intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và giá trị chẩn đoán ung thư phổi nguyên phát của sinh thiết phổi dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

66
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong đề tài này nhằm nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của UTPQ. Nhận xét giá trị chẩn đoán UTPQ qua sinh thiết xuyên thành ngực dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính. Nghiên cứu 40 bệnh nhân UTPQ từ tháng 3/2009 đến tháng 6/2010 tại khoa ung bướu bệnh viện 198.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và giá trị chẩn đoán ung thư phổi nguyên phát của sinh thiết phổi dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN UNG THƯ PHỔI<br /> NGUYÊN PHÁT CỦA SINH THIẾT PHỔI DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA CHỤP CẮT LỚP VI<br /> TÍNH<br /> Nguyễn Thị Minh Phương*, Trần Quốc Hùng*<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Nghiên cứu ñặc ñiểm lâm sàng của UTPQ. Nhận xét giá trị chẩn ñoán UTPQ qua sinh thiết xuyên thành<br /> ngực dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính.<br /> Đối tượng, phương pháp: Nghiên cứu 40 bệnh nhân UTPQ từ tháng 3/2009 ñến tháng 6/2010 tại khoa ung bướu<br /> bệnh viện 198. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang.<br /> Kết quả: Tỷ lệ bệnh nhân nam/nữ = 39/1, hay gặp ñộ tuổi 40-60 tuổi (62%), 65% có tỷ lệ hút thuốc lá. Đau ngực là<br /> triệu chứng gặp nhiều nhất 82,5%.<br /> Kết luận: Sinh thiết phổi xuyên thành ngực dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính là phương pháp chẩn ñoán có giá<br /> trị cao: 100% số ca xác ñịnh ñược tính chất tổn thương trong ñó ác tính chiếm 77,5%.<br /> Từ khóa: Ung thư phổi nguyên phát, sinh thiết phổi dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính.<br /> ABSTRACT<br /> <br /> STUDYING CLINICAL CHARACTERISTICS AND VALUED DIAGNOGIS FOR PRIMARY<br /> LUNG CANCER OF PERCUTANEOUS FINE – CORE BIOPSY BY CT – GUIDED<br /> Nguyen Thi Minh Phuong, Tran Quoc Hung<br /> Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010: 342 - 347<br /> Purpose: Studying clinical characteristics of lung cancer. Evaluated value of percutaneous Fine – core biopsy by CT<br /> – guided.<br /> Patient and method: 40 patients of lung cancer have been treated at 19.8 Hospital from 3/2009 to 6/2010. We use to<br /> cross – section study analysis.<br /> Result: Male/female = 39/1, 62% in from 40 – 60 years old, 65% patient smoking. Most of them had chest pain<br /> (82.5%).<br /> Conclustion: The percutaneous Fine – core biopsy by CT – guided is valuable diagnosis therapy: All of patients was<br /> diagnosised injury and 77.5% malign.<br /> Key words: Primary lung, percutaneous fine – core biopsy by CT – guided.<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 342<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> ĐĂT VẤN ĐỀ<br /> Ung thư phổi hay nói chính xác là ung thư phế quản (UTPQ) là một trong các loại ung thư hay gặp<br /> nhất trên thế giới. Ngày nay UTPQ có xu hướng gia tăng và là nguyên nhân chủ yếu gây tử vong do ung<br /> thư ở cả hai giới(4,6,2).<br /> Theo Tổ chức Y tế Thế giới UTPQ ñứng ñầu trong các loại ung thư ở nam và ñứng thứ năm ở phụ nữ<br /> sau ung thư cổ tử cung, vú, dạ dày và ñại trực tràng. Bệnh thường xảy ra ở người trên 40 tuổi và 85% bệnh<br /> nhân UTPQ có tiền sử hút thuốc lá(6,3).<br /> UTPQ là loại ung thư có ñộ ác tính cao, tiến triển nhanh, tiên lương nặng, các triệu chứng lâm sàng<br /> thường nghèo nàn, dễ nhâm với các bệnh lý khác của phổi như: Viêm phổi, lao phổi, áp xe phổi... do ñó<br /> bệnh nhân thường ñược phát hiện ở những giai ñoạn muộn. UTPQ có nhiều típ mô bệnh học khác nhau.<br /> Tùy theo từng giai ñoạn bệnh và từng típ mô bệnh học khác nhau có hướng ñiều trị và tiên lượng bệnh khác<br /> nhau. Vì vậy việc chẩn ñoán sớm UTPQ và chẩn ñoán chính xác típ mô bệnh học là tiêu chuẩn vàng giúp<br /> giảm tỷ lệ tử vong do căn bệnh này. Do ñó chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài nhằm hai mục ñích:<br /> 1. Nghiên cứu ñặc ñiểm lâm sàng của UTPQ.<br /> *<br /> <br /> Bệnh viện 198 - Bộ Công An<br /> Địa chỉ liên lạc: TS. BS. Trần Quốc Hùng. Email: giangicb69@yahoo.com<br /> <br /> 2. Nhận xét giá trị chẩn ñoán UTPQ qua sinh thiết xuyên thành ngực dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp<br /> vi tính.<br /> ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Nghiên cứu trên bệnh nhân ñiều trị nội trú tại khoa ung bướu Bệnh viện 19.8 từ tháng 3/2009 ñến<br /> tháng 6/2010.<br /> Với mục tiêu 1: Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: Bệnh nhân ñược chẩn ñoán UTPQ trước hoặc sau khi<br /> sinh thiết phổi tại khoa ung bướu bệnh viện 19.8 (40 bệnh nhân).<br /> Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân từ chối tham gia nghiên cứu.<br /> Với mục tiêu 2: Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: Bệnh nhân ñược xác ñịnh có tổn thương dạng khối tại<br /> phổi (trên CT, X quang) mà chưa từng ñược chẩn ñoán, (22 bệnh nhân).<br /> - Tiêu chuẩn loại trừ: Rối loạn chức năng ñông máu, bệnh nhân ñang sốt cao.<br /> - Trên phim C.T có hình ảnh tổn thương nghi là tổn thương u mạch.<br /> - Bệnh nhân có bệnh suy tim, suy hô hấp.<br /> - Bệnh nhân ñã bị cắt một bên phổi ñối diện.<br /> - Bệnh nhân không hợp tác, không ñồng ý cho làm thủ thuật.<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang<br /> Tất cả ñối tượng nghiên cứu ñều ñược hỏi bệnh, khám lâm sàng, chụp X quang tim phổi, chụp CT<br /> scanner lồng ngực, các xét nghiệm thường quy khác. Các kết quả ghi theo mẫu bệnh án riêng.<br /> Kỹ thuật sinh thiết phổi<br /> Sinh thiết phổi dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính là một kỹ thuật lấy bệnh phẩm từ tổ chức u<br /> phổi ñể làm xét nghiệm tế bào, mô bệnh học giúp chẩn ñoán xác ñịnh bệnh.<br /> Chuẩn bị bệnh nhân: Giải thích cho bệnh nhân về thủ thuật sẽ làm. Đặt tư thế bệnh nhân tùy vị trí khối<br /> u, chụp CT xác ñịnh vùng có u, dán lá kim xác ñịnh vị trí chọc. Xác ñịnh lớp cắt trên CT ñể ñánh dấu vị trí<br /> chọc. Xác ñịnh góc chọc, ñộ sâu. Gây tê bằng Lidocain, ñường ñi kim tiêm thuốc gây tê ñúng theo hướng<br /> kim chọc sinh thiết sẽ ñi. Tiến hành ñưa kim vào u theo hướng và ñộ sâu ñã xác ñịnh. Chụp CT kiểm tra<br /> kim ñã vào u. Bấm sinh thiết u 3 - 4 mảnh tại các ñộ sâu khác nhau và các hướng khác nhau. Mảnh bệnh<br /> phẩm lấy ñược ngâm cố ñịnh trong lọ ñựng phóc – môn. Phết một ít bệnh phẩm lên lam kính làm tế bào<br /> học. Sau khi rút kim, chụp CT kiểm tra. Cho bệnh nhân nằm nghiêng về bên ñối diện với bên chọc có tác<br /> dụng giảm biến chứng tràn khí màng phổi.<br /> Xử lí số liệu: Số liệu ñược xử lí bằng phần mềm SPSS 16.0. Các thuật toán thống kê ñược áp dụng:<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 343<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> - Tính tỷ lệ phần trăm (%).<br /> - Tính giá trị trung bình (X) và ñộ lệch chuẩn (Sd). Các thông số ñược trình bày dưới dạng trung bình<br /> ± ñộ lệch chuẩn (X ± Sd).<br /> - So sánh các tỷ lệ %.<br /> - Sử dụng các test thống kê: ữ2 và t test ñể so sánh.<br /> KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br /> Đặc ñiểm lâm sàng của bệnh UTPQ<br /> Đặc ñiểm tuổi của nhóm nghiên cứu<br /> Bảng 1. Đặc ñiểm tuổi của nhóm nghiên cứu<br /> Tuổi<br /> <br /> < 40<br /> <br /> 40 - 60<br /> <br /> > 60<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> n<br /> <br /> 3<br /> <br /> 30<br /> <br /> 7<br /> <br /> 40<br /> <br /> %<br /> <br /> 7,5<br /> <br /> 62<br /> <br /> 17,5<br /> <br /> 100<br /> <br /> P<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Nhận xét:<br /> - Tuổi TB: 53 ± 9.<br /> - Tuổi thấp nhất: 27, cao nhất: 75.<br /> - Tỷ lệ nhóm mắc nhiều nhất là 40 – 60 tuổi chiếm 62%, chỉ có 3 bệnh nhân < 40 tuổi tương ứng với<br /> 7,5%.<br /> Đặc ñiểm giới của nhóm nghiên cứu<br /> <br /> 3%<br /> <br /> nam<br /> nu<br /> <br /> 97%<br /> <br /> Biểu ñồ 1. Phân bố bệnh theo giới<br /> Nhận xét: Ung thư phổi trong nhóm nghiên cứu gặp ở nam (97%) nhiều hơn nữ (3%). Mối liên quan<br /> này có ý thống kê với p < 0,0001.<br /> Tiền sử hút thuốc lá<br /> Bảng 2. Tỷ lệ tiền sử hút thuốc lá<br /> <br /> N<br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> Hút thuốc lá<br /> <br /> Không hút thuốc lá<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 26<br /> <br /> 14<br /> <br /> 40<br /> <br /> 65%<br /> <br /> 35%<br /> <br /> 100%<br /> <br /> P<br /> <br /> P < 0,01<br /> <br /> Nhận xét: Tỷ lệ hút thuốc lá ở bệnh nhân UTPQ cao (65%), không hút thuốc 35%, sự khác biệt có ý<br /> nghĩa thống kê với p < 0,01.<br /> Các triệu chứng lâm sàng<br /> Bảng 3. Triệu chứng lâm sàng của UTPQ<br /> Triệu chứng<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> 344<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> Ho khan- ñờm<br /> <br /> 27<br /> <br /> 67,5%<br /> <br /> Ho ra máu<br /> <br /> 3<br /> <br /> 7,5%<br /> <br /> Đau ngực<br /> <br /> 33<br /> <br /> 82,5%<br /> <br /> Khó thở<br /> <br /> 23<br /> <br /> 57,5%<br /> <br /> Sút cân<br /> <br /> 26<br /> <br /> 65%<br /> <br /> Sốt<br /> <br /> 15<br /> <br /> 37,5%<br /> <br /> Khàn tiếng<br /> <br /> 2<br /> <br /> 5%<br /> <br /> Nuốt nghẹn<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0%<br /> <br /> Hội chứng ba giảm<br /> <br /> 30<br /> <br /> 75%<br /> <br /> Hạch ngoại biên<br /> <br /> 11<br /> <br /> 27,5%<br /> <br /> Phù áo khoác<br /> <br /> 2<br /> <br /> 5%<br /> <br /> Nhận xét: Triệu chứng gặp nhiều nhất là ñau ngực, ho chiếm (82,5% và 67,5%) sau ñó là khó thở<br /> (57,5%). H/c ba giảm chiếm 75%.<br /> Vị trí tổn thương trên phim X quang<br /> Bảng 4. Vị trí tổn thương phổi trên phim X quang<br /> Vị trí tổn thương<br /> <br /> Hai phổi<br /> <br /> Phổi phải<br /> <br /> Phổi trái<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 2<br /> <br /> 24<br /> <br /> 13<br /> <br /> 39<br /> <br /> 5,1%<br /> <br /> 61,5%<br /> <br /> 33,4%<br /> <br /> 100%<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> Tỷ lệ %<br /> P<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Nhận xét: Trong tổng số 40 bệnh nhân nghiên cứu có 39 bệnh nhân có tổn thương trên phim X quang.<br /> Tỷ lệ tổn thương phổi phải cao hơn tổn thương phổi trái: Với tỷ lệ tổn thương phải/trái = 24/13.<br /> Kết quả sinh thiết phổi<br /> Chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên 22 bệnh nhân cho kết quả như sau:<br /> Kích thước u trên CT scaner<br /> Bảng 5. Kích thước khối u<br /> Kích thước u<br /> <br /> < 3 cm<br /> <br /> 3 – 6 cm<br /> <br /> > 6 cm<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 2<br /> <br /> 16<br /> <br /> 4<br /> <br /> 22<br /> <br /> 9%<br /> <br /> 73%<br /> <br /> 18%<br /> <br /> 100%<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> N<br /> Tỷ lệ %<br /> P<br /> <br /> Nhận xét: Bảng trên cho thấy kích thước khối u < 3 cm chỉ gặp 2 trường hợp (9%). Kích thước khối u<br /> từ 3 – 6 cm chiếm tỷ lệ cao nhất (73%), KT > 6 cm chiếm 18%, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p <<br /> 0,05.<br /> Vị trí u trên thùy phổi<br /> Bảng 6. Vị trí u tính theo thùy phổi<br /> <br /> Phải<br /> <br /> Trái<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> Thùy trên<br /> <br /> Thùy giữa<br /> <br /> Thùy dưới<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> N<br /> <br /> 9<br /> <br /> 1<br /> <br /> 5<br /> <br /> 15<br /> <br /> %<br /> <br /> 40%<br /> <br /> 4,5%<br /> <br /> 3%<br /> <br /> 68%<br /> <br /> N<br /> <br /> 1<br /> <br /> 6<br /> <br /> 7<br /> <br /> %<br /> <br /> 4,5%<br /> <br /> 27%<br /> <br /> 32%<br /> <br /> 345<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Nhận xét: Vị trí u hay gặp nhất là thùy trên phổi phải (40%), sau ñó ñến thùy dưới phổi trái (27%) và<br /> ít gặp nhất là thùy giữa phổi phải (4,5%).<br /> Số lần sinh thiết<br /> Bảng 7. Số lần sinh thiết<br /> Số lần sinh thiết<br /> <br /> 1 lần<br /> <br /> 2 lần<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> <br /> 20<br /> <br /> 2<br /> <br /> 22<br /> <br /> %<br /> <br /> 91%<br /> <br /> 9%<br /> <br /> 100%<br /> <br /> Nhận xét: Chỉ có 2 bệnh nhân phải sinh thiết 2 lần. Trong ñó 1 BN do khối u có KT nhỏ = 1 cm, 1<br /> bệnh nhân KT u > 6 cm nhưng có tổ chức hoại tử trong khối u.<br /> Kết quả giả phẫu bệnh<br /> Bảng 8. Tổn thương giải phẫu bệnh<br /> Ác tính<br /> <br /> Viêm phôỉ<br /> <br /> Lao phổi<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> N<br /> <br /> 17<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 22<br /> <br /> %<br /> <br /> 77,5%<br /> <br /> 13,5%<br /> <br /> 9%<br /> <br /> 100%<br /> <br /> Nhận xét: Tổn thương ác tính gặp tỷ lệ rất cao (82%). Trong ñó có 13,5% tổn thương viêm, 4,5% tổn<br /> thương lao.<br /> Tổn thương ác tính<br /> Bảng 9. Tổn thương ác tính<br /> UTBMV<br /> <br /> UTBMT<br /> <br /> UTBMTBN<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> N<br /> <br /> 5<br /> <br /> 11<br /> <br /> 1<br /> <br /> 17<br /> <br /> %<br /> <br /> 29%%<br /> <br /> 65%<br /> <br /> 6%<br /> <br /> 100%<br /> <br /> Nhận xét: Ung thư biểu mô tuyến gặp nhiều nhất, chiếm tỷ lệ (65%), sau ñó là ung thư biểu mô tế bào<br /> vảy, chiếm tỷ lệ (29%). Chỉ gặp 1 trường hợp ung thư biểu mô tế bào nhỏ.<br /> BÀN LUẬN<br /> Đặc ñiểm lâm sàng của bệnh UTPQ<br /> Tiến hành nghiên cứu về ñặc ñiểm lâm sàng trên 40 bệnh nhân UTPQ chúng tôi có những bàn luận<br /> sau:<br /> * Tuổi: Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy UTPQ gặp nhiều nhất ở nhóm tuổi từ 40 - 60 tuổi.<br /> Tuổi trung bình 53 ± 9 tuổi, tuổi thấp nhất: 27, tuổi cao nhất: 75. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của<br /> nhiều tác giả. Theo Nguyễn Thị Diệu Hồng Bệnh viện Bạch Mai (2008) tuổi trung bình mắc UTPQ là 54 ±<br /> 15,18, thấp nhất: 19, Cao nhất là 80 tuổi(2).<br /> * Giới: Chúng tôi gặp tỷ lệ UTPQ ở nam rất cao so với nữ, nam chiếm 97%. So với các nghiên cứu<br /> khác trong nước cũng như nước ngoài tỷ lệ UTPQ ở nam ñều cao hơn nữ(5,6). Tuy nhiên, trong nghiên cứu<br /> này giới nam chiếm gần như tuyệt ñối có lẽ do bệnh viện chung tôi là bệnh viện ngành công an vì vậy tỷ lệ<br /> nam cao hơn so với các nghiên cứu ở các bệnh viện khác là ñiều hợp lý.<br /> * Tiền sử hút thuốc là: Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu khoa học chứng minh mối liên quan<br /> giữa hút thuốc lá và UTPQ. Theo bảng 2 cho thấy tỷ lệ hút thuốc là chiếm 65% cao hơn so với bệnh nhân<br /> không hút thuốc là (35%), sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0,01(6,3).<br /> * Các triệu chứng lâm sàng: Theo bảng 3 ta thấy ñau ngực là triệu chứng hay gặp nhất (82,5%) sau ñó<br /> ñến ho khan, có ñờm (67,5%) và khó thở chiếm (57,5%). Khàn tiếng và phù áo khoác là 2 triệu chứng ít<br /> gặp (5%), chúng tôi chỉ gặp 2 bệnh nhân trong ñó có 1 bệnh nhân có KT u < 2 cm, nhưng cả 2 bệnh nhân<br /> ñều có hạch trung thất rất to > 2,5 cm.<br /> * Vị trí tổn thương trên phim X quang: Nghiên cứu 40 bệnh nhân UTPQ ñều có phim chụp X quang<br /> nhưng có 39 bệnh nhân có tổn thương thấy trên phim. Trong ñó tổn thương phổi phải cao hơn tổn thương<br /> phổi trái, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Kết quả này phù hợp với ghiên cứu của Ngô Quý<br /> Châu (2001) tỷ lệ tổn thương phổi phải/phổi trái là 1,22/1(5,1).<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 346<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0