intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật Ferguson điều trị bệnh trĩ qua 212 trường hợp

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

109
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phẫu thuật cắt trĩ của Ferguson được áp dụng năm 1959, đây là kỹ thuật cải tiến từ kỹ thuật cắt trĩ Milligan Morgan. Công trình nghiên cứu này đánh giá kết quả phẫu thuật Ferguson được áp dụng tại Bệnh viện Việt Đức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật Ferguson điều trị bệnh trĩ qua 212 trường hợp

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015<br /> <br /> NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT<br /> FERGUSON ĐIỀU TRỊ BỆNH TRĨ QUA 212 TRƢỜNG HỢP<br /> Phan Sỹ Thanh Hà*; Nguyễn Xuân Hùng**; Trần Minh Đạo*<br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: phẫu thuật cắt trĩ của Ferguson đƣợc áp dụng năm 1959, đây là kỹ thuật cải tiến<br /> từ kỹ thuật cắt trĩ Milligan Morgan. Công trình nghiên cứu này đánh giá kết quả phẫu thuật<br /> Ferguson đƣợc áp dụng tại Bệnh viện Việt Đức. Phương pháp: nghiên cứu tiến cứu mô tả trên<br /> 212 bệnh nhân (BN) trĩ độ II chảy máu điều trị nội khoa thất bại, trĩ độ III, IV, có hoặc không có<br /> biến chứng đƣợc phẫu thuật theo phƣơng pháp Ferguson tại Bệnh viện Việt Đức từ 1 - 9 - 2012<br /> đến 31 - 12 - 2013. Kết quả: tuổi trung bình BN 46,21 ± 14,85 (18 - 83 tuổi). 118 BN nam và 94<br /> BN nữ. BN trĩ độ III chiếm 66,5% và 33,5% BN trĩ độ IV. Trĩ nội đơn thuần: 67,4%; trĩ vòng:<br /> 20,3%. Thời gian nằm viện trung bình 3,9 ± 2,6 ngày (1 - 36 ngày). Thời gian điều trị hậu phẫu<br /> trung bình 2,6 ± 1,1 ngày (1 - 8 ngày). Thời gian trở lại sinh hoạt hàng ngày trung bình 2,2 ±<br /> 1,3 ngày (1 - 5 ngày). Mức độ đau ngày đầu sau mổ 6,41 ± 1,49 điểm (3 - 9 điểm). Mức độ đau<br /> lần đi cầu đầu tiên 6,12 ± 1,45 điểm (2 - 9 điểm). Mức độ đau sau phẫu thuật 2 tuần 0,93 ± 0,74<br /> điểm (0 - 2 điểm). Đánh giá kết quả tổng quát sau mổ của BN: 95,3% đạt kết quả tốt. 10 BN có<br /> biến chứng và di chứng nhẹ: 5 BN hẹp hậu môn mức độ nhẹ, 2 BN mất tự chủ hậu môn độ I,<br /> 1 BN mất tự chủ hậu môn độ II, 1 BN bị tê chân phải (di chứng của tê tuỷ sống); 3 BN có chảy<br /> máu sau mổ. Kết luận: phẫu thuật Ferguson chăm sóc sau mổ đơn giản, hiệu quả điều trị cao,<br /> là phƣơng pháp lựa chọn hàng đầu cho các BN trĩ có chỉ định ngoại khoa.<br /> * Từ khóa: Bệnh trĩ độ III, IV; Phẫu thuật Ferguson; Đặc điểm lâm sàng.<br /> <br /> Clinical Characteristics and Treatment Outcomes of Hemorrhoids<br /> by Ferguson Technique through 212 Cases<br /> Summary<br /> Purpose: Haemorrhoidectomy which was applied by Ferguson technique in 1959 has an<br /> advantage of postoperative easy care. The aim of this study was to determine the efficacy and<br /> safety of Ferguson technique. Methods: Prospective study. 212 patients with hemorrhoids at<br /> grade III, IV and thrombosed external hemorrhoids were treated by Ferguson technique from<br /> 01 Stepmber 2012 to 31 December 2013 at Viet Duc Hospital. Results: Mean age 46.21 ± 14.85<br /> years (range 18 - 83 years). There were 118 males and 94 females. Hemorrhoids III accounted<br /> for 66.5% and 33.5% presented level IV; internal hemorrhoids alone accounted for 67.4%;<br /> hemorrhoids occupied 20.3%. Length of hospitalization was 3.9 ± 2.6 days (range 1 - 36 days).<br /> Postoperative treatment time was 2.6 ± 1.1 days (range 1 - 8 days). Recovery time 2.2 ± 1.3 days<br /> (range 1 - 5 days). The degree of pain on the first day after surgery 6.41 ± 1.49 points (range 3 - 9 points).<br /> * Bệnh viện 198, Bé Công an<br /> ** Bệnh viện Việt Đức<br /> Người phản hồi (Corresponding): Phan Sĩ Thanh Hà (drha@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 14/04/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 14/09/2015<br /> Ngày bài báo được đăng: 23/09/2015<br /> <br /> 135<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015<br /> The degree of pain for the first time 6.12 ± 1.45 points (range 2 - 9 points). The degree of pain<br /> 2 weeks after surgery 0.93 ± 0.74 points (range 0 - 2 points). 93.9% of patients had good<br /> postoperative result. There were 10 patients with mild complications and sequelae: 5 patients<br /> with mild anal stenosis, 2 patients out of control anal level I, 1 patient out of control anal level II,<br /> 1 patient with numb leg right (sequelae of spinal); 3 patients had postoperative bleeding.<br /> Conclusions: Ferguson technique has an advantage of postoperative easy care, brings high<br /> efficacy and is a good choice for patients with hemorrhoid at grade III, IV and those with<br /> thrombosed external hemorrhoid.<br /> * Key words: Hemorroids grade III, IV; Ferguson technique; Clinical characteristics.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Trĩ là bệnh rất phổ biến, tần suất mắc<br /> ở ngƣời lớn vào khoảng 5 - 25% dân số<br /> và chiếm > 50% ở tuổi 50 [1, 4, 8]. Phẫu<br /> thuật thƣờng chỉ định cho những trƣờng<br /> hợp trĩ sa nhiều. Có nhiều phƣơng pháp<br /> điều trị bệnh trĩ nhƣ: Whitehead, MiliganMorgan, Toupet, Ferguson, phẫu thuật<br /> Longo, triệt mạch trĩ dƣới hƣớng dẫn<br /> siêu âm Doppler…, mỗi phƣơng pháp phẫu<br /> thuật có ƣu và nhƣợc điểm khác nhau.<br /> Năm 1959, Ferguson tiến hành cắt trĩ<br /> cải tiến từ phƣơng pháp Miligan-Morgan.<br /> Điểm khác biệt của kỹ thuật này là sau khi<br /> cắt bũi trĩ phải khâu lại hai mép cắt (niêm<br /> mạc trực tràng - hậu môn - da). Do đó,<br /> còn đƣợc gọi là cắt trĩ kín [2, 3]. Phƣơng<br /> pháp cắt trĩ từng búi của Miligan-Morgan<br /> đƣợc áp dụng rộng rãi ở Anh, Pháp: cắt<br /> các búi trĩ sát gốc, để lại cầu da niêm mạc<br /> nên còn gọi là cắt trĩ mở. Sau mổ, BN<br /> thƣờng phải đặt thuốc hàng ngày để<br /> tránh hẹp hậu môn. Kỹ thuật này khiến<br /> BN rất đau, hậu phẫu kéo dài [5, 7]. Trong<br /> khi đó, phẫu thuật Ferguson có ƣu điểm<br /> săn sóc sau mổ đơn giản và BN ít đau<br /> hơn, lành vết thƣơng nhanh [3]... Mục tiêu<br /> đề tài: Đánh giá kết quả phẫu thuật<br /> Ferguson trong điều trị bệnh trĩ tại Bệnh<br /> viện Việt Đức.<br /> <br /> 136<br /> <br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> 212 BN chẩn đoán trĩ độ II chảy máu<br /> điều trị nội khoa thất bại, trĩ độ III, IV<br /> đƣợc kíp phẫu thuật viên chuyên khoa<br /> tại Bệnh viện Việt Đức phẫu thuật theo<br /> phƣơng pháp Ferguson từ 1 - 9 - 2012 đến<br /> 31 - 12 - 2013.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> Mô tả tiến cứu.<br /> * Các chỉ tiêu nghiên cứu:<br /> - Đặc điểm lâm sàng nhóm BN nghiên<br /> cứu.<br /> - Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện<br /> kỹ thuật.<br /> - Kết quả sớm:<br /> + Đau sau mổ: đánh giá theo thang<br /> điểm VAS (Visual Analog Scale).<br /> + Biến chứng hậu phẫu: chảy máu, hạ<br /> huyết áp, đau đầu, bí tiểu…<br /> + Thời gian nằm viện, thời gian trở lại<br /> sinh hoạt bình thƣờng.<br /> + Đánh giá thời gian liền vết mổ: liền<br /> viết mổ thì đầu 7 - 10 ngày, liền viết mổ<br /> thì 2 > 10 ngày.<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015<br /> <br /> - Kết quả xa:<br /> + Các triệu chứng: đại tiện máu, sa búi<br /> trĩ, lộ niêm mạc trực tràng, rỉ dịch hậu môn…<br /> + Tái phát bệnh trĩ, hẹp hậu môn, tự<br /> chủ hậu môn.<br /> + Đánh giá tổng quát [3]: về phẫu<br /> thuật, mức độ hài lòng của BN sau mổ,<br /> chia làm 3 mức độ: tốt (không tai biến,<br /> biến chứng, di chứng. BN khỏi bệnh, hài<br /> lòng sau mổ); khá (không tai biến, biến<br /> chứng, di chứng nặng. BN cải thiện rõ rệt<br /> về bệnh); kém (tái phát trĩ hoặc có biến<br /> chứng chảy máu, hẹp hậu môn, mất tự<br /> chủ hậu môn nặng sau mổ).<br /> - Xử lý số liệu trên phần mềm SPSS<br /> 22.0.<br /> <br /> * Biến chứng bệnh trĩ:<br /> Trĩ tắc mạch: 49/212 BN (23,11%); trĩ<br /> chảy máu: 22/212 BN (10,38%); trĩ hoại<br /> tử: 5/212 BN (2,35%); sa trĩ thắt nghẹt:<br /> 12/212 BN (5,66%).<br /> 88 BN có biến chứng trĩ tắc mạch chiếm<br /> tỷ lệ cao nhất (23,11%).<br /> 3. Phƣơng pháp giảm đau trong mổ<br /> và tính chất mổ.<br /> Bảng 1: Phƣơng pháp giảm đau trong<br /> mổ.<br /> PHƢƠNG PHÁP GIẢM ĐAU<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Tê tủy sống<br /> <br /> 212<br /> <br /> 100<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 212<br /> <br /> 100<br /> <br /> Mổ kế hoạch<br /> <br /> 187<br /> <br /> 88,2<br /> <br /> Mổ cấp cứu<br /> <br /> 25<br /> <br /> 11,8<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 212<br /> <br /> 100<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 1. Tuổi và giới.<br /> Tuổi trung bình của BN 46,21 ± 14,85;<br /> cao nhất 83 tuổi; thấp nhất 18 tuổi. Trong<br /> 212 BN, có 118 BN (55,7%) nam và 94 BN<br /> (44,3%) nữ.<br /> 2. Đặc điểm lâm sàng.<br /> * Phân độ trĩ:<br /> Sa trĩ độ II: 34 BN (13,8%); sa trĩ độ III:<br /> 141 BN (57,3%); sa trĩ độ IV: 71 BN (28,9%).<br /> Qua khám 212 BN, có 246 phân độ sa<br /> trĩ, trong đó 34 BN có 2 phân độ (độ II kết<br /> hợp với độ III hoặc độ II kết hợp với độ IV).<br /> * Phân loại trĩ:<br /> Trĩ nội: 142 BN (67,4%); trĩ nội + trĩ<br /> ngoại: 4 BN (1,9%); trĩ hỗn hợp: 23 BN<br /> (10,7%); trĩ vòng: 43 BN (20,3%).<br /> Bệnh trĩ nội đơn thuần chiếm tỷ lệ<br /> cao nhất (67,4%). Trong đó 4 trƣờng hợp<br /> trĩ ngoại đƣợc phân loại kết hợp trên BN<br /> trĩ nội.<br /> <br /> Tính<br /> chất mổ<br /> <br /> 4. Phẫu thuật phối hợp.<br /> 89 BN ngoài cắt trĩ theo phƣơng pháp<br /> Ferguson, chúng tôi còn thực hiện thêm<br /> các phẫu thuật sau:<br /> Phẫu thuật triệt mạch treo trĩ chiếm<br /> tỷ lệ cao nhất (62 BN = 29,2%), cắt da<br /> thừa: 10 BN (4,7%); mở cơ tròn trong<br /> (nứt kẽ hậu môn kèm theo): 6 BN (2,8%);<br /> lấy bỏ polýp, u nhú: 5 BN (2,4%); cắt bỏ<br /> đƣờng rò: 4 BN (1,9%); phẫu thuật khác:<br /> 2 BN (0,9%) (trong đó 1 BN áp xe cạnh<br /> hậu môn và 1 BN hẹp nhẹ hậu môn sau<br /> cắt trĩ).<br /> 5. Kết quả sớm sau mổ.<br /> * Đau sau mổ, thời gian phẫu thuật,<br /> thời gian nằm viện, thời gian liền vết mổ:<br /> 137<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015<br /> <br /> Bảng 2: Đặc tính của BN phân bố theo<br /> giai đoạn sau mổ.<br /> THỜI GIAN PHẪU THUẬT (phút)<br /> <br /> 26,52 ± 6,85 phút<br /> (12 - 40 phút)<br /> <br /> Thời gian nằm viện (ngày)<br /> <br /> 3,9 ± 2,6 ngày<br /> (1 - 36 ngày)<br /> <br /> Thời gian điều trị hậu phẫu (ngày)<br /> <br /> 2,6 ± 1,1 ngày<br /> (1 - 8 ngày)<br /> <br /> Thời gian trở lại sinh hoạt hàng<br /> ngày (ngày)<br /> <br /> 2,2 ± 1,3 ngày<br /> (1 - 5 ngày)<br /> <br /> Mức độ đau ngày 1 sau mổ (VAS)<br /> <br /> 6,41 ± 1,49 điểm<br /> (3 - 9 điểm)<br /> <br /> Mức độ đau lần đi cầu đầu tiên (VAS)<br /> <br /> 6,12 ± 145 điểm<br /> (2 - 9 điểm)<br /> <br /> Mức độ đau 2 tuần sau phẫu thuật 0,93 ± 0,74 điểm<br /> (VAS)<br /> (0 - 2 điểm)<br /> Thời gian liền vết mổ<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Liền viết mổ thì đầu 7 - 10 ngày<br /> <br /> 175<br /> <br /> 82,5<br /> <br /> Liền viết mổ thì 2 > 10 ngày<br /> <br /> 37<br /> <br /> 17,5<br /> <br /> 212<br /> <br /> 100<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 100% BN không có nhiễm trùng và áp<br /> xe sau mổ.<br /> * Biến chứng sớm:<br /> Bí đái: 50 BN (23,6%); đau đầu: 4 BN<br /> (1,9%); chảy máu: 3 BN (1,4%); huyết<br /> khối trĩ ngoại: 1 BN (0,5%); tê chân: 1 BN<br /> (0,5%).<br /> 50 BN bí tiểu, 44 BN đặt thông tiểu, 06<br /> BN còn lại chƣờm nƣớc nóng ở hạ vị.<br /> Chảy máu sau mổ: 3 trƣờng hợp vào<br /> ngày thứ 6 đến ngày thứ 9 sau mổ nhƣng<br /> không phải mổ lại, chỉ dùng thuốc cầm<br /> máu theo dõi ổn định. 1 BN huyết khối trĩ<br /> ngoại, xử trí chích lấy hạt tắc mạch ngày<br /> thứ 3 sau mổ.<br /> * Kết quả xa:<br /> Sa trĩ tái phát: 0 BN; hẹp hậu môn<br /> (nhẹ): 5 BN (2,4%); mất tự chủ hậu môn<br /> độ I: 2 BN (0,9%); mất tự chủ hậu môn<br /> độ II: 1 BN (0,4%); da thừa hậu môn:<br /> 9 BN (4,2%).<br /> 138<br /> <br /> * Đánh giá kết quả chung:<br /> - Tốt: 199/212 BN (93,9%); khá: 10/212<br /> BN (4,7%); kém: 3/212 BN (1,4%).<br /> Bµn luËn<br /> 1. Đặc điểm lâm sàng nhóm BN và<br /> chỉ định mổ.<br /> Tuổi trung bình BN 46,21 ± 14,85; cao<br /> nhất 83 tuổi; thấp nhất 18 tuổi. Trong 212<br /> BN, 118 BN (55,7%) nam và 94 BN<br /> (44,3%) nữ. Qua khám 212 BN, 66,5%<br /> BN (141/212 BN) trĩ độ III và 33,5% BN<br /> (71/212 BN) trĩ độ IV, trong đó, 34 BN có<br /> hai phân độ kết hợp (độ II kết hợp với độ<br /> III hoặc độ II kết hợp với độ IV, những<br /> trƣờng hợp này chúng tôi thƣờng triệt<br /> mạch ở vị trí trĩ độ II và cắt trĩ độ III hoặc<br /> độ IV ở vị trí khác). Trĩ nội đơn thuần<br /> chiếm 67,4%; trĩ vòng 20,3%. Chỉ định áp<br /> dụng phƣơng pháp Ferguson tƣơng tự<br /> nhƣ phẫu thuật Milligan-Morgan.<br /> 2. Thuận lợi và khó khăn khi tiến<br /> hành các bƣớc phẫu thuật.<br /> Trong nghiên cứu này, 100% BN đƣợc<br /> gây tê tủy sống, không có BN gây mê nội<br /> khí quản và tê tại chỗ. Các bƣớc tiến<br /> hành phẫu thuật cắt trĩ tƣơng tự phẫu<br /> thuật Milligan-Morgan. Không nên lấy quá<br /> rộng niêm mạc hậu môn, tránh hẹp sau<br /> mổ. Để thuận lợi cho việc khâu 2 mép<br /> niêm mạc trực tràng - hậu môn - da, nên<br /> sử dụng van Hill - Ferguson. Loại chỉ vicryl<br /> 2.0 thƣờng đƣợc sử dụng khâu gốc búi<br /> trĩ, để khâu niêm mạc da nên dùng vicryl<br /> 5/0 hoặc catgut cromé 4/0, phẫu thuật<br /> tiến hành dễ dàng. Chúng tôi gặp 20,3%<br /> trĩ vòng, những trƣờng hợp này đều đƣợc<br /> cắt trĩ ở 3 vị trí 3h, 7h, 11h tƣ thế sản<br /> khoa, có thể khâu triệt mạch ở 3 vị trí trên<br /> hoặc ở những vị trí khác nhằm hạn chế<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015<br /> <br /> chảy máu, gây bất lợi cho cuộc mổ. Trong<br /> quá trình mổ và khi kết thúc cuộc mổ nên<br /> dùng ngón tay trỏ thăm lỗ hậu môn, nếu<br /> đút lọt dễ dàng là đƣợc. Trong trƣờng<br /> hợp các đƣờng khâu làm hẹp lỗ hậu môn,<br /> có thể nong ngay trong mổ.<br /> 3. Đau sau phẫu thuật.<br /> Đau sau mổ cắt trĩ là mối quan tâm<br /> hàng đầu của hầu hết BN. Có nhiều biện<br /> pháp giảm đau sau mổ: dùng dao siêu<br /> âm, laser thay cho dao điện… cải tiến<br /> phƣơng pháp, kỹ thuật mổ: các phƣơng<br /> pháp Whitehead cải tiến, phƣơng pháp<br /> Milligan-Morgan và kết hợp với tiêm thuốc<br /> giảm đau tại chỗ, dùng thuốc giảm đau<br /> sau mổ. Tuy nhiên, tất cả những phƣơng<br /> pháp phẫu thuật trên chƣa mang lại kết<br /> quả nhƣ mong muốn vì vẫn gây tổn<br /> thƣơng vùng Pecten (vùng chuyển tiếp<br /> dƣới đƣờng lƣợc, da rìa hậu môn), là<br /> vùng nhạy cảm rất giàu các đầu mút thần<br /> kinh, các tiểu thể thụ cảm Meisner, Golgi,<br /> Paccini, Krauss nhạy cảm với các tác<br /> nhân đau [1, 4]. Mức độ đau ngày đầu<br /> sau mổ trong nghiên cứu của chúng tôi<br /> 6,41 ± 1,49 điểm (cao nhất 9 điểm, thấp<br /> nhất 3 điểm). Mức độ đau lần đi cầu đầu<br /> tiên sau mổ 6,12 ± 1,45 điểm (cao nhất 9<br /> điểm, thấp nhất 2 điểm). Mức độ đau<br /> (VAS) của BN đến ngày thứ 14 sau mổ<br /> là 0,93 ± 0,74 điểm (0 - 2 điểm). Shoaib<br /> và CS [5] nghiên cứu so sánh trên BN<br /> phẫu thuật Miligan-Morgan (N1) và BN<br /> phẫu thuật Ferguson (N2) thấy mức độ<br /> đau và yêu cầu dùng thuốc giảm đau của<br /> N2 ít hơn nhóm N1. Theo dõi đến ngày<br /> 16 sau mổ, phần lớn BN hết đau ở nhóm<br /> N2. Kết quả này tƣơng tự nghiên cứu của<br /> các tác giả [6, 7, 8].<br /> <br /> 4. Thời gian phẫu thuật, thời gian<br /> nằm viện, thời gian trở lại sinh hoạt<br /> bình thƣờng, thời gian liền vết mổ.<br /> Thời gian phẫu thuật phụ thuộc nhiều<br /> yếu tố nhƣ phân độ, phân loại bệnh trĩ,<br /> bệnh lý hậu mộn trực tràng phối hợp và<br /> kinh nghiệm của phẫu thuật viên. Thời<br /> gian phẫu thuật trong nghiên cứu của<br /> chúng tôi là 26,52 ± 6,85 phút (nhiều nhất<br /> 40 phút, ngắn nhất 12 phút). Thời gian<br /> nằm viện 3,9 ± 2,6 ngày (dài nhất 36 ngày,<br /> ngắn nhất 1 ngày). Thời gian điều trị hậu<br /> phẫu 2,6 ± 1,1 ngày (dài nhất 8 ngày, ngắn<br /> nhất 1 ngày). Thời gian trở lại sinh hoạt<br /> hàng ngày 2,2 ± 1,3 ngày (1 - 5 ngày).<br /> Trƣờng hợp nằm viện dài nhất ở BN có<br /> bệnh lý hẹp hở van 2 lá đƣợc phẫu thuật<br /> thay van 2 lá sau đó 12 ngày. Theo<br /> Vadalà G và CS [8], phẫu thuật Ferguson<br /> là phẫu thuật trong ngày. Khi so sánh một<br /> số tiêu chí về đau sau mổ, thời gian nằm<br /> viện, thời gian trở lại sinh hoạt… phẫu<br /> thuật Ferguson có nhiều ƣu điểm tƣơng<br /> tự phẫu thuật Longo [3, 8].<br /> Thời gian liền vết mổ thì đầu từ 7 - 10<br /> ngày trong nghiên cứu này (82,5%), còn<br /> lại 17,5% liền vết mổ thì 2. Qua theo dõi,<br /> thời gian liền hoàn toàn vết mổ từ 4 đến<br /> 6 tuần.<br /> 5. Chăm sóc sau mổ.<br /> Sau mổ cắt trĩ theo phƣơng pháp<br /> Milligan-Morgan, cần đặt viên đạn trĩ hàng<br /> ngày khoảng 1 tháng để BN đại tiện dễ,<br /> tránh sẹo hẹp hậu môn (đây là điều BN lo<br /> sợ nhất khi phải mổ cắt trĩ), ngâm hậu<br /> môn trong nƣớc ấm ngày 2 lần để giảm<br /> đau, vệ sinh vùng mổ. Cắt trĩ theo kỹ<br /> thuật Ferguson, việc chăm sóc sau mổ<br /> đơn giản hơn: không phải đặt thuốc,<br /> không nong hậu môn, do đó BN đỡ sợ và<br /> 139<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2