm tăng tỷ lệ sống<br />
sót, nhưng không làm tăng tỷ lệ di chứng<br />
nặng [2, 3, 6, 7]. Tại Việt Nam, một số<br />
trung tâm đã tiến hành áp dụng phương<br />
pháp này. Tuy nhiên, số lượng BN còn ít,<br />
chưa có nhiều báo cáo về kết quả đạt<br />
được. Trung tâm Đột quỵ, Bệnh viện<br />
TWQĐ 108 phối hợp cùng Khoa Phẫu<br />
thuật Thần kinh áp dụng mở sọ giải ép<br />
trong điều trị NMN ác tính. Chúng tôi tiến<br />
hành nghiên cứu này nhằm: Đánh giá kết<br />
quả phương pháp mở sọ giải ch n ép ở<br />
BN NMN ác t nh.<br />
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br />
BN NMN ác tính được phẫu thuật mở<br />
sọ giải ép theo đường Question Mark tại<br />
Trung tâm Đột quỵ, Bệnh viện TWQĐ 108,<br />
thời gian từ tháng 5 - 2013 đến 3 - 2016.<br />
- Tiêu chuẩn chọn BN:<br />
+ BN NMN ác tính do tắc động mạch<br />
não giữa (MCA - Middle Cerebral Artery)<br />
hoặc động mạch cảnh trong (ICA Internal Cerebral Artery), được phẫu thuật<br />
mở sọ giải ép. Kể cả BN tắc động mạch<br />
não giữa kết hợp tắc động mạch não<br />
trước (ACA) hoặc động mạch não sau<br />
(PCA).<br />
+ BN được chẩn đoán đột quỵ não<br />
theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới<br />
(WHO, 1989), chẩn đoán xác định NMN<br />
và vùng chi phối động mạch não dựa vào<br />
CT-scanner hoặc MRI sọ não.<br />
+ BN được chẩn đoán xác định vị trí<br />
động mạch tắc dựa vào CTA hoặc DSA<br />
sọ não.<br />
<br />
- Tiêu chuẩn loại trừ:<br />
+ BN NMN do co thắt mạch trên nền<br />
chảy máu dưới nhện.<br />
+ BN chấn thương sọ não kết hợp.<br />
+ BN có bệnh lý mạn tính nặng kèm<br />
theo trước đột quỵ.<br />
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br />
Nghiên cứu mô tả, hồi cứu bệnh án<br />
thu thập dữ liệu về tình trạng lâm sàng<br />
BN ở thời điểm nhập viện, trước phẫu<br />
thuật và khi ra viện. Biến chứng gần sau<br />
phẫu thuật và tử vong nội viện. Đánh giá<br />
tình trạng ý thức theo thang điểm<br />
Glasgow, mức độ lâm sàng NMN theo<br />
thang điểm NIHSS. Đánh giá kích thước,<br />
vị trí ổ tổn thương, mức độ đè đẩy đường<br />
giữa trên phim CT-scanner hoặc MRI sọ.<br />
Đánh giá mạch não trên CTA, DSA sọ<br />
não. Phỏng vấn người nhà BN, đánh giá<br />
tỷ lệ tử vong cũng như mức độ phục hồi<br />
chức năng theo thang điểm Rankin sửa<br />
đổi ở thời điểm 6 tháng sau phẫu thuật<br />
(mRS - modified Rankin Scale).<br />
* Xử lý số liệu: bằng phần mềm SPSS<br />
18.0.<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
1. Đặc điểm tuổi, giới (n = 2 ).<br />
Tuổi trung bình: 54,9 ± 10,6; < 60 tuổi:<br />
17 BN (65,4%); ≥ 60 tuổi: 9 BN (34,6%);<br />
nam: 21 BN (80,8%); nữ: 5 BN (19,2%).<br />
2. Yếu tố nguy cơ NMN.<br />
Tăng huyết áp: 14 BN (53,8%); rung<br />
nhĩ: 6 BN (23,1%); đột quỵ cũ: 5 BN<br />
(19,2%); đái tháo đường: 2 BN (7,7%);<br />
bệnh van tim: 3 BN (11,5%); bệnh tim<br />
thiếu máu cục bộ: 1 BN (3,8%); tăng<br />
cholesterol: 14 BN (53,8%).<br />
153<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ ĐỘT QUỴ-2016<br />
3. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và điều trị.<br />
Bảng 1: Đặc điểm lâm sàng.<br />
Đặc điểm<br />
<br />
Giá trị (n = 2 )<br />
<br />
Thời gian nhập viện (ngày)<br />
<br />
1,4 ± 0,7 (1 - 3)<br />
<br />
NIHSS vào viện<br />
<br />
22,5 ± 3,1 (17 - 31)<br />
<br />
NIHSS ra viện<br />
<br />
16,8 ± 2,8 (11 - 23)<br />
<br />
GCS vào viện<br />
<br />
10,6 ± 1,7 (8 - 15)<br />
<br />
GCS ra viện<br />
<br />
13 ± 1,3 (10 - 15)<br />
<br />
Vị trí:<br />
Nhồi máu gốc động mạch não giữa<br />
Nhồi máu cuối động mạch cảnh trong<br />
Động mạch não giữa + động mạch cảnh trong hoặc động mạch não sau<br />
<br />
10 (38,5%)<br />
13 (50%)<br />
3 (11,5%)<br />
<br />
Bán cầu tổn thương:<br />
Tổn thương bán cầu ưu thế<br />
Tổn thương bán cầu không ưu thế<br />
<br />
9 (34,6%)<br />
17 (65,4%)<br />
<br />
Ý thức trước mổ của BN từ u ám đến hôn mê, không BN nào hôn mê sâu trước mổ.<br />
Bảng 2: Đặc điểm chỉ định phẫu thuật mở sọ.<br />
Đặc điểm<br />
Thời gian từ khởi phát đến phẫu thuật (giờ)<br />
Nhóm ≥ 48 giờ<br />
Giãn đồng tử trước mổ<br />
<br />
Giá trị (n = 2 )<br />
51,1 ± 32,1 (18 - 152)<br />
8 (30,8%)<br />
13 (50%)<br />
<br />
GCS trước mổ<br />
<br />
8,2 ± 1,2 (6 - 10)<br />
<br />
Đường giữa bị đè đẩy (mm)<br />
Đẩy đường giữa ≥ 10 mm<br />
<br />
12,4 ± 3,9<br />
22/26 BN<br />
<br />
BN tắc động mạch cảnh trong đều là tắc cấp tính, tuần hoàn bàng hệ kém. BN bị<br />
nhồi máu bán cầu không ưu thế nhiều hơn BN tổn thương bán cầu ưu thế. Trong 26<br />
BN nghiên cứu, chỉ có 4 BN đường giữa bị đè đẩy < 10 mm.<br />
Bảng 3: Đặc điểm về điều trị.<br />
Đặc điểm<br />
Mở khí quản<br />
<br />
Số<br />
<br />
N (n = 2 )<br />
10 (50%)<br />
<br />
Số ngày thở máy (ở BN sống sót nội viện)<br />
<br />
5,5 ± 1,6 (2 - 9)<br />
<br />
Số ngày nằm viện (ở BN sống sót nội viện)<br />
<br />
20,2 ± 5,7 (12 - 31)<br />
<br />
Tử vong nội viện:<br />
Nhóm tắc động mạch não giữa<br />
Nhóm tắc động mạch cảnh trong<br />
<br />
154<br />
<br />
10/26 (38,5%)<br />
4/10 (40%)<br />
6/13 (46,2%)<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ ĐỘT QUỴ-2016<br />
Nhóm tắc động mạch cảnh trong + động mạch não giữa<br />
hoặc động mạch não sau<br />
<br />
0/3 (0%)<br />
<br />
Tử vong sau 6 tháng:<br />
Nhóm tắc động mạch não giữa<br />
Nhóm tắc động mạch cảnh trong<br />
<br />
11/25 (44%)<br />
4/10 (40%)<br />
7/12 (58,3%)<br />
<br />
Tỷ lệ tử vong do tắc động mạch cảnh trong cao hơn tắc động mạch não giữa. 1 BN<br />
tử vong sau ra viện do nguyên nhân tim mạch.<br />
Bảng 4: So sánh giữa nhóm nhóm tử vong nội viện và nhóm sống sót.<br />
Giá trị<br />
<br />
Nt<br />
<br />
vong (n = 1 )<br />
<br />
BN sống (n = 15)<br />
<br />
Tuổi trung bình<br />
<br />
56,0 ± 9,9<br />
<br />
53,4 ± 11,1<br />
<br />
NIHSS khi nhập viện<br />
<br />
23,0 ± 2,5<br />
<br />
22,1 ± 3,4<br />
<br />
Thời gian từ khi nhập viện đến khi được phẫu<br />
thuật (giờ)<br />
<br />
35,5 ± 17,3<br />
<br />
60,1 ± 35,6<br />
<br />
Đường giữa bị đè đẩy (mm)<br />
<br />
13,1 ± 5,1<br />
<br />
11,8 ± 3,1<br />
<br />
Động mạch tắc<br />
Động mạch cảnh trong<br />
Động mạch não giữa + động mạch cảnh trong<br />
hoặc động mạch não sau<br />
<br />
6 (60%)<br />
4 (40%)<br />
0<br />
<br />
7 (46,7%)<br />
6 (40%)<br />
3<br />
<br />
Điểm Glasgow trung bình trước mổ<br />
<br />
7,4 ± 1,3<br />
<br />
8,7 ± 1,2<br />
<br />
Giãn đồng tử một bên trước mổ (%)<br />
<br />
7 (70%)<br />
<br />
6 (40%)<br />
<br />
Ở nhóm tử vong có lâm sàng lúc nhập viện cũng như trước mổ nặng hơn (điểm<br />
NIHSS cao hơn, điểm Glasgow thấp hơn và đường giữa bị đẩy nặng hơn). Tuy nhiên,<br />
thời gian từ khi khởi phát đến khi phẫu thuật ở nhóm tử vong lại cao hơn, do một số BN<br />
khởi phát theo kiểu nặng dần từng nấc nên thời gian NMN tiến triển kéo dài gây nhiễu.<br />
<br />
24<br />
<br />
Chung<br />
<br />
Chung<br />
<br />
24<br />
<br />
Nhóm tắc động mạch<br />
Nhóm tắc MCA<br />
não giữa<br />
<br />
50<br />
<br />
Nhóm<br />
tắcmạch<br />
ICA 8.3<br />
Nhóm tắc<br />
động<br />
cảnh trong<br />
00%<br />
<br />
25<br />
20%<br />
mRS3<br />
<br />
8<br />
<br />
44<br />
10<br />
<br />
40<br />
<br />
8.3<br />
<br />
58.3<br />
<br />
40%<br />
mRS4<br />
<br />
60%<br />
mRS5<br />
<br />
80%<br />
<br />
100%<br />
<br />
mRS6<br />
<br />
Biểu đồ 1: Đánh giá mRS ở thời điểm 6 tháng.<br />
25 BN đủ thời gian 6 tháng sau phẫu thuật, trong đó 12 BN tắc động mạch cảnh<br />
trong, 10 BN tắc động mạch não giữa, 3 BN tắc cả động mạch não giữa và động mạch<br />
155<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ ĐỘT QUỴ-2016<br />
não trước hoặc động mạch não sau. Tỷ lệ tử vong hoặc tàn phế nặng (mRS 5 hoặc 6)<br />
của nhóm tắc động mạch cảnh trong là 66,6%, cao hơn rất nhiều so với nhóm động<br />
mạch não giữa.<br />
Bảng 5: Mối liên quan giữa tỷ lệ BN mRS 5 - 6 sau 6 tháng với một số đặc điểm lâm<br />
sàng, cận lâm sàng ở thời điểm chỉ định phẫu thuật.<br />
BN t<br />
<br />
Đặc điểm<br />
<br />
Tuổi<br />
Thời gian từ lúc khởi phát đến lúc phẫu<br />
thuật<br />
Điểm Glasgow<br />
Đồng tử trước mổ<br />
<br />
Đường giữa bị đè đẩy<br />
<br />
vong hoặc tàn phế nặng (mRS 5 - 6)<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
≤ 60<br />
<br />
6/17<br />
<br />
35,3<br />
<br />
> 60<br />
<br />
7/9<br />
<br />
77,8<br />
<br />
< 48 giờ<br />
<br />
8/18<br />
<br />
44,4<br />
<br />
≥ 48 giờ<br />
<br />
2/8<br />
<br />
25<br />
<br />
>8<br />
<br />
5<br />
<br />
35,7<br />
<br />
≤8<br />
<br />
7<br />
<br />
58,3<br />
<br />
Chưa giãn<br />
<br />
4/12<br />
<br />
33,3<br />
<br />
Đã giãn<br />
<br />
9/14<br />
<br />
64,3<br />
<br />
≤ 10 mm<br />
<br />
1/4<br />
<br />
25<br />
<br />
> 10 mm<br />
<br />
11/22<br />
<br />
50<br />
<br />
Tỷ lệ BN có mRS 5 - 6 ở nhóm phẫu<br />
thuật khi Glasgow ≤ 8 điểm, đồng tử giãn,<br />
đường giữa đẩy > 10 mm cao hơn nhiều<br />
so với nhóm tương ứng được phẫu thuật<br />
sớm hơn. Thời gian phẫu thuật bị nhiễu<br />
do một số BN nhồi máu tiến triển trong<br />
thời gian điều trị, nên thời gian từ lúc khởi<br />
phát đến lúc phẫu thuật bị kéo dài rất<br />
nhiều. Do số lượng chưa đủ lớn nên<br />
chúng tôi chưa tính toán ý nghĩa thống kê<br />
cụ thể.<br />
<br />
* Biến chứng sau phẫu thuật:<br />
Nhiễm khuẩn vết mổ: 0 BN; nhiễm<br />
khuẩn huyết: 0 BN; viêm não - màng não:<br />
0 BN; động kinh: 1 BN (3,8%); viêm phổi:<br />
0 BN; huyết khối tĩnh mạch sâu: 1 BN<br />
(3,8%); chảy máu chuyển thể: 4 BN (15,4%).<br />
Trường hợp động kinh xuất hiện ngay<br />
sau mở sọ giải áp, thể cục bộ. Trong<br />
4 BN chảy máu chuyển thể, không có BN<br />
nào tử vong nội viện, 2/4 BN chảy máu<br />
chuyển thể trước khi phẫu thuật mở sọ.<br />
<br />
Bảng 6: Tổng hợp kết quả một số nghiên cứu liên quan.<br />
Nghiên cứu<br />
<br />
Số BN<br />
<br />
Tuổi trung bình<br />
<br />
Thời điểm<br />
khảo sát<br />
<br />
t<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
vong<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
mRS 5 - 6<br />
<br />
Nhồi máu động mạch não giữa<br />
Lương Chi Viện (2016)<br />
<br />
26<br />
<br />
DECIMAL (2007) [7]<br />
<br />
20<br />
<br />
DESTINY (2007) [3]<br />
HAMLET (2009) [2]<br />
<br />
156<br />
<br />
6 tháng<br />
<br />
40%<br />
<br />
40%<br />
<br />
43,5 (22 - 55)<br />
<br />
6 tháng<br />
<br />
25%<br />
<br />
25%<br />
<br />
17<br />
<br />
43,2 (30 - 60)<br />
<br />
6 tháng<br />
<br />
18%<br />
<br />
23,5%<br />
<br />
32<br />
<br />
51 (18 - 60)<br />
<br />
12 tháng<br />
<br />
22%<br />
<br />
28,6%<br />
<br />