intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Hưng Thái tại Nghệ An

Chia sẻ: Elysale25 Elysale25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:62

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở phân tích, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Hưng Thái giai đoạn 2017- 2019, đề xuất định hướng và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của CTCP Hưng Thái trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Hưng Thái tại Nghệ An

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HƢNG THÁI TẠI NGHỆ AN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 7340101 Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Nga Sinh viên thực hiện : Phạm Trần Lực Mã sinh viên : 1653090868 Lớp : K61-QTKD Khóa : 2016 - 2020 Hà Nội, 2020 i
  2. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian thực tập tại công ty cổ phần Hƣng Thái. Em đã hoàn thành bài khóa luận “Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Hưng Thái tại Nghệ An ”. Để hoàn thành tốt bài khóa luận này, trƣớc hết, em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô khoa kinh tế và quản trị kinh doanh, trƣờng Đại học Lâm Nghiệp đã trang bị kiến thức cho em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới cô giáo TS.Nguyễn Thị Thu Nga đã trực tiếp hƣớng dẫn, tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, cán bộ công ty cổ phần Hƣng Thái. Đặc biệt là các anh chị phòng Tài chính-Kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp các số liệu, tài liệu, góp ý và giải đáp các thắc mắc, tạo điều kiện thuận lợi giúp em, hoàn thành kỳ thực tập và hoàn thành khóa luận thực tập của mình. Cuối cùng, em muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã luôn sát cánh, động viên và giúp đỡ trong suốt thời gian qua. Mặc dù đã cố gắng học hỏi và nghiên cứu nhƣng do khả năng và kinh nghiệm còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của quý thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn ! Nghệ An ngày 18 tháng 3 năm 2020 Sinh viên thực hiện Phạm Trần Lực i
  3. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................... iv DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ ............................................................................ v ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP............................................................. 4 1. Những vấn đề cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................... 4 1.1 Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh ..................................................... 4 1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh ................................................. 5 1.3 Phân biệt hiệu quả và kết quả ...................................................................... 6 1.4 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...................... 6 1.5 Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh ....................................................... 7 1.6 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản suất kinh doanh ............................ 9 1.6.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp .......................................................... 9 1.6.2 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ....................................................... 10 1.7 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.... 12 1.7.1 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả SXKD tổng hợp ...................................... 12 1.7.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả SXKD bộ phận.................................... 13 CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HƢNG THÁI ......................................................................................................................... 19 2. Khái quát về Công ty cổ phần Hƣng Thái ..................................................... 19 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .......................................... 19 2.1.1. Giới thiệu về Công ty ............................................................................ 19 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 19 2.2. Đặc điểm cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty ( thể hiện ở sơ đồ 1 ............ 20 2.2. Đặc điểm các nguồn lực của công ty.......................................................... 22 2.2.1. Tình hình lao động.................................................................................. 22 2.2.3Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị qua 3 năm .................... 27 ii
  4. 2.2.3. Cơ hội và thách thức ............................................................................... 28 CHƢƠNG 3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HƢNG THÁI GIAI ĐOẠN 2017-2019 ........................ 30 3.1 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp ......................................... 30 3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh bộ phận ............................ 33 3.2.1 Hiệu quả sử dụng vốn dài hạn................................................................. 33 3.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn ............................................................... 36 3.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động........................................................ 41 3.2.4 Tình hình tài ch nh và khả năng thanh toán ............................................ 45 3.3 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP Hƣng Thái .................. 48 3.4 Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại CTCP Hƣng Thái ........................................................................................................ 49 3.4.1. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong giai đoạn tới ........................ 49 3.4.2 Giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho CTCP Hƣng Thái ......................................................................................................................... 50 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO iii
  5. DANH MỤC VIẾT TẮT BH&CCDV : Bán hàng và cung cấp dịch vụ DN : Doanh nghiệp ĐVT : Đơn vị tính HĐKD : Hoạt động kinh doanh HĐTC : Hoạt động tài chính LĐPT : Lao động phổ thông LN : Lợi nhuận QLDN : Quản lý doanh nghiệp SXKD : Sản xuất kinh doanh VDH : Vốn dài hạn VNH : Vốn ngắn hạn TT : Thứ tự TĐPTBQ : Tốc độ phát triển bình quân TĐPTLH : Tốc độ phát triển liên hoàn VKD : Vốn kinh doanh HTK : Hàng tồn kho TSNH : Tài sản ngắn hạn TSDN : Tài sản dài hạn iv
  6. DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng 2.1 : Tình hình lao động của công ty cổ phần Hƣng Thái ........................ 23 Bảng 2.2 : Đặc điểm tài sản và nguồn vốn của công ty cổ phần Hƣng Thái ..... 25 Bảng 2.3 Kết quả SXKD của Công ty 3 năm 2017 – 2019 ............................ 27 Bảng 3.1 :Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp (2017-2019) ........ 31 Bảng 3.2 : Hiệu quả sử dụng VDH của công ty (2017- 2019) ........................... 34 Bảng 3.3 : Hiệu quả sử dụng VNH trong 3 năm 2017 – 2019 ........................... 37 Bảng 3.4 : Hiệu quả sử dụng lao động (2017-2019) ......................................... 42 Bảng 3.5 : Tình hình khả năng thanh toán của công ty (2017 -2019) ................ 46 Sơ đồ 2.1 : Bộ máy quản lý tổ chức của công ty cổ phần Hƣng Thái. .............. 20 v
  7. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế thị trƣờng bùng nổ, sự xuất hiện ngày càng nhiều loại hình doanh nghiệp nhƣ một yếu tố tất nhiên. Nếu nhƣ doanh nghiệp nhỏ có xu hƣớng mở rộng thêm quy mô thì doanh nghiệp lớn củng cố và phát triển thêm thƣơng hiệu của mình trên thị trƣờng làm cho nền kinh tế nƣớc ta càng thêm sôi động, sự cạnh tranh cũng ngày càng gay gắt. Trong cơ chế mới, nhiều doanh nghiệp bị thua lỗ, giải thể thậm chí là phá sản, nhƣng cũng không t doanh nghiệp do nắm bắt cơ hội, tổ chức thực thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả đã đứng vững trƣớc sự biến động của nền kinh tế và ngày càng phát triển. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào cách thức và phƣơng thức tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhƣng trên thực tế việc xác định cách thức quản lý, phƣơng thức quản lý của doanh nghiệp nhƣ thế nào là hợp lý và hiệu quả không phải là vấn đề đơn giản và còn nhiều vƣớng mắc. Chính vì vậy, việc tìm ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là vấn đề đang đƣợc nhiều doanh nghiệp quan tâm và chú trọng. Trong những năm qua công ty cổ phần Hƣng Thái luôn không ngừng phát triển về mọi mặt. Đến nay công ty là một đơn vị lớn của ngành dịch vụ quảng cáo hoạt động trên phạm vi toàn quốc. Tuy những năm gần đây, cùng với các doanh nghiệp chịu ảnh hƣởng chung của bất ổn trong nền kinh tế, nhƣng với sự nỗ lực lao động của toàn bộ cán bộ công nhân viên công ty và sự sáng tạo công tác điều hành, tổ chức bộ máy chuyên nghiệp. Công ty đã vƣợt qua khó khăn để phát triển và mở rộng thị trƣờng, mở rộng phạm vi, quy mô kinh doanh. Nhận thức thấy tầm quan trọng của nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, qua quá trình học tập nghiên cứu ở Trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp, nay đƣợc về thực tập tại CTCP Hƣng Thái tôi đã chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Hưng Thái ” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 1
  8. 2. Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở phân t ch, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Hƣng Thái giai đoạn 2017- 2019, đề xuất định hƣớng và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của CTCP Hƣng Thái trong thời gian tới. 3. Các mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của CTCP Hƣng Thái. - Tìm hiểu, phân t ch và đánh giá thực trạng hoạt động SXKD, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của CTCP Hƣng Thái qua 3 năm 2017–2019 . - Đề xuất định hƣớng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của CTCP Hƣng Thái trong thời gian tới. 4. Nội dung nghiên cứu -Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Hƣng Thái 5. Đối tƣợng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả SXKD của CTCP Hƣng Thái.` - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Đánh giá hiệu quả SXKD của CTCP Hƣng Thái. + Về không gian: Công ty cổ phần Hƣng Thái. Địa chỉ : Số 250, đƣờng Võ Nguyên Hiến, phƣờng Hƣng Dũng, thành phố Vinh,tỉnh Nghệ An . + Về thời gian: Đánh giá hiệu quả kinh doanh của CTCP Hƣng Thái trong khoảng thời gian 2017-2019, định hƣớng và xây dựng giải pháp đề xuất cho các năm 2020 - 2025. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu  Phƣơng pháp thu thập số liệu + Kế thừa các tài liệu có liên quan: Các tài liệu, báo cáo, chuyên đề có liên quan đến đề tài nghiên cứu. 2
  9. + Thu thập trực tiếp các tài liệu và số liệu ở các phòng ban của công ty : Số liệu về lao động,cơ sở vật chất kỹ thuật, báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2017-2019.  Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu : + Số liệu thu thập đƣợc, xử lý và phân t ch theo các phƣơng pháp thống kê kinh tế: tính toán các chỉ tiêu cụ thể nhƣ tốc độ phát triển liên hoàn, tốc độ phát triển bình quân, và một số chỉ tiêu kinh tế khác để phục vụ cho việc so sánh đánh giá số liệu. + Phƣơng pháp so sánh : Dựa trên biểu số liệu để so sánh, đánh giá kết quả đạt đƣợc của Công ty. + Phƣơng pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của những ngƣời có kiến thức kinh nghiệm về vấn đề nghiên cứu nhƣ hỏi ý kiến của các thầy cô giáo trong trƣờng, các cán bộ quản lý tại Công ty ... 3
  10. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 1. Những vấn đề cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.1 Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh Từ trƣớc đến nay các nhà kinh tế đã đƣa ra nhiều khái niệm khác nhau về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặc dù còn nhiều quan điểm khác nhau song có thể khẳng định trong cơ chế thị trƣờng ở nƣớc ta hiện nay mọi doanh nghiệp kinh doanh đều có mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt đƣợc mục tiêu này, doanh nghiệp phải xác định chiến lƣợc kinh doanh trong giai đoạn phát triển phù hợp với những thay đổi của môi trƣờng kinh doanh; phải phân bố và quản trị có hiệu quả các nguồn lực và luôn kiểm tra quá trình diễn ra là có hiệu quả hay không. Muốn kiểm tra tính hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh phải đánh giá đƣợc hiệu quả kinh doanh ở phạm vi doanh nghiệp cũng nhƣ ở từng bộ phận của nó. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất, nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh với chi phí nguồn lực đầu vào thấp nhất. Nó la thƣớc đo ngày càng trở nên quan trọng của sự tăng trƣởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ. Nó không chỉ là thƣớc đo trình độ quản lý, trình độ tổ chức sản xuất kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Công thức xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh: -Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh bằng chỉ tiêu tuyệt đối: E=K–C Trong đó : E : Hiệu quả sản xuất kinh doanh K : Kết quả đầu ra C : Yếu tố đầu vào 4
  11. - Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh bằng chỉ tiêu tƣơng đối : E=K/C Công thức này thể hiện hiệu quả của việc bỏ ra một đồng vốn để thu đƣợc kết quả cao hơn, tức là có một sự xuất hiện của giá trị gia tăng với điều kiện E lớn hơn 1, E càng lớn chứng tỏ quá trình đạt hiệu quả càng cao. 1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lƣợng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất ( lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tiền vốn ) trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động sản xuất. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh doanh. Chính việc khan hiếm các nguồn lực và sử dụng cũng có t nh chất cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí. Về mặt định lƣợng: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội biểu hiện trong mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và chi phí bỏ ra. Xét về tổng lƣợng thì hiệu quả thu đƣợc khi kết quả kinh tế đạt đƣợc lớn hơn chi phí, sự chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả càng cao, sự chênh lệch này nhỏ thì hiệu quả đạt đƣợc nhỏ. Về mặt định tính: Hiệu quả kinh tế thu đƣợc là mức độ phản ánh sự nỗ lực của mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống kinh tế, phản ánh trình độ năng lực quản lý kinh tế và giải quyết những yêu cầu và mục tiêu chính trị, xã hội. Vì vậy yêu cầu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là phải đạt đƣợc kết quả tối đa với chi phí tối thiểu, hay phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định.Chi phí ở đây đƣợc hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, đồng thời phải bao gồm tất cả chi ph cơ hội. 5
  12. 1.3 Phân biệt hiệu quả và kết quả Để hiểu rõ bản chất hiệu quả ta cần phân biệt hiệu quả và kết quả. Kết quả là số tuyệt đối phản ánh quy mô đầu ra của hoạt động sản xuất kinh doanh nhƣ lợi nhuận, tổng doanh thu, tổng sản phẩm làm ra, giá trị sản xuất. Hiệu quả là số tƣơng đối phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực, để đạt đƣợc kết quả cao nhất với chi phí nguồn lực thấp nhất bỏ ra. Về bản chất, hiệu quả và kết quả khác nhau ở chỗ kết quả phản ánh mức độ, quy mô, là cái mà doanh nghiệp đạt đƣợc sau mỗi kỳ kinh doanh, có kết quả mới t nh đƣợc hiệu quả, đó là sự so sánh giữa khoản thu về với khoản bỏ ra chính là các nguồn lực đầu vào. Nhƣ vậy dùng kết quả để tính hiệu quả kinh doanh cho từng kỳ. Có thể nói, kết quả là mục tiêu của quá trình sản xuất kinh doanh, còn hiệu quả là phƣơng tiện để đạt đƣợc mục tiêu đó. 1.4 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Để tiến hành bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng phải có ba yếu tố đó là vốn, tƣ liệu sản xuất và lao động. Sự kết hợp ba yếu tố này tạo nên kết quả phù hợp với ý đồ của doanh nghiệp. Mục tiêu bao trùm và lâu dài của tất cả các doanh nghiệp là mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở các nguồn lực sẵn có. Để đạt đƣợc mục tiêu này các nhà quản trị doanh nghiệp phải sử dụng nhiều biện pháp khác nhau. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong những công cụ để các nhà quản trị thực hiện chức năng của mình. Việc xem xét hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ cho biết trình độ quản trị của nhà quản trị mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích, tìm ra những nhân tố để tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trong thời kỳ khan hiếm nguồn lực nhƣ hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải lựa chọn đƣợc các phƣơng án sản xuất kinh doanh cho phù hợp với doanh nghiệp mình. Sự lựa chọn phù hợp sẽ mang lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cao nhất. Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là việc nâng cao khả năng sử dụng các nguồn lực, tiết kiệm chi phí sản xuất... 6
  13. Mặt khác, trong nền kinh tế thị trƣờng các doanh nghiệp phải cạnh tranh với nhau để tồn tại và phát triển. Trong môi trƣờng đó có nhiều doanh nghiệp có thể trụ vững nhƣng có không t các doanh nghiệp đứng trên bờ vực phá sản. Để có thể trụ lại trong cơ chế thị trƣờng, các doanh nghiệp phải luôn nâng cao chất lƣợng sản phẩm, giảm chi phí, nâng cao uy tín... nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Do vậy, đạt đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là vấn đề trọng tâm và là điều kiện sống còn của các doanh nghiệp. 1.5 Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh Trong công tác quản lý, phạm trù hiệu quả kinh doanh đƣợc biểu hiện dƣới các tác động khác nhau, mỗi dạng có những đặc trƣng và ý nghĩa cụ thể có hiệu quả theo hƣớng nào đó. Việc phân chia hiệu quả kinh doanh theo các tiêu thức khác nhau có tác dụng thiết thực cho công tác quản lý kinh doanh. Nó là cơ sở để xác định các chỉ tiêu và định mức hiệu quả kinh doanh, từ đó có biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tùy theo cách tiếp cận có thể nghiên cứu hiệu quả sản xuất kinh doanh theo các cách phân loại khác nhau.  Hiệu quả xã hội, kinh tế, kinh tế-xã hội và kinh doanh -Hiệu quả xã hội : Hiệu quả xã hội là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất xã hội nhằm đạt đƣợc các mục tiêu xã hội nhất định. Các mục tiêu xã hội thƣờng là giải quyết công ăn việc làm; xây dựng cơ sở hạ tầng; Nâng cao phúc lợi xã hội; mức sống và đời sống văn hóa tinh thần cho ngƣời lao động,đảm bảo vệ sinh môi trƣờng... -Hiệu quả kinh tế : Hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt đƣợc các mục tiêu kinh tế của một thời kì nào đó. Các mục tiêu kinh tế thƣờng có tốc độ tăng trƣởng kinh tế, tổng sản phẩm quốc nội, thu nhập quốc dân... Hiệu quả kinh tế gắn liền với thị trƣờng thuần túy và thƣờng đƣợc nghiên cứu ở góc độ quản l vĩ mô. -Hiệu quả kinh tế-xã hội : Hiệu quả kinh tế xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất xã hội để đạt đƣợc các mục tiêu kinh tế-xã hội nhất định. 7
  14. Các mục tiêu kinh tế-xã hội thƣờng có tốc độ tăng trƣởng kinh tế; tổng sản phẩm quốc nội; thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân bình quân; Giải quyết công ăn việc làm; Xây dựng cơ sở hạ tầng; Nâng cao phúc lợi xã hội... -Hiệu quả kinh doanh : Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt đƣợc các mục tiêu xác định. Hiệu quả kinh tế- xã hội và hiệu quả kinh doanh là hai phạm trù khác nhau, giải quyết ở hai góc độ khác nhau song có quan hệ biện chứng với nhau. Với tƣ cách là một tế bào của nền kinh kế-xã hội các doanh nghiệp có nghĩa vụ góp phần vào quá trình thực hiện các mục tiêu xã hội. Mặt khác, xã hội càng phát triển thì nhận thức con ngƣời đối với xã hội cũng dần thay đổi, nhu cầu của ngƣời tiêu dùng không phải chỉ ở công dụng của sản phẩm mà còn ở các điều kiện khác nhƣ an toàn, chống ô nhiễm môi trƣờng...Vì vậy, càng ngày các doanh nghiệp càng tự giác nhận thức vai trò, nghĩa vụ, trách nhiệm của mình đối với việc thực hiện các mục tiêu xã hội vì điều này làm tăng uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp và tác động tích cực, lâu dài đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì lẽ đó, các doanh nghiệp không chỉ quan tâm đến hiệu quả kinh doanh mà còn quan tâm đến hiệu quả xã hội.  Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh từng bộ phận : -Hiệu quả kinh doanh tổng hợp: Hiệu quả kinh doanh tổng hợp phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực để đạt mục tiêu của toàn doanh nghiệp hoặc từng bộ phận của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp đánh giá khái quát và cho phép kết luận tính hiệu quả của toàn doanh nghiệp trong một thời kì nhất định -Hiệu quả kinh doanh từng bộ phận : Hiệu quả ở từng bộ phận chỉ đánh giá trình độ lợi dụng một nguồn lực cụ thể ( lao động, vốn dài hạn, vốn ngắn hạn, ...) theo mục tiêu đã xác định. Vì thế, hiệu quả ở từng bộ phận không đại diện cho tính hiệu quả của doanh nghiệp, chỉ phản ánh tính hiệu quả sử dụng một nguồn lực cá biệt cụ thể. Phân tích hiệu quả từng bộ phận để xác định nguyên nhân và tìm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng từng nguồn lực và do đó góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 8
  15. Trong một số trƣờng hợp có thể xuất hiện mâu thuẫn giữa hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả ở từng bộ phận, khi đó chỉ có hiệu quả kinh doanh tổng hợp là phản ánh hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Giữa hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả từng bộ phận có mối quan hệ biện chứng: Hiệu quả kinh doanh tổng hợp là kết quả tổng hợp từ hiệu quả sử dụng các nguồn lực; hiệu quả sử dụng mỗi nguồn lực là điều kiện tiền đề góp phần tạo ra hiệu quả kinh doanh tổng hợp. 1.6 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản suất kinh doanh 1.6.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp *Lực lượng lao động: Nhân tố con ngƣời là nhân tố chủ chốt hàng đầu quyết định đến sự phát triển của doanh nghiệp. Nhân tố con ngƣời trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đóng vai trò cực kỳ quan trọng, vì con ngƣời là chủ thể của quá trình sản xuất kinh doanh, trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Trình độ, năng lực và tinh thần trách nhiệm của ngƣời lao động tác động trực tiếp đến năng suất, chất lƣợng sản phẩm, tới tốc độ tiêu thụ sản phẩm, do đó nó ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, công tác tổ chức phải có sự ăn ý giữa các bộ phận sản xuất, giữa các cá nhân trong doanh nghiệp. Việc sử dụng đúng ngƣời, đúng việc sao cho phát huy tốt nhất năng lực sở trƣờng của ngƣời lao động là một yêu cầu không thể thiếu trong công tác tổ chức lao động của doanh nghiệp nhằm đƣa các hoạt động kinh doanh đi đúng định hƣớng. *Yếu tố tài chính: Khả năng tài ch nh mạnh luôn là những nguồn lực chủ chốt mà các nhà sáng lập và quản trị mong muốn và không ngừng nỗ lực để trang bị cho doanh nghiệp của mình. Tài chính tốt sẽ đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục và ổn định, giúp doanh nghiệp đầu tƣ đổi mới công nghệ và áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nhằm giảm chi phí, nâng cao 9
  16. năng suất, chất lƣợng sản phẩm và bổ sung nguồn lực cho hoạt động tái đầu tƣ mở rộng. *Nhân tố quản trị: Hoạt động SXKD của doanh nghiệp đƣợc chỉ đạo bởi bộ máy quản trị của doanh nghiệp và có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp. Tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp từ quyết định mặt hàng kinh doanh, kế hoạch sản xuất, quá trình sản xuất, huy động nhân sự, kế hoạch, chiến lƣợc tiêu thụ sản phẩm, các kế hoạch mở rộng thị trƣờng, các công việc kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên, các biện pháp cạnh tranh, các nghĩa vụ với nhà nƣớc. Bộ máy quản trị hợp lý, xây dựng một kế hoạch SXKD khoa học phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp, có sự phân công, phân nhiệm cụ thể giữa các thành viên trong bộ máy quản trị, năng động nhanh nhạy nắm bắt thị trƣờng, tiếp cận thị trƣờng bằng những chiến lƣợc hợp lý, kịp thời nắm bắt thời cơ, yếu tố quan trọng là bộ máy quản trị bao gồm những con ngƣời tâm huyết với hoạt động của công ty sẽ đảm bảo cho các hoạt động SXKD của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. *Cơ sở vật chất kỹ thuật: Cơ sở vật chất tác động mạnh mẽ đến năng xuất và chất lƣợng sản phẩm của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có trình độ kỹ thuật và công nghệ tiên tiến, hiện đại thì điều đó sẽ đảm bảo việc sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu, nguồn nhân lực,… nâng cao năng suất và chất lƣợng sản phẩm. Còn ngƣợc lại, nếu trình độ kỹ thuật của doanh nghiệp thấp kém hoặc công nghệ sản xuất lạc hậu, thiếu đồng bộ thì năng suất, chất lƣợng sản phẩm của doanh nghiệp sẽ rất thấp, chƣa kể đến hậu quả của lãng ph đầu vào. 1.6.2 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp *Môi trường kinh tế: Môi trƣờng kinh tế là nhân tố tác động mạnh mẽ đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Môi trƣờng kinh tế bao gồm các yếu tố nhƣ tốc độ tăng 10
  17. trƣởng kinh tế, lãi suất ngân hàng, các chính sách kinh tế của nhà nƣớc đều tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhân tố kinh tế bên ngoài có tác động lớn đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ các ch nh sách đầu tƣ, ch nh sách tài khóa, ch nh sách tiền tệ, các yếu tố lạm phát giá cả thị trƣờng… Tất cả các nhân tố đó đều tác động trực tiếp tới cung cầu hàng hóa của doanh nghiệp. *Môi trường văn hóa – xã hội: Môi trƣờng văn hóa – xã hội bao gồm các phong tục tập quán, thói quen tiêu dùng, trình độ văn hóa, tỉ lệ dân số,… Đây là những yếu tố rất gần gũi và có ảnh hƣởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ có thể duy trì và thu đƣợc lợi nhuận khi sản phẩm làm ra phù hợp với nhu cầu, thị hiếu khách hàng, phù hợp với lối sống của ngƣời dân nơi tiến hành hoạt động sản xuất. Mà những yếu tố này do các nhân tố thuộc môi trƣờng văn hoá- xã hội quy định. *Môi trường khoa học – kỹ thuật: Tình hình phát triển khoa học – kỹ thuật, tình hình ứng dụng công nghệ vào sản xuất trên thế giới cũng nhƣ trong nƣớc đều ảnh hƣởng tới doanh nghiệp bởi chúng là một trong những nhân tố quyết định năng suất, chất lƣợng sản phẩm, ảnh hƣởng tới mức độ sử dụng đầu vào của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có trình độ kỹ thuật và công nghệ tiên tiến, hiện đại thì điều đó sẽ đảm bảo việc sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu, nguồn nhân lực, nâng cao năng suất và chất lƣợng sản phẩm. *Môi trường tự nhiên, cơ sở hạ tầng: Các điều kiện tự nhiên nhƣ vị tr địa lý, thời tiết, khí hậu,…ảnh hƣởng tới chi phí sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lƣợng, ảnh hƣởng tới mặt hàng kinh doanh, năng suất chất lƣợng sản phẩm, ảnh hƣởng tới cung cầu sản phẩm, do đó ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 11
  18. 1.7 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 1.7.1 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả SXKD tổng hợp  Tỷ suất doanh thu trên vốn kinh doanh: Doanh thu thuần trong kỳ T suất doanh thu trên vốn kinh doanh Tổng vốn kinh doanh trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng vốn kinh doanh bỏ ra sẽ thu đƣơc bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này đƣợc dùng để so sánh các doanh nghiệp cùng ngành và giá trị càng cao càng tốt. Nó có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp trong việc quản lý vốn chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả đồng vốn kinh doanh.  Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh: Lợi nhuận trong kỳ T suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ Vốn kinh doanh bình quân Chỉ tiêu này cho biết khi bỏ một đồng vốn kinh doanh bình quân thì ta thu lại đƣơc bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nó phản ánh trình độ sử dụng vốn kinh doanh trong nghiệp.Chỉ tiêu này càng lớn so với các kỳ trƣớc hay so với các doanh nghiệp khác, chứng tỏ khả năng sinh lợi của doanh nghiệp càng cao, hiệu quả sản xuất kinh doanh càng lớn và ngƣợc lại.  Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: Tổng lợi nhuận trong kỳ T suất lợi nhuận trên doanh thu Doanh thu thuần trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu thu đƣợc thì có bao nhiêu đồng là lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt và chỉ sử dụng để so sánh các doanh nghiệp cùng ngành nghề. Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích doanh nghiệp tăng doanh thu giảm chi phí hoặc tốc độ tăng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng chi phí. 12
  19.  Sức sản xuất của chi phí Doanh thu thuần trong kỳ Sức sản xuất của chi ph Tổng chi ph trong kỳ Tổng chi phí (TC) TC = GVHB + CPQLKD Trong đó : GVHB là giá vốn hàng bán. CPQLKD là chi phí quản lí kinh doanh. Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ sẽ tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này cao khi tổng chi phí thấp, do nó có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tìm ra các biện pháp giảm chi ph để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.  Sức sinh lợi của chi phí: Lợi nhuận thu đƣợc trong kỳ Sức sinh lợi của chi ph Tổng chi ph sản xuất kinh doanh trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết khi bỏ ra một đồng chi ph thì thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao càng tốt. 1.7.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả SXKD bộ phận  Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, quản lý và sử dụng nguồn lực là vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đ ch chủ yếu là làm cho đồng vốn sinh lời tối đa. Kết quả mà doanh nghiệp đạt đƣợc từ việc sử dụng vốn phải đáp ứng đƣợc lợi ích của doanh nghiệp nói riêng và nâng cao lợi ích kinh tế xã hội nói chung. Phân loại theo đặc điểm luân chuyển thì vốn kinh doanh chia làm 2 loại vốn dài hạn và vốn ngắn hạn.  Hiệu quả sử dụng VDH: 13
  20. Vốn dài hạn là số tiền ứng trƣớc để hình thành tài sản cố định và các khoản đầu tƣ dài hạn của doanh nghiệp, vốn dài hạn đƣợc biểu hiện bằng tài sản dài hạn.  Hiệu suất sử dụng VDH Tổng lợi nhuận Hiệu suất sử dụng VDH VDH bình quân VDH bình quân Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn dài hạn cho biết một đơn vị vốn dài hạn bình quân đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.  Sức sinh lời của VDH: Doanh thu thuần Sức sinh lời của VDH VDH bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh khi đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh một đơn vị vốn dài hạn bình quân thì thu đƣợc bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.  Mức đảm nhiệm VDH: VDH bình quân trong kỳ Hệ số đảm nhiệm VDH Doanh thu thuần Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra đƣợc một đồng doanh thu cần bao nhiêu đồng vốn dài hạn.  Hiệu quả sử dụng VNH Vốn ngắn hạn là số tiền ứng trƣớc để hình thành tài sản lƣu động và các khoản đầu tƣ ngắn khác của doanh nghiệp.Vốn ngắn hạn đƣợc biểu hiện bằng tài sản ngắn hạn. 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2