intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm viên nang bổ khí hoạt huyết

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

68
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu với mục tiêu nhằm: Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm viên nang bổ khí hoạt huyết làm cơ sở cho các nghiên cứu thực nghiệm lâm sàng tiếp theo... Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm viên nang bổ khí hoạt huyết

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> <br /> XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN KIỂM NGHIỆM VIÊN NANG BỔ KHÍ HOẠT<br /> HUYẾT<br /> Lâm Bích Thảo*, Dương Thị Mộng Ngọc*, Nguyễn Phương Dung**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Dựa vào những bài thuốc cổ truyền và những thành tựu nghiên cứu khoa học gần đây về các<br /> thảo dược, chế phẩm viên nang Bổ Khí Hoạt Huyết” đã được các nhà nghiên cứu của Khoa Y học Cổ truyền Đaị học Y Dược TP. HCM điều chế. Chế phẩm này được dùng để nghiên cứu về tác dụng ổn định lipid máu<br /> trên các bệnh nhân rối loạn chuyển hóa lipid.<br /> Mục tiêu: Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm viên nang Bổ khí hoạt huyết làm cơ sở cho các nghiên cứu<br /> thực nghiệm lâm sàng tiếp theo..<br /> Phương pháp: Định tính các hợp chất saponin, alkaloid, flavonoid và paeoniflorin bằng phản ứng hoá học<br /> và sắc kí lớp mỏng. Định lượng paeoniflorin trong chế phẩm bằng phương pháp đo quang phổ tử ngoại khả kiến.<br /> Kết quả: Đã xây dựng được tiêu chuẩn kiểm nghiệm viên nang Bổ Khí Hoạt Huyết. Định tính bằng phản<br /> ứng hoá học và sắc ký lớp mỏng cho thấy trong chế phẩm có sự hiện diện của các hợp chất saponin, flavonoid,<br /> alkaloid và paeoniflorin. Lượng paeoniflorin trong một viên nang là 6,3 mg.<br /> Kết luận: Viên nang Bổ Khí Hoạt Huyết đã được tiêu chuẩn hóa giúp ích cho việc ổn định quy trình sản<br /> xuất cũng như ổn định chất lượng sản phẩm. Phương pháp phân tích này đáng tin cậy. Kết quả của nghiên cứu<br /> này sẽ được áp dụng cho các nghiên cứu triển khai tiếp theo.<br /> Từ khoá:Viên nang Bổ Khí Hoạt Huyết, paeoniflorin.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> STUDY ON THE STANDARDIZATION OF BO KHI HOAT HUYET CAPSULES<br /> Lam Bich Thao, Duong Thi Mong Ngoc, Nguyen Phuong Dung<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 1 – 2012 : 224 – 229<br /> Background: Based on folk remedies and recently scientific achievements in traditional medicine, the preparation<br /> “Bo Khi Hoat Huyet capsule” was prepared by the researchs from Faculty of Traditional Medicine - University of<br /> Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh City. The hypocholesterolemic effect on dyslipidemic patients will be<br /> investigated in clinical trials.<br /> Objectives: The aim of the study was to build the standard for analyzing the Bo Khi Hoat Huyet capsules<br /> Methods: Chemical reactions and thin layer chromatography were used to identify the presence of saponins,<br /> alkaloids, flavonoids and paeoniflorin in Bo Khi Hoat Huyet capsules. Quantitatitive determination of<br /> paeoniflorin in the capsules was carried by spectrophotometric method..<br /> Results: Standards for testing of Bo Khi Hoat Huyet capsules were establised. Identification by chemical<br /> reactions and TLC showed the presence of saponin, alkaloid, flavonoid compounds and paeoniflorin in the product.<br /> Amount of paeoniflorin in a capsule was determined to be 6.3 mg.<br /> Conclusions: The Bo Khi Hoat Huyet capsules have been standardized for stabilizing the producing process<br /> <br /> <br /> Trung tâm Sâm và Dược liệu TP. HCM<br /> ** Khoa Y học cổ truyền - Đại học Y Dược Tp. HCM<br /> Tác giả liên lạc: DS Lâm Bích Thảo ĐT: 0909325233<br /> <br /> 224<br /> <br /> Email: thaonhi19842002@yahoo.com<br /> <br /> Chuyên Đề Y Học Cổ Truyền<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> as well as the quality of product. The analytical method was proven to be reliable. This result is used to further<br /> study.<br /> Keywords: Bo Khi Hoat Huyet capsules, paeoniflorin.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Bổ Khí Hoạt Huyết (BKHH) có nguồn gốc từ<br /> bài thuốc cổ truyền Bổ Dương Hoàn Ngũ<br /> Thang, gia thêm Nhân sâm, Bạch thược. Bài<br /> thuốc đã được sử dụng tại Cơ sở 3 – Bệnh viện<br /> Đại học Y dược TPHCM theo hướng phòng<br /> chống tăng cholesterol máu dưới dạng viên<br /> hoàn cứng. Hạn chế của dạng bào chế cổ truyền<br /> này là người bệnh phải uống số lượng khá lớn<br /> viên hoàn 15 – 30 viên/ lần, không thuận tiện khi<br /> sử dụng điều trị dài ngày Để tiện lợi hơn trong<br /> việc sử dụng thuốc cho người bệnh, Bộ môn Bào<br /> chế Đông dược – Đại học Y Dược TPHCM đã<br /> nghiên cứu chuyển từ dạng hoàn sang dạng<br /> viên nang cứng với thành phần và công dụng<br /> tương tự như dạng bào chế cũ. Trong khuôn<br /> khổ đề tài này, chúng tôi áp dụng các phương<br /> pháp lý hóa để khảo sát độ ẩm, độ tro, độ rã,<br /> định tính các nhóm hoạt chất chủ yếu có trong<br /> chế phẩm. Áp dụng phương pháp sắc ký lớp<br /> mỏng để xác định sự hiện diện của các dược liệu<br /> trong thành phần chế phẩm. Đồng thời, áp dụng<br /> phương pháp đo quang phổ ở bước sóng 228<br /> nm để định lượng hoạt chất paeoniflorin – hoạt<br /> chất có tác dụng hạ cholesterol máu của Bạch<br /> thược, Xích thược 7 trong viên nang Bổ Khí Hoạt<br /> Huyết. Từ đó, góp phần tiêu chuẩn hóa và kiểm<br /> nghiệm chất lượng chế phẩm trong các nghiên<br /> cứu triển khai, tiến tới giới thiệu một sản phẩm<br /> mới cho cộng đồng.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Nguyên liệu<br /> Viên nang Bổ Khí Hoạt Huyết (BKHH) được<br /> sản xuất bởi Bộ môn Bào chế Đông dược – Khoa<br /> Y học cổ truyền – Đại học Y Dược TPHCM.<br /> Thành phần gồm 9 dược liệu (Hoàng kỳ, Hồng<br /> hoa, Đào nhân, Nhân sâm, Đương qui, Địa long,<br /> Xích thược, Bạch thược, Xuyên khung): NSX<br /> 170810, mỗi lọ chứa 50 viên nang số 0. Bột trong<br /> <br /> Chuyên Đề Y Học Cổ Truyền<br /> <br /> nang có màu nâu đậm, vị nhẫn đắng, mùi thơm<br /> đặc trưng.<br /> <br /> Phương tiện<br /> Hóa chất: methanol (TQ và Merck); anhydric<br /> acetic (Merck); ethyl acetate (TQ và Merck);<br /> chloroform (TQ); paeoniflorin chuẩn (Sigma Aldrich, 099K1305, độ tinh khiết ≥ 98%).Dụng<br /> cụ: máy siêu âm (lma, LC60H); tủ sấy; bể cách<br /> thủy; bình sắc kí; cân 4 số lẻ (Mettler Tolerdo,<br /> AB204); máy quang phổ tử ngoại khả kiến<br /> (Thermo Spectronic - Heios )<br /> <br /> Phương pháp khảo sát độ ẩm, độ tan rã, độ<br /> đồng đều khối lượng1<br /> Khảo sát độ ẩm (mất khối lượng do sấy khô)<br /> theo DĐVN IV, mục 9.6, trang PL-182: Cân 0,5g<br /> bột chế phẩm, sấy ở 1050C đến khối lượng<br /> không đổi. Lặp lại thí nghiệm 3 lần.Khảo sát độ<br /> tan rã theo DĐVN IV, mục 11.6, trang PL-226:<br /> Thực hiện với 6 viên lấy ngẫu nhiên, trong môi<br /> trường nước.Khảo sát độ đồng đều khối lượng theo<br /> DĐVN IV, mục 11.3, trang PL-221 (khối lượng<br /> trung bình viên ± 7,5%): Thực hiện với 20 viên<br /> nang lấy ngẫu nhiên.<br /> Định tính bằng phương pháp hóa học<br /> Thực hiện các phản ứng hóa học để xác định<br /> sự hiện diện của các hợp chất alkaloid,<br /> flavonoid, saponin trong chế phẩm.Hợp chất<br /> alkaloid: Dùng dịch chiết H2SO4 5% của 5 g bột<br /> chế phẩm, siêu âm 30 phút, làm các phản ứng<br /> màu với thuốc thử (TT) đặc trưng của hợp chất<br /> alkaloid (Mayer, Bouchardat, Dragendroff).Hợp<br /> chất flavonoid: Dùng dịch chiết ethanol 96% của 5<br /> g bột chế phẩm, siêu âm nóng 30 phút, làm các<br /> phản ứng màu đặc trưng của hợp chất flavonoid<br /> (NaOH 10%, FeCl3 10%, chì acetat 5%).Hợp chất<br /> saponin: Cân khoảng 5 g bột chế phẩm, thêm 20<br /> ml ethanol 96%, siêu âm nóng 30 phút, lọc. Lấy<br /> 2 ml dịch lọc cô đến cắn. Hòa cắn với 0,5 ml<br /> anhydric acetic, 1 ml chloroform và cho vào ống<br /> <br /> 225<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> <br /> nghiệm, cho từ từ vào ống nghiệm H2SO4 đđ<br /> (phản ứng Lieberman).<br /> <br /> Định tính bằng phương pháp sắc kí lớp mỏng6<br /> Dung dịch mẫu thử Hoàng kỳ, Đào nhân, Hồng<br /> hoa: Cân 20 g bột chế phẩm hoặc dược liệu, thêm<br /> 200 ml nước cất, đun sôi 20 phút, cách thủy 30<br /> phút, lọc qua bông, để nguội. Lắc dịch lọc với<br /> ether ethylic (3 lần x 100ml). Tập trung dịch<br /> ether ethylic cô còn 2ml dùng để làm dung dịch<br /> chấm sắc kí.<br /> Dung dịch mẫu thử Địa long, Xuyên khung:<br /> Cân 20 g bột chế phẩm hoặc dược liệu. thêm<br /> 200 ml nước cất, đun sôi 20 phút, cách thủy 30<br /> phút, lọc qua bông, để nguội. Dịch lọc lắc với<br /> ether ethylic (3 lần x 100 ml). Lấy phần dịch<br /> nước lắc tiếp với chloroform (3 lần x 100 ml),<br /> loại dịch chloroform. Lấy phần dịch nước lắc<br /> với ethyl acetat (3 lần x 100 ml). Tập trung<br /> dịch ethyl acetat cô còn 2 ml dùng làm dung<br /> dịch chấm sắc kí<br /> Dung dịch mẫu thử Xuyên khung: Cân 20 g bột<br /> chế phẩm hoặc dược liệu, thêm 200 ml nước cất,<br /> đun sôi 20 phút, cách thủy 30 phút, lọc qua<br /> bông, để nguội. Dịch lọc được lắc với ether<br /> ethylic (3 lần x 100 ml), loại dịch ether ethylic.<br /> Dịch nước được lắc tiếp với chloroform (3 lần x<br /> 100 ml). Tập trung dịch chloroform cô còn 2ml<br /> dùng làm dung dịch chấm sắc kí.<br /> Dung dịch mẫu thử Nhân sâm: Cân 5 g bột chế<br /> phẩm hoặc dược liệu, thêm 50 ml methanol, siêu<br /> âm 30 phút, lọc. Tập trung dịch lọc, cô còn 2ml<br /> dùng để làm dung dịch chấm sắc kí.<br /> Dung dịch mẫu thử Bạch thược, Xích thược: Cân 5<br /> g bột chế phẩm hoặc dược liệu, thêm 50 ml<br /> ethanol 96%, siêu âm 30 phút, lọc. Tập trung<br /> dịch lọc, cô còn 2 ml dùng để làm dung dịch<br /> chấm sắc kí.<br /> Điều kiện sắc kí: Bản mỏng nhôm Silicagel<br /> 60F254 (dày 0,25 mm, 20 x 20 cm) Merck,<br /> Germany.<br /> Các hệ dung môi khai triển<br /> <br /> ethyl acetat – acid formic – nước (10:3:2:1) để xác<br /> định sự hiện diện của Đương qui Chloroform –<br /> ethyl acetat (9:1) để xác định sự hiện diện của<br /> Xuyên khung, Hồng hoa Toluen – ethyl acetat<br /> (5:5) để xác định sự hiện diện của Hoàng kỳ,<br /> Đào nhân, Chloroform – ethyl acetat – methanol<br /> – nước (40:5:10:0,2) để xác định sự hiện diện của<br /> Bạch thược, Xích thược n-Butanol- acid aceticnước (7:1:2) để xác định sự hiện diện của Nhân<br /> sâm<br /> Thể tích chấm: 20µl dung dịch dược liệu đối<br /> chiếu, 20µl dung dịch chế phẩm, 5 µl dung dịch<br /> paeoniflorin chuẩn<br /> Phát hiện<br /> Soi UV 254 nm, 365 nm để phát hiện vết Đào<br /> nhân, Địa long, Xuyên khung, Hồng hoa,<br /> Đương qui Thuốc thử Anisaldehyd, 1050C để<br /> phát hiện vết Địa long, Hồng hoa Thuốc thử<br /> H2SO4 10% / cồn, 1050C để phát hiện vết Nhân<br /> sâm Thuốc thử Vanillin 5%/H2SO, 1050C để phát<br /> hiện vết Hoàng kỳ, Bạch thược, Xích thược.<br /> <br /> Định lượng paeoniflorin trong chế phẩm bằng<br /> phương pháp quang phổ dựa vào đường cong<br /> chuẩn của paeoniflorin chuẩn trong<br /> methanol<br /> Thiết lập giai mẫu: Cân chính xác 2 mg<br /> paeoniflorin chuẩn, hòa tan trong 10 ml methanol.<br /> Dùng micro pipette lấy chính xác dung dịch<br /> chuẩn có thể tích lần lượt là 100 µl, 200 µl, 300<br /> µl, 400 µl, 500 µl cho vào bình định mức 10 ml,<br /> thêm methanol tới vạch, lắc đều. Đo quang trên<br /> máy quang phổ tử ngọai khả kiến Thermo<br /> Spectromic HEIOS (max = 228 nm).<br /> Dịch methanol: Cân chính xác 0,5g bột chế<br /> phẩm, chiết kiệt nhiều lần bằng methanol. Cô<br /> dịch chiết còn khoảng 100 ml và qui vào bình<br /> định mức 100 ml, lắc đều. Dùng micro pipet hút<br /> chính xác 1 ml dịch chiết cô đến cắn. Hòa cắn<br /> bằng methanol vào bình định mức 10ml và thêm<br /> methanol tới vạch, lắc đều. Đo quang ở max =<br /> 228 nm.<br /> <br /> Toluen – ethyl acetat – acid formic (20:8:0,5)<br /> để xác định sự hiện diện của Địa longToluen –<br /> <br /> 226<br /> <br /> Chuyên Đề Y Học Cổ Truyền<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> Công thức xác định lượng hoạt chất tính<br /> theo paeoniflorin trong mẫu thử dựa vào đường<br /> chuẩn y= 0,007x - 0,0069<br /> <br /> C ( mg / viên ) <br /> <br /> At  0,0069<br /> b<br /> x100 x x10  3<br /> 0,007<br /> p<br /> <br /> Trong đó:At: Độ hấp thu của mẫu thử.b:<br /> Khối lượng trung bình bột chế phẩm trong 1<br /> viên (g)p: Khối lượng bột chế phẩm thử (g)<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Độ ẩm, độ rã, độ đồng đều khối lượng của<br /> viên nang BKHH<br /> Bảng 1: Độ ẩm, thời gian rã, độ đồng đều khối lượng<br /> của viên nang BKHH<br /> Số lần lặp<br /> Yêu cầu<br /> lại thí<br /> Trung bình<br /> phải đạt<br /> nghiệm<br /> Độ ẩm (%)<br /> 3<br /> 7,25 ± 0,02<br /> ≤9<br /> Thời gian rã (phút)<br /> 6<br /> 5,33 ± 0,77<br /> ≤ 30<br /> Khối lượng trung<br /> bình bột thuốc<br /> 20<br /> 0,4866 ± 0,0074<br /> trong 1 viên (g)<br /> Độ đồng đều khối<br /> ± 7,5 %<br /> 20<br /> 0,4501- 0,5231<br /> lượng (g)<br /> KLTB viên<br /> Chỉ tiêu<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Độ ẩm của viên nang BKHH là 7,25%Thời<br /> gian rã trung bình của viên nang BKHH là 5,33<br /> phút
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2