intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả phẫu thuật lấy thận trên những thận có bất thường mạch máu, nhiều mạch máu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Kết quả phẫu thuật lấy thận trên những thận có bất thường mạch máu, nhiều mạch máu chia sẻ những kinh nghiệm trong phẫu thuật nội soi lấy thận có bất thường mạch máu, nhiều mạch máu tại TTGT bệnh viện hữu nghị Việt Đức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả phẫu thuật lấy thận trên những thận có bất thường mạch máu, nhiều mạch máu

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT LẤY THẬN TRÊN NHỮNG THẬN CÓ BẤT THƯỜNG MẠCH MÁU, NHIỀU MẠCH MÁU Lê Nguyên Vũ1,2, Trần Hà Phương1 TÓM TẮT 65 không có sự khác biệt về giới trong tất cả các Mục tiêu: Chia sẻ những kinh nghiệm trong biến số được nghiên cứu. phẫu thuật nội soi lấy thận có bất thường mạch Kết luận: Phẫu thuật nội soi cắt thận có máu, nhiều mạch máu tại TTGT bệnh viện hữu nhiều mạch máu từ người cho sống là phẫu thuật nghị Việt Đức. khả thi, ít sang chấn và mang lại kết quả thận tốt Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cho người nhận. hồi cứu trên 333 bệnh nhân từ 1/2020 -12/2022, Từ khóa: lấy thận nội soi, nội soi cắt thận, được thực hiện phẫu thuật lấy thận qua nội soi ổ nhiều động mạch thận. bụng. MSCT 64 dãy sử dụng để dựng hình giải phẫu động mạch (ĐM) và tĩnh mạch (TM)., SUMMARY Chúng tôi đối chiếu giữa kết quả dựng hình mạch THE OUTCOMES OF LAPAROSCOPIC máu trên cát lớp vi tính và thực tế thận lấy ra, xử LIVING DONOR NEPHRECTOMY lý mạch máu để lấy thận. ĐM thận được cặp cắt WITH MULTIPLE RENAL ARTERIES bằng 2Hem-O-Lok và 1 clip titan, Endo GIA AND VASCULAR ANOMALIES AT Stapler tĩnh mạch thận (TMT), thận được lấy từ VIET DUC UNIVERSITY HOSPITAL, đường rạch trên bẹn khoảng 6 cm, không sử dụng VIET NAM Endobag để lấy lại thận. Objective: Donor kidneys have anatomical Kết quả: Nghiên cứu có 193 thận phải/ 140 changes with multiple renal arteries that make bên trái. Trong đó thận phải 19,7% có 2 ĐM, 1% laparoscopic surgery difficult. This report is to có 3 ĐM, 13,5% có 2TM, 5,7% Có 3 TM, thận share experiences in laparoscopic surgery to trái 20,7% có 2 ĐM, 0,7% có 3 ĐM, 1,4 % có 2 retrieve kidney with abnormal vascular system at TM. Thời gian phẫu thuật Phải/Trái là organ transplantation center at Viet Duc 115,1±22,75/120,33±22,57 phút; thời gian thiếu University Hospital. máu nóng khi lấy thận ra phải/ trái là Material and method: a retrospective study 3.54±1.1/3.21±0.5 phút.Tỷ lệ tai biến và biến of 193 patients from June 2020 to June 2022, a chứng thấp, an toàn cho người hiến. Hầu như right laparoscopic donor nephrectomy was performed. We routinely obtain a (3D) computed tomography (CT) angiogram for use as an 1 Trung tâm Ghép tạng, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức anatomic roadmap for patient ages ranging from 2 Bộ môn Ngoại Tiết niệu-Nam học-Y học giới tính, 34.08±8.09 years. The operation was carried out Trường Đại học Y, Đại học Quốc gia Hà Nội using 4/3 trocars for the right/left kidney donors. Two extra-large Hem-O-Lok polymer clips and 1 Chịu trách nhiệm chính: Lê Nguyên Vũ clip titan were applied to the proximal portion of ĐT: ĐT: 0972156996 the renal artery. Endo GIA Stapler vascular is Email: nguyenvu.urologue@gmail.com used to cut off the kidney vein. The kidney was Ngày nhận bài: 23/5/2023 extracted from the supra inguinal of 6cm Ngày phản biện: 30/6/2023 Ngày duyệt đăng: 13/6/2023 461
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 2023 incision. No Endobag was used to retrieved trong phẫu thuật nội soi lấy thận có bất kidney. thường mạch máu, nhiều mạch máu tại bệnh Results: the operation was successfully viện hữu nghị Việt Đức. performed in all patients by the same team. There was donor kidney right/ left: 2 arteries II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19.7%/20.7%, 1% right kidney arteri, 13.5%/ 2.1. Đối tượng nghiên cứu 1.4% two kidney vein. 5.7% triple kidney vien Bao gồm tất cả người sống cho thận được right. Operative time (OT) was R/L: phẫu thuật nội soi qua phúc mạc lấy thận 115.1±22.75/120.33±22.57 min, WIT R/L was 3.54±1.1/3.21±0.5 min.. Almost no gender ghép từ tháng 1/2020 đến tháng 5/2022 tại differences were found in all studied variables. bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Conclusion: Laparoscopic donor 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn nephrectomy is safe for donors with vascular - Người sống có đầy đủ tiêu chuẩn của anomalies. Donors benefit from a less morbid người hiến thận theo Qui định của Bộ y tế. procedure with no effect on functional outcome. - Tuổi từ 25-60. Keywords: laparoscopic donor nephrectomy, - Thận ghép được lấy bằng phẫu thuật nội multiple renal arteries, Endo GIA, soi qua phúc mạc. - Các bệnh nhân có hồ sơ bệnh án đầy đủ. I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ Phẫu thuật nội soi lấy thận ngày một trở - Tất cả những trường hợp áp dụng kỹ nên phổ biến. Không phải tất cả các trường thuật lấy thận khác như: mổ mở, những thận hợp lấy thận đều có hệ mạch đơn thuần. được lấy bằng phẫu thuật nội soi sau phúc Thận hiến có biến đổi giải phẫu về mạch máu mạc hoặc nội soi qua phúc mạc có hỗ trợ gây khó khăn trong phẫu thuật nội soi1. Cấu bằng tay. trúc mạch máu thận luôn là mối quan tâm - Không có đầy đủ hồ sơ bệnh án. hàng đầu đối với các phẫu thuật viên lấy thận 2.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu để ghép trên người cho sống với bất kỳ kỹ - Địa điểm nghiên cứu: bệnh viện Hữu thuật mổ nào vì sự bất thường về mạch máu nghị Việt Đức. thận đứng hàng thứ 2 trong lựa chọn để lấy - Thời gian nghiên cứu từ tháng tháng thận (ưu tiên về mặt chức năng trước). Sau 1/2020 đến tháng 5/2022. khi được lựa chọn cho thận, người cho được 2.2. Phương pháp nghiên cứu tiến hành làm các xét nghiệm về chẩn đoán - Thiết kế nghiên cứu: mô tả tiến cứu từ hình ảnh giúp đánh giá khách quan hình thể, tháng 6/2021 đến tháng 6/2022. chức năng của từng thận giúp lựa chọn vị trí - Cỡ mẫu thuận tiện bao gồm tất cả các thận lấy để ghép. Hiện nay tất cả các trung bệnh nhân đủ tiêu chuẩn trong thời gian tâm ghép tạng trên thế giới đã ứng dụng nghiên cứu. phương pháp chụp MSCT 64 dãy2,3. Kết quả 2.3. Trang thiết bị và dụng cụ mổ cho phép đánh giá đầy đủ, rõ nét hệ thống - Bàn mổ thận thông thường có thể gập mạch thận: số lượng, nguyên ủy, đường đi, mở rộng vùng hông lưng. kích thước, độ dài mạch máu, động mạch - Dàn máy nội soi ổ bụng Karl - Storz. phân nhánh sớm, tĩnh mạch chia đôi sớm. - Trocar các cỡ 5mm, 10mm, 12mm. Báo cáo này để chia sẻ những kinh nghiệm 462
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 - Hệ thống kính soi 10mm (300) của hãng Sau khi giải phóng các nhánh bên vào TM Karl- Storz. thận thì giải phóng hoàn toàn TM thậnĐM - Hệ thống máy cắt đốt: đơn cực, lưỡng thận: Nếu có nhiều ĐM thì phải phẫu tích cực và máy cắt đốt siêu âm. riêng từng ĐM. Tốt nhất là phẫu tích đến chỗ - Các dụng cụ nội soi gồm: kẹp phẫu tích ĐM thận đổ vào ĐM chủ. Bước 5: Giải các loại,ống hút, móc đốt, kéo, kẹp mang phóng thận và cắt niệu quản . Bước 6. Cắt kim… thận: ĐM TM thận: cặp cắt bằng 2 – 3 - Kẹp mạch máu gồm: kẹp Clip 300, 400, Hemolock 10mm. Đưa thận ra ngoài theo kẹp Hem-O-Lok dụng cụ ghim cắt tự động hướng dẫn phía dưới Endo GIA cho cặp cắt TM thận. - Bên phải: bệnh nhân nằm nghiêng 45 - Gạc nội soi dài 20- 30cm. độ về phía bên đối diện, treo tay và độn đệm - Bàn rửa thận, dịch rửa, túi áp lực, kim mềm các điểm tỳ đè... Bước 1: Giải phóng truyền rửa, bộ dụng cụ xử lý cuống thận, hộp đại tràng phải: Phẫu tích mở dọc mạc Told bảo quản thận chờ ghép. phải, giải phóng và hạ đại tràng phải đến Kỹ thuật mổ: ngang mức mào chậu.Bước 2: Di động niệu - Vô cảm: gây mê nội khí quản. quản. Bước 3: Phẫu tích rốn thận TM - Bên trái: bệnh nhân nằm nghiêng 45 độ thận: Phẫu tích hạ tá tràng bộc lộ mặt trước về phía bên đối diện, treo tay và độn đệm tĩnh mạch (TM) chủ dưới. Phẫu tích cực trên mềm các điểm tỳ đè. Bước 1: Giải phóng thận từ bờ phải TM chủ dưới giải phóng đại tràng trái: Phẫu tích mở dọc mạc Told hoàn toàn cực trên thận, giải phóng TM thận trái, giải phóng và hạ đại tràng trái, phẫu đoạn đổ vào TM chủ dưới, ĐM thận ở phía tích tìm NQ trái . Bước 2: Di động niệu sau dưới TM thận. ĐM thận: ĐM thận ở bình quản: Bước 3: Bộc lộ thận. Bộc lộ cân diện phía sau TM. Giải phóng từ mặt sau Gerota từ đó bộc lộ thận. Phẫu tích lên cực hoặc mặt trước có thể phẫu tích rõ ĐM. trên thận. Lách đuôi tụy cực trên thận trái Bước 4: Giải phóng thận và cắt niệu quản. được giải phóng di động để từ đó bộc lộ thận. Bước 5. Cắt thận: ĐM thận: cặp cắt trước Tuyến thượng thận được tách ra từ cực trên bằng 2 – 3 Hemolock 10mm, TM thận: được của thận. Bước 4 Phẫu tích rốn thận TM cặp và cắt bằng stapler Endo GIA Roticulator thận: Giải phóng TM sinh dục cho đến chỗ 45/2. Thận ngay lập tức đưa ra ngoài đặt vào đổ vào thận, TM thắt lưng, TM thượng thận khay đá, cắm đường truyền dịch rửa liên tục. được phẫu tích riêng rẽ, cặp clip và cắt bỏ. Thận 1 ĐM – 2TM Thận 3 ĐM – 1 TM ĐM chia nhánh sớm Hình 1: Các bất thường giải phẫu của thận phải trong khi mổ lấy thận nội soi 463
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 2023 Thận 3 ĐM- 1 TM Thận 1 ĐM- 2TM ĐM chia nhánh sớm Nutcracker Hình 2: Các bất thường giải phẫu của thận trái trong khi mổ lấy thận nội soi 2.4. Thu thập số liệu: Mẫu thu thập số liệu người cho thận dựa vào các biến số cần nghiên cứu được thiết kế. Các thông nghiên cứu trước khi mổ bao gồm đối chiếu thông số giữa hình ảnh và thực tế phẫu thuật, các thông số trong cuộc mổ như thời gian mổ, thời gian thiếu máu nóng. Số liệu thống kê được sử lý bằng phần mềm SPSS phiên bản 20.0. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1: Đối chiếu số lượng TMT trên phim MSCT và thực tế trong mổ Thận phải Thận trái Tổng số Số lượng TMT MSCT Khi lấy thận MSCT Khi lấy thận MSCT Khi lấy thận 1 TM 162(83.9%) 156(80.8%) 138(98.5%) 138(98.5%) 300(90.09%) 300(90.09%) 2 TM 29(15%) 26(13.5%) 2(1.4%) 2(1.4%) 31(9.3%) 28(8.4%) 3 TM 2(1.1%) 11(5.7%) 0(0%) 0(0%) 2(0.6%) 11(3.3%) Tổng 193 BN 140 BN 333 BN Nhận xét: Có 39.1% trường hợp TM thận phải > 2 TM Bảng 2: Đối chiếu số lượng ĐMT trên phim MSCT và thực tế trong mổ Số lượng Thận phải Thận trái Tổng số ĐMT MSCT Khi lấy thận MSCT Khi lấy thận MSCT Khi lấy thận 1 ĐM 163(84.5%) 153(79.3%) 112(80%) 110(78.6%) 275(82.6%) 263(79%) 2 ĐM 29(15%) 38(19.7%) 27(19.3%) 29(20.7%) 56(18.6%) 67(20.1%) 3 ĐM 1(0.5%) 2(1%) 1(0.7%) 1(0.7%) 2(0.6%) 3 (0.9%) Tổng 193 BN 140 BN 333 BN Nhận xét: ĐM thận chia sớm ngay chỗ xuất phát từ ĐM có 29 TH bên phải và 27 TH bên trái Bảng 3: Kẹp cắt ĐM thận 2 Hemolock + 1 clip 2 Hemolock Kẹp ĐMT n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) ĐM chính 333 100% 0 0% ĐM phụ 60/67 TH 89.5% 7/67TH 10.5% Nhận xét: Tất cả các động mạch chính đều được xử lý tối thiểu là 2 Hem-O-Lock kèm theo 1 clip titan 464
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Bảng 4: Kẹp cắt TM thận Vị trí lấy thận 2 Hemolock GIA Thận phải 11/193 182/182 Thận trái 140/140 0 Nhận xét: Các trường hợp thận phải dùng stapler mạch máu cắt TM, trường hợp thận trái sử dụng 2 Hem-O-Lock để cắt có 11 TH thận phải có 3 TM thì thắt TM thứ nhỏ bằng Hem- O-Lock. Bảng 5: Liên quan giữa vị trí lấy thận và kết quả phẫu thuật Vị trí lấy thận Thời gian thiếu máu nóng (phút) Thời gian mổ (phút) Thận phải 3.54±1.1 115,1±22,75 Thận trái 3.21±0.5 120,33±22,57 P p>0.05 p>0.05 Nhận xét: Sự khác biệt giữa thời gian mổ đối với động mạch thận, còn các trường hợp trung bình, thời gian thiếu máu nóng của 2 vị nhiều tĩnh mạch™ thận thì khó phát hiện trí lấy thận không có ý nghĩa thống kê với được, đặc biệt là các trường hợp 3 TM thận, p>0,05. TM thứ 3 rất nhỏ xuất phát từ tĩnh mạch chủ dưới. Các trường hợp 2 TM thận bên phải IV. BÀN LUẬN thường khó phân biệt được là TM chia sớm Để chuẩn bị cho ghép thận, người cho thành 2 TM hay có 1 thân chung (Bảng 1, 2). thận phải được chụp cắt lớp vi tính đa dãy có Trong đó thận phải 19,7% có 2 ĐM, 1% có 3 dựng hình mạch thận hay còn gọi là MSCT ĐM, 13,5% có 2TM, 5,7% Có 3 TM, thận 64 dãy3. Kết quả của chụp dựng hình mạch trái 20,7% có 2 ĐM, 0,7% có 3 ĐM, 1,4 % thận có vai trò rất quan trọng, giúp đánh giá có 2 TM. Chúng tôi nhận thấy sự khác nhau số lượng, độ dài, khẩu kính của động mạch giữa phim chụp MSCT và thực tế có nhiều thận, từ đó giúp cho phẫu thuật viên trong nguyên nhân, trong đó có 2 nguyên nhân việc lựa chọn thận ghép phù hợp, có chiến chính: Động mạch chia sớm không lấy được thuật trong mổ bảo đảm an toàn đối với ngã ba, tách thành các nhánh nhỏ, bảng 2 nên người cho và thận ghép4. Bên cạnh đó nó bên phải có 29 ca động mạch chia sớm cũng còn giúp cho kíp rửa thận đánh giá không thể lấy được gốc chung, khi kẹp cắt sẽ được về tình trạng mạch máu của thận được thành 2 ĐM, tương tự là đối với bên trái. Để chọn ghép, khẩu kính các động mạch (ĐM) lấy được thân chung, ngã ba chia nhánh sớm để chủ động chuẩn bị về số lượng, kích thước cần phẫu thuật viên có trình độ, chuyên môn các dụng cụ rửa thận phù hợp. Kết quả chụp cao. Tuy nhiên vẫn có nhiều trường hợp chỗ động mạch thận trên MSCT 64 dãy như một chia quá ngắn, phải đảm bảo an toàn cho bản đồ về mạch máu thận, cung cấp tương người hiến không thể lấy được thân chung. đối chính xác đặc điểm giải phẫu mạch máu Đối với ĐM chúng tôi khuyến cáo bên trái thận, giúp phẫu thuật viên chủ động được >0.5cm, bên phải khuyến cáo >1cm. Hai là trong phẫu thuật lấy thận ghép, giúp giảm do sai sót trong quá trình dựng hình phim bớt tai biến trong mổ và biến chứng sau MSCT, có những nhánh nhỏ không hiện hình mổ2,3. Đối với kết quả chụp MSCT 64 dãy hoặc những nhánh nghi ngờ lên tuyến thượng chúng tôi nhận thấy là tỷ lệ chính xác cao chỉ thận nhưng thực chất lại đi vào thận trên 465
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 2023 phim MSCT. Rửa thận ngược dòng: Cần báo cáo 1200TH sử dụng Hem-O-Lock kẹp thiết trong những trường hợp ĐM nhỏ hoặc cả động mạch và tĩnh mạch thận 1110TH, có có HK5. Về tĩnh mạch thận khó hiện hình biến chứng tử vong ngay sau mổ 1TH do trên phim MSCT 64 dãy, tĩnh mạch nhỏ dễ bị bung Hem-O-Lock. Đối với TMT được bóc bỏ qua. Tỉ lên biến đổi số lượng TMT phải là tách và bộc lộ trước ĐMT. Khi bộc lộ TMT chủ yếu chiếm 16,1%. Châu Quý Thuận6: cần phải cẩn thận đi từ phía rốn thận vào 23/106TH có 2 động mạch chiếm 21,69%, trong sát tới TMC dưới. Về số lượng TMT 1/106TH có 3 động mạch chiếm 0,94% và có chúng tôi gặp có 11TH có 3 TM thận ( bên 18/106TH động mạch phân nhánh sớm phải) và có 26 trường hợp có 2 TMT các biệt chiếm 16,98%. Troppmann C7 và nhóm tác có 2 trường hợp bên trái có 2 TM. Các biến giả ở Mỹ (2001) thực hiện từ 5/1997 đến đổi về giải phẫu thường gặp bên phải. Đây là 10/2000 trên 79TH với 21TH (27%) có nhiều vấn đề quan trọng nhất đối với lấy thận nội động mạch, so sánh biến chứng người cho, soi bên phải. Tĩnh mạch lấy ra phải đảm bảo thời gian thiếu máu nóng, thời gian nằm đủ chiều dài thuận lợi khi đưa thận vào viện, thời gian mổ… kết quả ghi nhận được khoang ghép9 tương đương với TM lấy khi như sau: Biến chứng 19% trong nhóm 1 động mổ mở. Tác giả Liu10 áp dụng phương pháp mạch và 10% trong nhóm nhiều động mạch xử lý mạch máu thay Stapler bằng Hem-O- nhưng p không có ý nghĩa.Thời gian thiếu Lock trên 11TH từ 11/2005- 9/2007, so sánh máu nóng, thời gian nằm viện tương tự ở cả với 33TH sử dụng GIA trước đó có 1TH phải 2 nhóm. Thời gian mổ dài hơn trong nhóm chuyển mổ mở do GIA không hoạt động. Kết có nhiều động mạch với p
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 tĩnh mạch để đảm bảo an toàn cho người 6. Thuận CQ. Phẫu thuật nội soi sau phúc mạc hiến... Đối với ĐM chia sớm chúng tôi cắt thận để ghép trên người cho sống tại khuyến cáo đoạn gốc ĐM còn lại bên trái Bệnh viện Chợ Rẫy. Luận án tiến sỹ y học, >0.5cm, bên phải khuyến cáo >1cm. Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh. 2011:56-110. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Troppmann C, Wiesmann K, McVicar JP, 1. Lafranca JA, van Bruggen M, Kimenai Wolfe BM, Perez RVJAoS. Increased HJ, et al. Vascular Multiplicity Should Not transplantation of kidneys with multiple renal Be a Contra-Indication for Live Kidney arteries in the laparoscopic live donor Donation and Transplantation. PLoS One. nephrectomy era: surgical technique and 2016;11(4):e0153460. surgical and nonsurgical donor and recipient 2. Namasivayam S, Small WC, Kalra MK, outcomes. 2001;136(8):897-907. Torres WE, Newell KA, Mittal PK. 8. Kumar A, Srivastava A, Dubey D, Gulia Multidetector-row CT angiography for AJT. ANALYSIS OF 1000 CASES OF preoperative evaluation of potential LAPAROSCOPIC DONOR laparoscopic renal donors: how accurate are NEPHRECTOMY FROM A DEVELOPING we? Clin Imaging. Mar-Apr 2006;30(2):120- COUNTRY.: 1672. 2010;90:547. 126. 9. Øyen O, Andersen M, Mathisen L, et al. 3. Paragi PR, Klaassen Z, Fletcher HS, et al. Laparoscopic versus open living-donor Vascular constraints in laparoscopic renal nephrectomy: experiences from a allograft: comparative analysis of multiple prospective, randomized, single-center study and single renal arteries in 976 laparoscopic focusing on donor safety. 2005;79(9):1236- donor nephrectomies. World J Surg. Sep 1240. 2011;35(9):2159-2166. 10. Liu K-L, Chiang Y-J, Wang H-H, Chu S- 4. Fettouh HA. Laparoscopic donor H. Techniques of vascular control in nephrectomy in the presence of vascular laparoscopic donor nephrectomy. Paper anomalies: evaluation of outcome. J presented at: Transplantation Endourol. Jan 2008;22(1):77-82. proceedings2008. 5. Lê Nguyên Vũ HTA, Nguyễn Việt Anh, 11. Bollens R, Mikhaski D, Espinoza BP, et al. Phùng Duy Hồng Sơn. KỸ THUẬT RỬA Laparoscopic live donor right nephrectomy: THẬN IN-VITRO CẢI TIẾN DÙNG CHO a new technique to maximize the length of TRƯỜNG HỢP TRONG GHÉP THẬN CÓ the renal vein using a modified Endo GIA BIẾN CHỨNG MẠCH MÁU. Tạp chí Y học stapler. 2007;51(5):1326-1331. Việt Nam. 2022(159):92-97. 467
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2